Đàn bà Việt Nam xưa
Đàn bà Việt ta, xưa hơn bây giờ, tính hay thẹn thò, bẽn lẽn.
Lúc còn con gái, chưa lấy chồng, ai ai cũng giữ gìn ý tứ cả, từ cử chỉ đến lời nói. Dù người nghèo hèn đi ở hầu hạ kẻ khác, cũng lấy sự bỡn cợt làm xấu hổ; người con trai lúc nào chòng ghẹo tới thì xỉ vả nặng lời ngay. Lúc đi xuất giá lấy chồng lại càng giữ hết bổn phận của người đàn bà đứng đắn, dù vợ chồng trong nhà bỡn cợt nhau cũng không muốn để cho nhĩ mục quan chiêm, người ngoài nghe và biết đến. Người nào chẳng may chồng thất lộc, thì lấy sự thủ tiết làm trọng; tuy rằng tuổi còn son trẻ, cũng ít người nghĩ đến chuyện tái giá nữa.
Nếu người nào không đứng dậy được phải bước đi bước nữa, thì lại nghĩ cho là xấu hổ vô cùng. Trong trăm ngàn người, nhỡ có một người bị chồng chết mà chửa hoang thì rất sợ người ta chê cười thường phải trốn tránh cho xa, có người thẹn quá sợ bôi tro trát trấu lại uống những thuốc riêng cho thôi thai, để cho người ngoài khỏi biết. Đấy xem ra sự xấu hổ to tát đến bực nào ?
Theo Nam phong.
Gợi ý:
-Xưa: old, ancient, formerly, in the old days
-Tính: personal character, temper, quality.
-Bản tính: nature
-Thẹn thò: be shy
-Bẽn lẽn: be timid/bashful
-Con gái: maiden( chưa chồng)
-Thời con gái: maidenhood
-Giữ gìn: maintain, keep a close eye/watch on sb/sth
-Ý tứ: thoughtfulness, care, caution.
-Cử chỉ: gesture
-Lời nói: speech
-Hầu hạ: serve, be in/go in to service
-Sự bỡn cợt: teasing
-Xấu hổ: blush at /with sth, be ashamed of sth/sb/onself
-Chòng gẹo: tease
-Xỉ vả: chide, insult
-Nặng lời: use strong words
-Giữ: observe
-Nhĩ mục quan chiêm: be aware of
-Thất lộc: die, be dead
-Thủ tiết: ramain a widow
-Tái giá: remarry
-Lỡ: in case of, if at all
-Chửa hoang: be got into trouble.
-Chê cười: laugh, at, mock
-Trốn tránh: flee, avade, dodge
-Bôi tro trát trấu: be conspued
-Thôi thai: perform an abortion
các bạn hãy dịch bàu này sang tiếng Anh nhé !
Đàn bà Việt ta, xưa hơn bây giờ, tính hay thẹn thò, bẽn lẽn.
Lúc còn con gái, chưa lấy chồng, ai ai cũng giữ gìn ý tứ cả, từ cử chỉ đến lời nói. Dù người nghèo hèn đi ở hầu hạ kẻ khác, cũng lấy sự bỡn cợt làm xấu hổ; người con trai lúc nào chòng ghẹo tới thì xỉ vả nặng lời ngay. Lúc đi xuất giá lấy chồng lại càng giữ hết bổn phận của người đàn bà đứng đắn, dù vợ chồng trong nhà bỡn cợt nhau cũng không muốn để cho nhĩ mục quan chiêm, người ngoài nghe và biết đến. Người nào chẳng may chồng thất lộc, thì lấy sự thủ tiết làm trọng; tuy rằng tuổi còn son trẻ, cũng ít người nghĩ đến chuyện tái giá nữa.
Nếu người nào không đứng dậy được phải bước đi bước nữa, thì lại nghĩ cho là xấu hổ vô cùng. Trong trăm ngàn người, nhỡ có một người bị chồng chết mà chửa hoang thì rất sợ người ta chê cười thường phải trốn tránh cho xa, có người thẹn quá sợ bôi tro trát trấu lại uống những thuốc riêng cho thôi thai, để cho người ngoài khỏi biết. Đấy xem ra sự xấu hổ to tát đến bực nào ?
Theo Nam phong.
Gợi ý:
-Xưa: old, ancient, formerly, in the old days
-Tính: personal character, temper, quality.
-Bản tính: nature
-Thẹn thò: be shy
-Bẽn lẽn: be timid/bashful
-Con gái: maiden( chưa chồng)
-Thời con gái: maidenhood
-Giữ gìn: maintain, keep a close eye/watch on sb/sth
-Ý tứ: thoughtfulness, care, caution.
-Cử chỉ: gesture
-Lời nói: speech
-Hầu hạ: serve, be in/go in to service
-Sự bỡn cợt: teasing
-Xấu hổ: blush at /with sth, be ashamed of sth/sb/onself
-Chòng gẹo: tease
-Xỉ vả: chide, insult
-Nặng lời: use strong words
-Giữ: observe
-Nhĩ mục quan chiêm: be aware of
-Thất lộc: die, be dead
-Thủ tiết: ramain a widow
-Tái giá: remarry
-Lỡ: in case of, if at all
-Chửa hoang: be got into trouble.
-Chê cười: laugh, at, mock
-Trốn tránh: flee, avade, dodge
-Bôi tro trát trấu: be conspued
-Thôi thai: perform an abortion
các bạn hãy dịch bàu này sang tiếng Anh nhé !