Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Luyện Thi Tốt Nghiệp Hóa
Phương pháp giải bài tập điện phân
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="cacodemon1812" data-source="post: 138470" data-attributes="member: 46273"><p>[PDF]https://server1.vnkienthuc.com/files/861/pp_giai_bt_dienphan_hochituan_dhy_hn_0639.pdf[/PDF]</p><p></p><p></p><p></p><p></p><p></p><p>I – NHẮC LẠI LÍ THUYẾT</p><p></p><p>1) ðiện phân chất ñiện li nóng chảy: áp dụng ñối với MCln, M(OH)n và Al2O3 (M là kim loại </p><p></p><p>nhóm IA và IIA) </p><p></p><p>2) ðiện phân dung dịch chất ñiện li trong nước: </p><p></p><p>- Vai trò của nước: trước hết là dung môi hòa tan các chất ñiện phân, sau ñó có thể tham gia trực </p><p></p><p>tiếp vào quá trình ñiện phân: </p><p></p><p>+ Tại catot (cực âm) H2O bị khử: 2H2O + 2e → H2 + 2OH</p><p></p><p>+ Tại anot (cực dương) H2O bị oxi hóa: 2H2O → O2 + 4H</p><p></p><p>- Tại catot (cực âm) xảy ra quá trình khử M</p><p></p><p>+ Các cation nhóm IA, IIA, Al</p><p></p><p>+ Các ion H</p><p></p><p>tính oxi hóa mạnh hơn bị khử trước): M</p><p></p><p>+ Các ion H</p><p></p><p>–</p><p></p><p>+</p><p></p><p> + 4e </p><p></p><p> (axit), H2O theo quy tắc: </p><p></p><p>+</p><p></p><p>+</p><p></p><p>, H</p><p></p><p>3+</p><p></p><p> không bị khử (khi ñó H2O bị khử) </p><p></p><p>+</p><p></p><p> (axit) và cation kim loại khác bị khử theo thứ tự trong dãy thế ñiện cực chuẩn (ion có </p><p></p><p>+ (axit) dễ bị khử hơn các ion H</p><p></p><p>n+ + ne → M </p><p></p><p>+ (H2O) </p><p></p><p>+ Ví dụ khi ñiện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeCl3, CuCl2 và HCl thì thứ tự các ion bị khử là: </p><p></p><p>3+ + 1e → Fe</p><p></p><p>Fe- Tại anot (cực dương) xảy ra quá trình oxi hóa anion gốc axit, OH</p><p></p><p>+ Các anion gốc axit có oxi như NO3–, SO4</p><p></p><p>+ Các trường hợp khác bị oxi hóa theo thứ tự: S</p><p></p><p>3) ðịnh luật Faraday </p><p></p><p>2+2+</p><p></p><p> ; Cu + 2e → Cu ; 2H</p><p></p><p>+ + 2e → H2 ; Fe</p><p></p><p>2–3–, PO42– > I2+</p><p></p><p> + 2e → Fe 2–, CO3</p><p></p><p>, ClO4–…không bị oxi hóa </p><p></p><p>–– > Br > Cl</p><p></p><p> (bazơ kiềm), H2O theo quy tắc: </p><p></p><p>–– > RCOO– > OH– > H2O m = </p><p></p><p>Trong ñó: </p><p></p><p>+ m: khối lượng chất giải phóng ở ñiện cực (gam) </p><p></p><p>+ A: khối lượng mol của chất thu ñược ở ñiện cực </p><p></p><p>+ n: số electron trao ñổi ở ñiện cực</p><p></p><p>+ I: cường ñộ dòng ñiện (A) </p><p></p><p>+ t: thời gian ñiện phân (s) </p><p></p><p>+ F: hằng số Faraday là ñiện tích của 1 mol electron hay ñiện lượng cần thiết ñể 1 mol electron </p><p></p><p>chuyển dời trong mạch ở catot hoặc ở anot (F = 1,602.10</p><p></p><p>II – MỘT SỐ CƠ SỞ ðỂ GIẢI BÀI TẬP VỀ ðIỆN PHÂN </p><p></p><p>- Khối lượng catot tăng chính là khối lượng kim loại tạo thành sau ñiện phân bám vào </p><p></p><p>- m (dung dịch sau ñiện phân) = m (dung dịch trước ñiện phân) – (m kết tủa + m khí) </p><p></p><p>- ðộ giảm khối lượng của dung dịch: ∆m = (m kết tủa + m khí) </p><p></p><p>- Khi ñiện phân các dung dịch: </p><p></p><p> + Hiñroxit của kim loại hoạt ñộng hóa học mạnh (KOH, NaOH, Ba(OH)2,…) </p><p></p><p> + Axit có