Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KHOA HỌC XÃ HỘI
LUẬT
Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="dream_high" data-source="post: 100642" data-attributes="member: 99768"><p><span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'">PHÁP LỆNH </span></strong></span></p><p> <span style="font-size: 15px"><strong><span style="font-family: 'Times New Roman'"></span></strong></span><strong><em><span style="font-family: 'Times New Roman'">Số 30/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000</span></em></strong></p><p> <strong><em><span style="font-family: 'Times New Roman'">Bảo vệ bí mật Nhà nước</span></em></strong></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"> </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"></span></span><em><span style="font-family: 'Times New Roman'">Để nâng cao trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, đơn vị vũ trang nhân dân và mọi công dân trong nhiệm vụ bảo vệ bí mật nhà nước, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;</span></em></p><p> <em><span style="font-family: 'Times New Roman'">Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;</span></em></p><p> <em><span style="font-family: 'Times New Roman'">Căn cứ vào Nghị quyết của Quốc hội Khoá X, kỳ họp thứ 6 về Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2000;</span></em></p><p> <em><span style="font-family: 'Times New Roman'">Pháp lệnh này quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.</span></em></p><p> </p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong>CHƯƠNG I</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong></strong> NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"></span></span><span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong>Điều 1</strong></span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong></strong>Bí mật Nhà nước là những tin về vụ, việc, tài liệu, vật, địa điểm, thời gian, lời nói có nội dung quan trọng thuộc lĩnh vực chính trị, quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, khoa học, công nghệ, các lĩnh vực khác mà Nhà nước không công bố hoặc chưa công bố và nếu bị tiết lộ thì gây nguy hại cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 2</strong></span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong></strong>Bảo vệ bí mật Nhà nước là nhiệm vụ rất quan trọng của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, đơn vị vũ trang nhân dân (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) và mọi công dân đều có nghĩa vụ, trách nhiệm bảo vệ bí mật Nhà nước. </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 3</strong></span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong></strong>Nghiêm cấm mọi hành vi thu thập, làm lộ, làm mất, chiếm đoạt, mua bán, tiêu hủy trái phép bí mật Nhà nước và việc lạm dụng bảo vệ bí mật Nhà nước để che giấu hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức và công dân hoặc làm cản trở việc thực hiện các kế hoạch Nhà nước. </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">Việc tiếp xúc, bảo quản, cung cấp và xử lý bí mật Nhà nước phải thực hiện theo quy định của Chính phủ. </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"></span></span><span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"> </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>CHƯƠNG II</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong></strong> PHẠM VI BÍ MẬT NHÀ NƯỚC</span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"></span></span><span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong>Điều 4</strong></span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong></strong>Căn cứ vào tính chất quan trọng của nội dung tin, mức độ nguy hại nếu bị tiết lộ, các tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước được chia làm ba mức độ Tuyệt mật, Tối mật và Mật. </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 5</strong></span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong></strong>Bí mật nhà nước trong phạm vi sau đây thuộc độ Tuyệt mật:</span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">1. Chiến lược an ninh quốc gia; kế hoạch phòng thủ đất nước; kế hoạch động viên đối phó với chiến tranh; các loại vũ khí, phương tiện có ý nghĩa quyết định khả năng phòng thủ đất nước; </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">2. Các chủ trương, chính sách về đối nội, đối ngoại của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam không công bố hoặc chưa công bố. </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">Những tin của nước ngoài hoặc của các tổ chức quốc tế chuyển giao cho Việt Nam mà Chính phủ xác định thuộc độ Tuyệt mật; </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">3. