Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Chuyên đề hoá học
Hóa học hữu cơ
Phương pháp giải bài tập muối amoni
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Nguyễn Kim Ngân" data-source="post: 192638" data-attributes="member: 317407"><p>A. KHÁI NIỆM VỀ MUỐI AMONI</p><p></p><p>- Muối amoni là muối của amoniac hoặc amin với axit vô cơ hoặc axit hữu cơ.</p><p></p><p>+ Muối amoni của axit vô cơ: </p><p></p><p>C2H5NH3NO3, CH3NH3Cl, (CH3)2NH2HCO3, (CH3NH3)2CO3, C2H5NH3HSO4, (C2H5NH3)2SO4, NH4NO3, NH4HCO3, (NH4)2CO3, NH4HSO4, (NH4)2SO4, NH4Cl…</p><p></p><p>+ Muối amoni của axit hữu cơ: </p><p></p><p>HCOOH3NCH3, CH3COOH3NC2H5, CH3COONH4, HCOONH4, CH2=CHCOOH3NCH3, H4NCOO-COONH4,...</p><p></p><p>2. TÍNH CHẤT CỦA MUỐI AMONI</p><p></p><p>2.1. Tác dụng với dd kiềm</p><p></p><p>* Muối amoni tác dụng với dd kiềm giải phóng NH3 hoặc amin.</p><p></p><p>* Phạm vi áp dụng: Tất cả các muối amoni.</p><p></p><p>* Ví dụ: </p><p></p><p>(1) CH3NH3Cl + NaOH → CH3NH2 + NaCl + H2O</p><p></p><p>(2) C2H5NH3NO3 + NaOH → C2H5NH2 + NaNO3 + H2O</p><p></p><p>(3) (CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → 2CH3NH2 + Na2CO3 + 2H2O</p><p></p><p>(4) (C2H5NH3)2SO4 + 2NaOH → 2C2H5NH2 + Na2SO4 + 2H2O</p><p></p><p>(5) HCOOH3NCH3 + NaOH → CH3NH2 + HCOONa + H2O</p><p></p><p>(6) H4NCOO-COONH4 + 2NaOH → 2NH3 + (COONa)2 + 2H2O</p><p></p><p>2.2. Tác dụng với dd axit</p><p></p><p>* Muối amoni tác dụng với dd axit yếu hơn.</p><p></p><p>* Phạm vi áp dụng: Một số muối amoni của axit yếu.</p><p></p><p>* Ví dụ: </p><p></p><p>(1) (CH3NH3)2CO3 + 2HCl → 2CH3NH3Cl + CO2 + H2O</p><p></p><p>(2) HCOOH3NCH3 + HCl→ CH3NH3Cl + HCOOH</p><p></p><p>(3)CH2=CHCOOH3NCH3 + HCl → CH3NH3Cl + CH2=CHCOOH</p><p></p><p>(4) H4NCOO-COONH4 + 2HCl → 2NH4Cl + (COOH)2 </p><p></p><p>B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI</p><p></p><p>1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CHUNG</p><p></p><p>Đây là bước khó nhất của bài toán. Để tìm ra CTCT của muối amoni ta cần thực hiện một số bước sau:</p><p></p><p>● Bước 1 : Phát hiện muối amoni</p><p></p><p>Khi thấy hợp chất chứa C, H, O, N tác dụng với dd kiềm giải phóng khí thì đó là dấu hiệu xác định chất cần tìm là muối amoni. </p><p></p><p>● Bước 2 : Biện luận tìm công thức của gốc axit trong muối amoni</p><p></p><p>- Nếu số nguyên tử O trong muối là 2 hoặc 4 thì đó thường là muối amoni của axit hữu cơ RCOOH hoặc R(COOH)2 hoặc H2N-R-COOH.</p><p></p><p>- Nếu số nguyên tử O là 3 thì đó thường làm muối amoni của axit vô cơ như HNO3, H2CO3.