oxi (HNO3, H2SO4, HClO4,…) </p><p></p><p>-19.6,022.1023</p><p></p><p> ≈ 96500 C.mol-1 </p><p></p><p> - Thư viện Bài giảng, ðề thi trắc nghiệm </p><p></p><p> + Muối tạo bởi axit có oxi và bazơ kiềm (KNO3, Na2SO4,…) </p><p></p><p>→ Thực tế là ñiện phân H2O ñể cho H2 (ở catot) và O2 (ở anot) </p><p></p><p>- Khi ñiện phân dung dịch với anot là một kim loại không trơ (không phải Pt hay ñiện cực than chì) </p><p></p><p>thì tại anot chỉ xảy ra quá trình oxi hóa ñiện cực </p><p></p><p>- Có thể có các phản ứng phụ xảy ra giữa từng cặp: chất tạo thành ở ñiện cực, chất tan trong dung </p><p></p><p>dịch, chất dùng làm ñiện cực. Ví dụ:</p><p></p><p> + ðiện phân nóng chảy Al2O3 (có Na3AlF6) với anot làm bằng than chì thì ñiện cực bị ăn mòn</p><p></p><p>dần do chúng cháy trong oxi mới sinh</p><p></p><p> + ðiện phân dung dịch NaCl không màng ngăn tạo ra nước Gia–ven và có khí H2 thoát ra ở </p><p></p><p>catot </p><p></p><p> + Phản ứng giữa axit trong dung dịch với kim loại bám trên catot </p><p></p><p>- Viết phản ứng (thu hoặc nhường electron) xảy ra ở các ñiện cực theo ñúng thứ tự, không cần viết </p><p></p><p>phương trình ñiện phân tổng quát </p><p></p><p>- Viết phương trình ñiện phân tổng quát (như những phương trình hóa học thông thường) ñể tính </p><p></p><p>toán khi cần thiết </p><p></p><p>- Từ công thức Faraday → số mol chất thu ñược ở ñiện cực </p><p></p><p>- Nếu ñề bài cho I và t thì trước hết tính số mol electron trao ñổi ở từng ñiện cực (ne) theo công </p><p></p><p>thức: ne = (*) (với F = 96500 khi t = giây và F = 26,8 khi t = giờ). Sau ñó dựa vào thứ tự ñiện </p><p></p><p>phân, so sánh tổng số mol electron nhường hoặc nhận với ne ñể biết mức ñộ ñiện phân xảy ra. Ví dụ </p><p></p><p>ñể dự ñoán xem cation kim loại có bị khử hết không hay nước có bị ñiện phân không và H2O có bị </p><p></p><p>ñiện phân thì ở ñiện cực nào… </p><p></p><p>- Nếu ñề bài cho lượng khí thoát ra ở ñiện cực hoặc sự thay ñổi về khối lượng dung dịch, khối </p><p></p><p>lượng ñiện cực, pH,…thì dựa vào các bán phản ứng ñể tính số mol electron thu hoặc nhường ở mỗi </p><p></p><p>ñiện cực rồi thay vào công thức (*) ñể tính I hoặc t </p><p></p><p>- Nếu ñề bài yêu cầu tính ñiên lượng cần cho quá trình ñiện phân thì áp dụng công thức: Q = I.t = </p><p></p><p>ne.F </p><p></p><p>- Có thể tính thời gian t’ cần ñiện phân hết một lượng ion mà ñề bài ñã cho rồi so sánh với thời gian </p><p></p><p>t trong ñề bài. Nếu t’ < t thì lượng ion ñó ñã bị ñiện phân hết còn nếu t’ > t thì lượng ion ñó chưa bị </p><p></p><p>ñiện phân hết </p><p></p><p>- Khi ñiện phân các dung dịch trong các bình ñiện phân mắc nối tiếp thì cường ñộ dòng ñiện và thời </p><p></p><p>gian ñiện phân ở mỗi bình là như nhau → sự thu hoặc nhường electron ở các ñiện cực cùng tên phải </p><p></p><p>như nhau và các chất sinh ra ở các ñiện cực cùng tên tỉ lệ mol với nhau </p><p></p><p>- Trong nhiều trường hợp có thể dùng ñịnh luật bảo toàn mol electron (số mol electron thu ñược ở </p><p></p><p>catot = số mol electron nhường ở anot) ñể giải cho nhanh </p><p></p><p>III – MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA</p><p></p><p>Ví dụ 1: ðiện phân hòa