Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Chuyên đề hoá học
Phương pháp bảo toàn điện tích
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Áo Dài" data-source="post: 192694" data-attributes="member: 317449"><p><em>Phương pháp bảo toàn điện tích là một phương pháp được dùng khi có các ion trong dịch. Phương pháp thuận tiện cho việc tính số mol của ion khi biết số mol các ion còn lại và điện tích của chúng. Khi tính số mol ion cần tính, ta sẽ tính được khối lượng hoặc số mol chất mà đầu bài yêu cầu. Sau đây, là phương pháp bảo toàn điện tích và các ví dụ.</em></p><p></p><p><strong>Nguyên tắc</strong> : Tổng điện tích dương luôn luôn bằng tổng điện tích âm, vì thế dung dịch luôn luôn trung hòa về điện.</p><p></p><p>S + = S -</p><p></p><p>VD1 : Một dd chứa a mol K+, b mol Fe3+, c mol Cl-, d mol SO42- . Biểu thức liên hệ giữa các đại lượng trên là:</p><p></p><p>A) 2a + b = 2c + d B) a + 3b = c + 2d</p><p></p><p>C) 3a + b = 2c + d D) a + 2b = c + 2d</p><p></p><p>Giải : S n đt + = a + 3b và S n đt – = c + 2d</p><p></p><p>VD2 : Kết quả xác định nồng độ mlo/l của các ion trong dd như sau: Na+(0,05); Ca2+(0,01) ; NO3-(0,04); HCO3-(0,025) . Hỏi kết quả trên đúng hay sai, tại sao?</p><p></p><p>Giải : Theo ĐLBTĐT</p><p></p><p>S + = 0,05 + 0,02 = 0,07</p><p></p><p>S - = 0,04 + 0,025 = 0,065</p><p></p><p>Kết quả phân tích trên là sai</p><p></p><p>VD 3: Cô cạn dung dịch có chứa 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Al3+, và ion NO3- thì thu được bao nhiêu gam muối khan là :</p><p></p><p>A. 55,3 gam B. 59,5 gam </p><p>C. 50,9 gam D. 0,59 gam</p><p></p><p>Giải : Theo ĐLBT điện tích: 0.2 *2 + 0.1 *3 = n NO3-= 0,7 mol</p><p></p><p> m muối = 24*0,2 + 27*0,1 + 0,7*62= 50,9 gam </p><p></p><p>chọn C</p><p></p><p>VD4 : Một dung dịch có chứa 2 Cation là Fe2+ (0,1 mol) và Al3+ (0,2 mol) và 2 Anion là Cl- (x mol) và SO42- (y mol). Khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 gam chất rắn khan. ( Biết Fe = 56, Al = 27, Cl = 35,5; S = 32, O = 16). Giá trị x, y trong câu trên lần lượt là:</p><p></p><p>A) 0,1 ; 0,2 B) 0,2 ; 0,3 </p><p></p><p>C) 0,3 : 0,1 D) 0,3 : 0,2</p><p></p><p>Giải : Theo ĐLBTĐT : 2.0,1 + 3.0,2 = x + 2y</p><p></p><p>ĐLBTKL :</p><p></p><p>m muối = S m cation KL + S m anion gốc axit</p><p></p><p>= 56.0,1 + 27.0,2 +35,5 . x + 96 .y = 46,9</p><p></p><p> x = 0,2 ; y = 0,3 </p><p> B </p><p></p><p><strong>I. CƠ SỞ CỦA PHƯƠNG PHÁP:</strong></p><p></p><p>1. Cơ sở: Nguyên tử, phân tử, dung dịch luôn trung hòa về điện</p><p></p><p>- Trong nguyên tử: số proton = số electron</p><p></p><p>- Trong dung dịch: tổng số mol x điện tích ion = | tổng số mol x điện tích ion âm |</p><p></p><p>2. Áp dụng và một số chú ý</p><p></p><p>a) khối lượng muối (trong dung dịch) = tổng khối lượng các ion âm</p><p></p><p>b) Quá trình áp dụng định luật bảo toàn điện tích thường kết hợp:</p><p></p><p>- Các phương pháp bảo toàn khác: Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố</p><p></p><p>- Viết phương trình hóa học ở đạng ion thu gọn</p><p></p><p><strong>II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP</strong></p><p></p><p><u>Dạng 1</u>: Áp dụng đơn thuần định luật bảo toàn điện tích</p><p></p><p>Ví Dụ 1: Một dung dịch có chứa 4 ion với thành phần : 0,01 mol Na+, 0,02mol Mg2+ , 0,015 mol SO42- , x mol Cl- . Giá trị của x là:</p><p></p><p> A. 0,015. C. 0,02. B. 0,035. D. 0,01.