</p><p></p><p>● Bước 3 : Tìm gốc amoni từ đó suy ra công thức cấu tạo của muối</p><p></p><p>Ứng với gốc axit cụ thể, ta dùng bảo toàn nguyên tố để tìm số nguyên tử trong gốc amoni, từ đó suy ra cấu tạo của gốc amoni. </p><p></p><p>Một số ví dụ minh hoạ trong đề thi:</p><p></p><p>Ví dụ 1: Cho chất hữu cơ X có CTPT C2H8O3N2 tác dụng với dd NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là </p><p></p><p>A. 85. B. 68. C. 45. D. 46. </p><p></p><p>(Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2008)</p><p></p><p>Hướng dẫn giải</p><p></p><p> C2H8N2O3 (X) tác dụng với dd NaOH thu được chất hữu cơ Y đơn chức, chứng tỏ X là muối amoni tạo bởi NH3 hoặc amin đơn chức. Như vậy, gốc axit trong X có 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O, đó là gốc . Suy ra X là C2H5NH3NO3 (etylamoni nitrat) hoặc (CH3)2NH2NO3 (đimetylamoni nitrat); Y là C2H5NH2 (etyl amin) hoặc (CH3)2NH2 (đimetyl amin), có khối lượng phân tử là 45 đvC. Phương trình phản ứng :</p><p></p><p>→ Chọn ĐA C</p><p></p><p>Ví dụ 2: A và B có CTPT lần lượt là CH5O2N và C2H7O2N. Cho hh X gồm A và B cho phản ứng với NaOH vừa đủ, đun nóng thu được 6,8 gam một muối duy nhất và bay ra một hh khí có tỉ khối so với H2 bằng 10,25. Khối lượng của A trong X là </p><p></p><p>A. 4,725 gam. B. 1,925 gam. C. 4,525 gam. D. 1,725 gam.</p><p></p><p>Hướng dẫn giải</p><p></p><p>- Vì có 2 Oxi, 1 Nitơ → A, B là muối của amin hoặc NH3 với axit RCOOH.</p><p></p><p>- A có CTPT CH5O2N → chỉ có CTCT là HCOONH4</p><p></p><p>- Do 2 chất chỉ thu được một muối duy nhất nên B phải là HCOONH3CH3 → hh khí là NH3 và CH3NH2</p><p></p><p>- Các PTPƯ xảy ra:</p><p></p><p>(1) HCOONH4 + NaOH → NH3 ↑+ HCOONa + H2O</p><p></p><p> x mol x x</p><p></p><p>(2) HCOONH3C2H5 + NaOH → CH3NH2 ↑+ HCOONa + H2O</p><p></p><p> y mol y y</p><p></p><p>Ta có hệ x + y = 0,1 (1) và 17x + 31y = 0,1.2.10,25 (2)</p><p></p><p>→ x = 0,075 và y = 0,025</p><p></p><p>→ ĐS: mA = 4,725 gam; mB = 1,925 gam </p><p></p><p>Ví dụ 3: Cho 16,2 gam chất X có CTPT là C2H8O3N2 phản ứng hết với 400 ml dd KOH 1M. Cô cạn dd thu được sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn. Trong phần hơi có chứa amin đa chức, trong phần chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Khối lượng phần chất rắn là </p><p></p><p>A. 26,75 gam. B. 12,75 gam. C. 20,7 gam. D. 26,3 gam.</p><p></p><p>Hướng dẫn giải</p><p></p><p>- Trong X có 3O nên gốc axit là NO3- hoặc CO32- hoặc HCO3- </p><p></p><p>+ Nếu gốc axit là NO3- thì X là C2H5NH3NO3 → tạo amin đơn chức → loại vì trái với giả thiết.</p><p></p><p>+ Nếu gốc axit là CO32- hoặc HCO3- thì X có 2 CTCT thỏa mãn là: </p><p></p><p>NH2CH2NH3HCO3 và CH2(NH3)2CO3</p><p></p><p>- Ta có các PTPƯ: NH2CH2NH3HCO3 + 2KOH → CH2(NH2)2 + K2CO3 + 2H2O</p><p></p><p>CH2(NH3)2CO3 + 2KOH → CH2(NH2)2 + K2CO3 + 2H2O</p><p></p><p>- Dù X có cấu tạo nào thì chất rắn đều có K2CO3 0,15 mol và KOH dư 0,1 mol</p><p></p><p>→ m = 26,3 gam </p><p></p><p>Ví dụ 4: Cho 18,6 gam chất X có CTPT là C2H10O6N4 phản ứng hết với 250 ml dd NaOH 1M. Cô cạn dd thu được sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn. Trong phần hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ tím ẩm và đồng thời thu được a gam chất rắn. Giá trị a là </p><p></p><p>A. 17 gam. B. 19 gam. C. 15 gam. D. 21 gam.