toàn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy thu ñược 448 ml </p><p></p><p>khí (ở ñktc) ở anot. Kim loại trong muối là: </p><p></p><p>A. Na B. Ca C. K D. Mg </p><p></p><p>Hướng dẫn: nCl2 = 0,02 </p><p></p><p>Tại catot: M</p><p></p><p>Tại anot: 2Cl</p><p></p><p>(hoặc có thể viết phương trình ñiện phân MCln M + n/2Cl2 ñể tính) → ñáp án B </p><p></p><p>Ví dụ 2: Tiến hành ñiện phân (với ñiện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10 % ñến khi dung dịch </p><p></p><p>NaOH trong bình có nồng ñộ 25 % thì ngừng ñiện phân. Thể tích khí (ở ñktc) thoát ra ở anot và</p><p></p><p>n+</p><p></p><p> + ne → M Theo ñlbt khối lượng mM = m(muối) – m(Cl2) = 2,22 – 0,02.71 = 0,8 gam </p><p></p><p> → Cl2 + 2e Theo ñlbt mol electron ta có nM = → M = 20.n → n = 2 và M là Ca </p><p></p><p>–</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="cacodemon1812, post: 138470, member: 46273"] [PDF]https://server1.vnkienthuc.com/files/861/pp_giai_bt_dienphan_hochituan_dhy_hn_0639.pdf[/PDF] I – NHẮC LẠI LÍ THUYẾT 1) ðiện phân chất ñiện li nóng chảy: áp dụng ñối với MCln, M(OH)n và Al2O3 (M là kim loại nhóm IA và IIA) 2) ðiện phân dung dịch chất ñiện li trong nước: - Vai trò của nước: trước hết là dung môi hòa tan các chất ñiện phân, sau ñó có thể tham gia trực tiếp vào quá trình ñiện phân: + Tại catot (cực âm) H2O bị khử: 2H2O + 2e → H2 + 2OH + Tại anot (cực dương) H2O bị oxi hóa: 2H2O → O2 + 4H - Tại catot (cực âm) xảy ra quá trình khử M + Các cation nhóm IA, IIA, Al + Các ion H tính oxi hóa mạnh hơn bị khử trước): M + Các ion H – + + 4e (axit), H2O theo quy tắc: + + , H 3+ không bị khử (khi ñó H2O bị khử) + (axit) và cation kim loại khác bị khử theo thứ tự trong dãy thế ñiện cực chuẩn (ion có + (axit) dễ bị khử hơn các ion H n+ + ne → M + (H2O) + Ví dụ khi ñiện phân dung dịch hỗn hợp chứa FeCl3, CuCl2 và HCl thì thứ tự các ion bị khử là: 3+ + 1e → Fe Fe- Tại anot (cực dương) xảy ra quá trình oxi hóa anion gốc axit, OH + Các anion gốc axit có oxi như NO3–, SO4 + Các trường hợp khác bị oxi hóa theo thứ tự: S 3) ðịnh luật Faraday 2+2+ ; Cu + 2e → Cu ; 2H + + 2e → H2 ; Fe 2–3–, PO42– > I2+ + 2e → Fe 2–, CO3 , ClO4–…không bị oxi hóa –– > Br > Cl (bazơ kiềm), H2O theo quy tắc: –– > RCOO– > OH– > H2O m = Trong ñó: + m: khối lượng chất giải phóng ở ñiện cực (gam) + A: khối lượng mol của chất thu ñược ở ñiện cực + n: số electron trao ñổi ở ñiện cực + I: cường ñộ dòng ñiện (A) + t: thời gian ñiện phân (s) + F: hằng số Faraday là ñiện tích của 1 mol electron hay ñiện lượng cần thiết ñể 1 mol electron chuyển dời trong mạch ở catot hoặc ở anot (F = 1,602.10 II – MỘT SỐ CƠ SỞ ðỂ GIẢI BÀI TẬP VỀ ðIỆN PHÂN - Khối lượng catot tăng chính là khối lượng kim loại tạo thành sau ñiện phân bám vào - m (dung dịch sau ñiện phân) = m (dung dịch trước ñiện phân) – (m kết tủa + m khí) - ðộ giảm khối lượng của dung dịch: ∆m = (m kết tủa + m khí) - Khi ñiện phân các dung dịch: + Hiñroxit của kim loại hoạt ñộng hóa học mạnh (KOH, NaOH, Ba(OH)2,…) + Axit có oxi (HNO3, H2SO4, HClO4,…) -19.6,022.1023 ≈ 96500 C.mol-1 - Thư viện Bài giảng, ðề thi trắc nghiệm + Muối tạo bởi axit có oxi và bazơ kiềm (KNO3, Na2SO4,…) → Thực tế là ñiện phân H2O ñể