</p><p></p><p>Hướng dẫn:</p><p></p><p>Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:</p><p></p><p>0,01x1 + 0,02x2 = 0,015x2 + Xx1 → x = 0,02 → Đáp án </p><p></p><p><u>Dạng 2</u>: Kết hợp với định luật bảo toàn khối lượng</p><p></p><p>Ví Dụ 2: Dung dịch A chứa hai cation là Fe2+: 0,1 mol và Al3+ : 0,2 mol và hai anion là Cl-: x mol và SO42- : y mol. Đem cô cạn dung dịch A thu được 46,9 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của x và y lần lượt là:</p><p></p><p>A. 0,6 và 0,1 C. 0,5 và 0,15 B. 0,3 và 0,2 D. 0,2 và 0,3</p><p></p><p>Hướng dẫn:</p><p></p><p>- Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:</p><p></p><p> 0,1x2 + 0,2x3 = Xx1 + y x 2 → X + 2y = 0,8 (*)</p><p></p><p>- Khi cô cạn dung dịch, khối lượng muối = tổng khối lượng các ion tạo muối</p><p></p><p> 0,1x56 + 0,2x27 + Xx35,5 + Yx 96 = 46,9</p><p></p><p> → 35,5X + 96Y = 35,9 (**)</p><p></p><p>Từ (*) và (**) →X = 0,2 ; Y = 0,3 → Đáp án D</p><p></p><p> Ví dụ 3: Chia hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau.</p><p></p><p>Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2 (đktc).</p><p></p><p>Phần 2: Nung trong không khí dư, thu được 2,84 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit.</p><p></p><p>Khối lượng hỗn hợp X là:</p><p>A. 1,56 gam. C. 2,4 gam. B. 1,8 gam. D. 3,12 gam.</p><p></p><p>Hướng dẫn:</p><p></p><p>Nhận xét: Tổng số mol x điện tích ion dương (của 2 kim loại) trong 2 phần là</p><p></p><p>Bằng nhau => Tổng số mol x điện tích ion âm trong 2 phần cũng bằng nhau. O2 ↔ 2 Cl-</p><p></p><p>Mặt khác: nCl- = nH+ = 2nH2 = 1,792/ 22,4 = 0,08 (mol)</p><p></p><p>Suy ra: nO (trong oxit) = 0,04 (mol)</p><p></p><p>Suy ra: Trong một phần: mKim Loại - m oxi = 2,84 - 0,08.16 = 1,56 gam</p><p></p><p> Khối lượng hỗn hợp X = 2.1,56 = 3,12 gam</p><p></p><p><u>Dạng 3</u>: Kết hợp với bảo toàn nguyên tố</p><p></p><p>Ví Dụ 4: Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và 0,045 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại Và giải phóng khí NO duy nhất, Giá trị của x là</p><p></p><p>A. 0,045. B. 0,09. C. 0,135. D. 0,18.</p><p></p><p>Hướng dẫn:</p><p></p><p>- Áp dụng bảo toàn nguyên tố: Fe3+ : x mol ; Cu2+ : 0,09 ; SO42- : ( x + 0,045) mol</p><p></p><p>- Áp dụng định luật bảo toàn điện tích (trong dung dịch chỉ chứa muối sunfat)</p><p></p><p> Ta có : 3x + 2.0,09 = 2(x + 0,045)</p><p></p><p>Ví Dụ 5: Dụng dịch X có chứa 5 ion : Mg2+ , Ba2+ , Ca2+ , 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3-. Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào X đến khi được lượng Kết tủa lớn nhất thi giá trị tối thiểu cần dùng là:</p><p>A. 150ml. B. 300 ml. C. 200ml. D. 250ml.