</p><p></p><p>Hướng dẫn giải</p><p></p><p>- Vì X có 4 nitơ và 6 oxi → X là muối của amin 2 chức với HNO3</p><p></p><p>→ X là C2H4(NH3NO3)2: 0,1 mol</p><p></p><p>C2H4(NH3NO3)2 + 2NaOH → C2H4(NH2)2 + 2NaNO3 + 2H2O</p><p></p><p>→ m gam chất rắn gồm: NaNO3 0,2 mol và NaOH dư 0,05 mol → m = 19 gam</p><p></p><p>Tổng hợp</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Nguyễn Kim Ngân, post: 192638, member: 317407"] A. KHÁI NIỆM VỀ MUỐI AMONI - Muối amoni là muối của amoniac hoặc amin với axit vô cơ hoặc axit hữu cơ. + Muối amoni của axit vô cơ: C2H5NH3NO3, CH3NH3Cl, (CH3)2NH2HCO3, (CH3NH3)2CO3, C2H5NH3HSO4, (C2H5NH3)2SO4, NH4NO3, NH4HCO3, (NH4)2CO3, NH4HSO4, (NH4)2SO4, NH4Cl… + Muối amoni của axit hữu cơ: HCOOH3NCH3, CH3COOH3NC2H5, CH3COONH4, HCOONH4, CH2=CHCOOH3NCH3, H4NCOO-COONH4,... 2. TÍNH CHẤT CỦA MUỐI AMONI 2.1. Tác dụng với dd kiềm * Muối amoni tác dụng với dd kiềm giải phóng NH3 hoặc amin. * Phạm vi áp dụng: Tất cả các muối amoni. * Ví dụ: (1) CH3NH3Cl + NaOH → CH3NH2 + NaCl + H2O (2) C2H5NH3NO3 + NaOH → C2H5NH2 + NaNO3 + H2O (3) (CH3NH3)2CO3 + 2NaOH → 2CH3NH2 + Na2CO3 + 2H2O (4) (C2H5NH3)2SO4 + 2NaOH → 2C2H5NH2 + Na2SO4 + 2H2O (5) HCOOH3NCH3 + NaOH → CH3NH2 + HCOONa + H2O (6) H4NCOO-COONH4 + 2NaOH → 2NH3 + (COONa)2 + 2H2O 2.2. Tác dụng với dd axit * Muối amoni tác dụng với dd axit yếu hơn. * Phạm vi áp dụng: Một số muối amoni của axit yếu. * Ví dụ: (1) (CH3NH3)2CO3 + 2HCl → 2CH3NH3Cl + CO2 + H2O (2) HCOOH3NCH3 + HCl→ CH3NH3Cl + HCOOH (3)CH2=CHCOOH3NCH3 + HCl → CH3NH3Cl + CH2=CHCOOH (4) H4NCOO-COONH4 + 2HCl → 2NH4Cl + (COOH)2 B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI 1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CHUNG Đây là bước khó nhất của bài toán. Để tìm ra CTCT của muối amoni ta cần thực hiện một số bước sau: ● Bước 1 : Phát hiện muối amoni Khi thấy hợp chất chứa C, H, O, N tác dụng với dd kiềm giải phóng khí thì đó là dấu hiệu xác định chất cần tìm là muối amoni. ● Bước 2 : Biện luận tìm công thức của gốc axit trong muối amoni - Nếu số nguyên tử O trong muối là 2 hoặc 4 thì đó thường là muối amoni của axit hữu cơ RCOOH hoặc R(COOH)2 hoặc H2N-R-COOH. - Nếu số nguyên tử O là 3 thì đó thường làm muối amoni của axit vô cơ như HNO3, H2CO3. ● Bước 3 : Tìm gốc amoni từ đó suy ra công thức cấu tạo của muối Ứng với gốc axit cụ thể, ta dùng bảo toàn nguyên tố để tìm số nguyên tử trong gốc amoni, từ đó suy ra cấu tạo của gốc amoni. Một số ví dụ minh hoạ trong đề thi: Ví dụ 1: Cho chất hữu cơ X có CTPT C2H8O3N2 tác dụng với dd NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là A. 85. B. 68. C. 45. D. 46. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2008) Hướng dẫn giải C2H8N2O3 (X) tác dụng với dd NaOH thu được chất hữu cơ Y đơn chức, chứng tỏ X là muối amoni tạo bởi NH3 hoặc amin đơn chức. Như vậy, gốc axit trong X có 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử O, đó là gốc . Suy ra X là C2H5NH3NO3 (etylamoni nitrat) hoặc (CH3)2NH2NO3 (đimetylamoni nitrat); Y là C2H5NH2 (etyl amin) hoặc (CH3)2NH2 (đimetyl amin), có khối lượng phân tử là 45 đvC. Phương trình phản ứng : → Chọn ĐA C Ví dụ 2: A và B có CTPT lần lượt là CH5O2N và C2H7O2N. Cho hh X gồm A và B cho phản ứng với NaOH vừa đủ, đun nóng thu được 6,8 gam một muối duy nhất và bay ra một hh khí có tỉ khối so với H2 bằng 10,25. Khối lượng của A trong X là A. 4,725 gam. B. 1,925 gam. C. 4,525 gam. D. 1,725 gam. Hướng dẫn giải - Vì có 2 Oxi, 1 Nitơ → A, B là muối của amin hoặc NH3 với axit RCOOH. - A có CTPT CH5O2N → chỉ có CTCT là HCOONH4 - Do 2 chất chỉ thu được một muối duy nhất nên B phải là HCOONH3CH3 → hh khí là NH3 và CH3NH2 - Các PTPƯ xảy ra: (1) HCOONH4 + NaOH → NH3 ↑+ HCOONa + H2O x mol x x (2) HCOONH3C2H5 + NaOH → CH3NH2 ↑+ HCOONa + H2O y mol y y Ta có hệ x + y = 0,1 (1) và 17x + 31y = 0,1.2.10,25 (2) → x = 0,075 và y = 0,025 → ĐS: mA = 4,725 gam; mB = 1,925 gam Ví dụ 3: Cho 16,2 gam chất X có CTPT là C2H8O3N2 phản ứng hết với 400 ml dd KOH 1M. Cô cạn dd thu được sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn. Trong phần hơi có chứa amin đa chức, trong phần chất rắn chỉ chứa các chất vô cơ. Khối lượng phần chất rắn là A. 26,75 gam. B. 12,75 gam. C. 20,7 gam. D. 26,3 gam. Hướng dẫn giải - Trong X có 3O nên gốc axit là NO3- hoặc CO32- hoặc HCO3- + Nếu gốc axit là NO3- thì X là C2H5NH3NO3 → tạo amin đơn chức → loại vì trái với giả thiết. + Nếu gốc axit là CO32- hoặc HCO3- thì X có 2 CTCT thỏa mãn là: NH2CH2NH3HCO3 và CH2(NH3)2CO3 - Ta có các PTPƯ: NH2CH2NH3HCO3 + 2KOH → CH2(NH2)2 + K2CO3 + 2H2O CH2(NH3)2CO3 + 2KOH → CH2(NH2)2 + K2CO3 + 2H2O - Dù X có cấu tạo nào thì chất rắn đều có K2CO3 0,15 mol và KOH dư 0,1 mol → m = 26,3 gam Ví dụ 4: Cho 18,6 gam chất X có CTPT là C2H10O6N4 phản ứng hết với 250 ml dd NaOH 1M. Cô cạn dd thu được sau phản ứng thì được phần hơi và phần chất rắn. Trong phần hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ tím ẩm và đồng thời thu được a gam chất rắn. Giá trị a là A. 17 gam. B. 19 gam. C. 15 gam. D. 21 gam. Hướng dẫn giải - Vì X có 4 nitơ và 6 oxi → X là muối của amin 2 chức với HNO3 → X là C2H4(NH3NO3)2: 0,1 mol C2H4(NH3NO3)2 + 2NaOH → C2H4(NH2)2 + 2NaNO3 + 2H2O → m gam chất rắn gồm: NaNO3 0,2 mol và NaOH dư 0,05 mol → m = 19 gam Tổng hợp [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Chuyên đề hoá học
Hóa học hữu cơ
Phương pháp giải bài tập muối amoni
Top