cho H2 (ở catot) và O2 (ở anot) - Khi ñiện phân dung dịch với anot là một kim loại không trơ (không phải Pt hay ñiện cực than chì) thì tại anot chỉ xảy ra quá trình oxi hóa ñiện cực - Có thể có các phản ứng phụ xảy ra giữa từng cặp: chất tạo thành ở ñiện cực, chất tan trong dung dịch, chất dùng làm ñiện cực. Ví dụ: + ðiện phân nóng chảy Al2O3 (có Na3AlF6) với anot làm bằng than chì thì ñiện cực bị ăn mòn dần do chúng cháy trong oxi mới sinh + ðiện phân dung dịch NaCl không màng ngăn tạo ra nước Gia–ven và có khí H2 thoát ra ở catot + Phản ứng giữa axit trong dung dịch với kim loại bám trên catot - Viết phản ứng (thu hoặc nhường electron) xảy ra ở các ñiện cực theo ñúng thứ tự, không cần viết phương trình ñiện phân tổng quát - Viết phương trình ñiện phân tổng quát (như những phương trình hóa học thông thường) ñể tính toán khi cần thiết - Từ công thức Faraday → số mol chất thu ñược ở ñiện cực - Nếu ñề bài cho I và t thì trước hết tính số mol electron trao ñổi ở từng ñiện cực (ne) theo công thức: ne = (*) (với F = 96500 khi t = giây và F = 26,8 khi t = giờ). Sau ñó dựa vào thứ tự ñiện phân, so sánh tổng số mol electron nhường hoặc nhận với ne ñể biết mức ñộ ñiện phân xảy ra. Ví dụ ñể dự ñoán xem cation kim loại có bị khử hết không hay nước có bị ñiện phân không và H2O có bị ñiện phân thì ở ñiện cực nào… - Nếu ñề bài cho lượng khí thoát ra ở ñiện cực hoặc sự thay ñổi về khối lượng dung dịch, khối lượng ñiện cực, pH,…thì dựa vào các bán phản ứng ñể tính số mol electron thu hoặc nhường ở mỗi ñiện cực rồi thay vào công thức (*) ñể tính I hoặc t - Nếu ñề bài yêu cầu tính ñiên lượng cần cho quá trình ñiện phân thì áp dụng công thức: Q = I.t = ne.F - Có thể tính thời gian t’ cần ñiện phân hết một lượng ion mà ñề bài ñã cho rồi so sánh với thời gian t trong ñề bài. Nếu t’ < t thì lượng ion ñó ñã bị ñiện phân hết còn nếu t’ > t thì lượng ion ñó chưa bị ñiện phân hết - Khi ñiện phân các dung dịch trong các bình ñiện phân mắc nối tiếp thì cường ñộ dòng ñiện và thời gian ñiện phân ở mỗi bình là như nhau → sự thu hoặc nhường electron ở các ñiện cực cùng tên phải như nhau và các chất sinh ra ở các ñiện cực cùng tên tỉ lệ mol với nhau - Trong nhiều trường hợp có thể dùng ñịnh luật bảo toàn mol electron (số mol electron thu ñược ở catot = số mol electron nhường ở anot) ñể giải cho nhanh III – MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA Ví dụ 1: ðiện phân hòa toàn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy thu ñược 448 ml khí (ở ñktc) ở anot. Kim loại trong muối là: A. Na B. Ca C. K D. Mg Hướng dẫn: nCl2 = 0,02 Tại catot: M Tại anot: 2Cl (hoặc có thể viết phương trình ñiện phân MCln M + n/2Cl2 ñể tính) → ñáp án B Ví dụ 2: Tiến hành ñiện phân (với ñiện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10 % ñến khi dung dịch NaOH trong bình có nồng ñộ 25 % thì ngừng ñiện phân. Thể tích khí (ở ñktc) thoát ra ở anot và n+ + ne → M Theo ñlbt khối lượng mM = m(muối) – m(Cl2) = 2,22 – 0,02.71 = 0,8 gam → Cl2 + 2e Theo ñlbt mol electron ta có nM = → M = 20.n → n = 2 và M là Ca – [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Luyện Thi Tốt Nghiệp Hóa
Phương pháp giải bài tập điện phân
Top