</p><p></p><p>Hướng dẫn:</p><p></p><p>Có thể qui đổi các ion Mg2+, Ba2+, Ca2+ thành M2+ ; M2+ + CO32- → MCO3 ¯</p><p></p><p>Khi phản ứng kết thúc, phần dung dịch chứa K+, Cl-, và NO3-</p><p></p><p>Áp dụng định luật bảo toàn toàn điện tích ta có:</p><p></p><p>nK+ = nCl- + nNO3- = 0,3 (mol) suy ra: n K2CO3 = 0,15 (mol)</p><p></p><p>suy ra V K2CO3 = 0,15/1 = 0,15 (lít) = 150ml</p><p></p><p><u>Dạng 4</u>: Kết hợp với việc viết phương trình ở dạng ion thu gọn</p><p></p><p>Ví Dụ 6: Cho hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Al vàAl2O3 trong 500 dung dịch NaOH 1M thu được 6,72 lít H2 (đktc)Và dung dịch X. Thể tích HCl 2M tối thiểu cần cho vào X để thu được lượng kết tủa lớn nhất:</p><p></p><p>A. 0,175 lít. B. 0,25 lít. C. 0,25 lít. D. 0,52 lít.</p><p></p><p>Hướng dẫn :</p><p></p><p>Dung dịch X chứa các ion Na+ ; AlO2- ; OH- dư (có thể). Áp dụng định luật Bảo toàn điện tích:</p><p></p><p> n AlO2- + n OH- = n Na+ = 0,5</p><p></p><p>Khi cho HCl vaof dung dịch X:</p><p></p><p> H+ + OH- → H2O (1)</p><p></p><p> H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3 ↓ (2)</p><p></p><p> 3H+ + Al(OH)3 → → Al3+ + 3H2O (3)</p><p></p><p>Để kết tủa là lớn nhất, suy ra không xảy ra (3) và n H+ = n AlO2- + n OH- = 0,5</p><p></p><p>Suy ra thể tích HCl = 0,5/2 = 0,25 (lít)</p><p></p><p><u>Dạng 5</u> : Bài toán tổng hợp</p><p></p><p>Ví dụ 7: Hoàn toàn 10g hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 2M.Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 5,6l khí H2 (đktc). Để kết tủa hoàn toàn các cation có trong Y cần vừa đủ 300ml NaOH 2M.Thể tích dungdịch HCl đã dùng là:</p><p></p><p>A: 0,2 lít B: 0,24 lít C: 0,3 lít D: 0,4 lít </p><p></p><p>Hướng dẫn:</p><p></p><p>nNa+ = nOH- = nNaOH = 0,6M</p><p></p><p>Khi cho NaOH vào dung dịch Y(chứa các ion :Mg2+;Fe2+;H+ dư;Cl-) các iondương sẽ tác dụng với OH- để tạo thành kết tủa .Như vậy dung dịch thu được sau phản ứng chỉ chứa Na+ và Cl-.</p><p></p><p>=>nCl- = nNa+=0,6 =>VHCl=0,6/2= 0,3 lít ==> đáp án C. </p><p></p><p><em>Trên đây là phương pháp bảo toàn điện tích và các dạng bài tập của nó. Hi vọng, với bài viết này giúp bạn có thêm kiến thức và vượt qua bài thi tốt !</em></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Áo Dài, post: 192694, member: 317449"] [I]Phương pháp bảo toàn điện tích là một phương pháp được dùng khi có các ion trong dịch. Phương pháp thuận tiện cho việc tính số mol của ion khi biết số mol các ion còn lại và điện tích của chúng. Khi tính số mol ion cần tính, ta sẽ tính được khối lượng hoặc số mol chất mà đầu bài yêu cầu. Sau đây, là phương pháp bảo toàn điện tích và các ví dụ.[/I] [B]Nguyên tắc[/B] : Tổng điện tích dương luôn luôn bằng tổng điện tích âm, vì thế dung dịch luôn luôn trung hòa về điện. S + = S - VD1 : Một dd chứa a mol K+, b mol Fe3+, c mol Cl-, d mol SO42- . Biểu thức liên hệ giữa các đại lượng trên là: A) 2a + b = 2c + d B) a + 3b = c + 2d C) 3a + b = 2c + d D) a + 2b = c + 2d Giải : S n đt + = a + 3b và S n đt – = c + 2d VD2 : Kết quả xác định nồng độ mlo/l của các ion trong dd như sau: Na+(0,05); Ca2+(0,01) ; NO3-(0,04); HCO3-(0,025) . Hỏi kết quả trên đúng hay sai, tại sao? Giải : Theo ĐLBTĐT S + = 0,05 + 0,02 = 0,07 S - = 0,04 + 0,025 = 0,065 Kết quả phân tích trên là sai VD 3: Cô cạn dung dịch có chứa 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Al3+, và ion NO3- thì thu được bao nhiêu gam muối khan là : A. 55,3 gam B. 59,5 gam C. 50,9 gam D. 0,59 gam Giải : Theo ĐLBT điện tích: 0.2 *2 + 0.1 *3 = n NO3-= 0,7 mol m muối = 24*0,2 + 27*0,1 + 0,7*62= 50,9 gam chọn C VD4 : Một dung dịch có chứa 2 Cation là Fe2+ (0,1 mol) và Al3+ (0,2 mol) và 2 Anion là Cl- (x mol) và SO42- (y mol). Khi cô cạn dung dịch thu được 46,9 gam chất rắn khan. ( Biết Fe = 56, Al = 27, Cl = 35,5; S = 32, O = 16). Giá trị x, y trong câu trên lần lượt là: A) 0,1 ; 0,2 B) 0,2 ; 0,3 C) 0,3 : 0,1 D) 0,3 : 0,2 Giải : Theo ĐLBTĐT : 2.0,1 + 3.0,2 = x + 2y ĐLBTKL : m muối = S m cation KL + S m anion gốc axit = 56.0,1 + 27.0,2 +35,5 . x + 96 .y = 46,9 x = 0,2 ; y = 0,3 B [B]I. CƠ SỞ CỦA PHƯƠNG PHÁP:[/B] 1. Cơ sở: Nguyên tử, phân tử, dung dịch luôn trung hòa về điện - Trong nguyên tử: số proton = số electron - Trong dung dịch: tổng số mol x điện tích ion = | tổng số mol x điện tích ion âm | 2. Áp dụng và một số chú ý a) khối lượng muối (trong dung dịch) = tổng khối lượng các ion âm b) Quá trình áp dụng định luật bảo toàn điện tích thường kết hợp: - Các phương pháp bảo toàn khác: Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố - Viết phương trình hóa học ở đạng ion thu gọn [B]II. CÁC DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP[/B] [U]Dạng 1[/U]: Áp dụng đơn thuần định luật bảo toàn điện tích Ví Dụ 1: Một dung dịch có chứa 4 ion với thành phần : 0,01 mol Na+, 0,02mol Mg2+ , 0,015 mol SO42- , x mol Cl- . Giá trị của x là: A. 0,015. C. 0,02. B. 0,035. D. 0,01. Hướng dẫn: Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: 0,01x1 + 0,02x2 = 0,015x2 + Xx1 → x = 0,02 → Đáp án [U]Dạng 2[/U]: Kết hợp với định luật bảo toàn khối lượng Ví Dụ 2: Dung dịch A chứa hai cation là Fe2+: 0,1 mol và Al3+ : 0,2 mol và hai anion là Cl-: x mol và SO42- : y mol. Đem cô cạn dung dịch A thu được 46,9 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của x và y lần lượt là: A. 0,6 và 0,1 C. 0,5 và 0,15 B. 0,3 và 0,2 D. 0,2 và 0,3 Hướng dẫn: - Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: 0,1x2 + 0,2x3 = Xx1 + y x 2 → X + 2y = 0,8 (*) - Khi cô cạn dung dịch, khối lượng muối = tổng khối lượng các ion tạo muối 0,1x56 + 0,2x27 + Xx35,5 + Yx 96 = 46,9 → 35,5X + 96Y = 35,9 (**) Từ (*) và (**) →X = 0,2 ; Y = 0,3 → Đáp án D Ví dụ 3: Chia hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2 (đktc). Phần 2: Nung trong không khí dư, thu được 2,84 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit. Khối lượng hỗn hợp X là: A. 1,56 gam. C. 2,4 gam. B. 1,8 gam. D. 3,12 gam. Hướng dẫn: Nhận xét: Tổng số mol x điện tích ion dương (của 2 kim loại) trong 2 phần là Bằng nhau => Tổng số mol x điện tích ion âm trong 2 phần cũng bằng nhau. O2 ↔ 2 Cl- Mặt khác: nCl- = nH+ = 2nH2 = 1,792/ 22,4 = 0,08 (mol) Suy ra: nO (trong oxit) = 0,04 (mol) Suy ra: Trong một phần: mKim Loại - m oxi = 2,84 - 0,08.16 = 1,56 gam Khối lượng hỗn hợp X = 2.1,56 = 3,12 gam [U]Dạng 3[/U]: Kết hợp với bảo toàn nguyên tố Ví Dụ 4: Cho hỗn hợp X gồm x mol FeS2 và 0,045 mol Cu2S tác dụng vừa đủ với HNO3 loãng, đun nóng thu được dung dịch chỉ chứa muối sunfat của các kim loại Và giải phóng khí NO duy nhất, Giá trị của x là A. 0,045. B. 0,09. C. 0,135. D. 0,18. Hướng dẫn: - Áp dụng bảo toàn nguyên tố: Fe3+ : x mol ; Cu2+ : 0,09 ; SO42- : ( x + 0,045) mol - Áp dụng định luật bảo toàn điện tích (trong dung dịch chỉ chứa muối sunfat) Ta có : 3x + 2.0,09 = 2(x + 0,045) Ví Dụ 5: Dụng dịch X có chứa 5 ion : Mg2+ , Ba2+ , Ca2+ , 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3-. Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào X đến khi được lượng Kết tủa lớn nhất thi giá trị tối thiểu cần dùng là: A. 150ml. B. 300 ml. C. 200ml. D. 250ml. Hướng dẫn: Có thể qui đổi các ion Mg2+, Ba2+, Ca2+ thành M2+ ; M2+ + CO32- → MCO3 ¯ Khi phản ứng kết thúc, phần dung dịch chứa K+, Cl-, và NO3- Áp dụng định luật bảo toàn toàn điện tích ta có: nK+ = nCl- + nNO3- = 0,3 (mol) suy ra: n K2CO3 = 0,15 (mol) suy ra V K2CO3 = 0,15/1 = 0,15 (lít) = 150ml [U]Dạng 4[/U]: Kết hợp với việc viết phương trình ở dạng ion thu gọn Ví Dụ 6: Cho hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Al vàAl2O3 trong 500 dung dịch NaOH 1M thu được 6,72 lít H2 (đktc)Và dung dịch X. Thể tích HCl 2M tối thiểu cần cho vào X để thu được lượng kết tủa lớn nhất: A. 0,175 lít. B. 0,25 lít. C. 0,25 lít. D. 0,52 lít. Hướng dẫn : Dung dịch X chứa các ion Na+ ; AlO2- ; OH- dư (có thể). Áp dụng định luật Bảo toàn điện tích: n AlO2- + n OH- = n Na+ = 0,5 Khi cho HCl vaof dung dịch X: H+ + OH- → H2O (1) H+ + AlO2- + H2O → Al(OH)3 ↓ (2) 3H+ + Al(OH)3 → → Al3+ + 3H2O (3) Để kết tủa là lớn nhất, suy ra không xảy ra (3) và n H+ = n AlO2- + n OH- = 0,5 Suy ra thể tích HCl = 0,5/2 = 0,25 (lít) [U]Dạng 5[/U] : Bài toán tổng hợp Ví dụ 7: Hoàn toàn 10g hỗn hợp X gồm Mg và Fe bằng dung dịch HCl 2M.Kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch Y và 5,6l khí H2 (đktc). Để kết tủa hoàn toàn các cation có trong Y cần vừa đủ 300ml NaOH 2M.Thể tích dungdịch HCl đã dùng là: A: 0,2 lít B: 0,24 lít C: 0,3 lít D: 0,4 lít Hướng dẫn: nNa+ = nOH- = nNaOH = 0,6M Khi cho NaOH vào dung dịch Y(chứa các ion :Mg2+;Fe2+;H+ dư;Cl-) các iondương sẽ tác dụng với OH- để tạo thành kết tủa .Như vậy dung dịch thu được sau phản ứng chỉ chứa Na+ và Cl-. =>nCl- = nNa+=0,6 =>VHCl=0,6/2= 0,3 lít ==> đáp án C. [I]Trên đây là phương pháp bảo toàn điện tích và các dạng bài tập của nó. Hi vọng, với bài viết này giúp bạn có thêm kiến thức và vượt qua bài thi tốt ![/I] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Chuyên đề hoá học
Phương pháp bảo toàn điện tích
Top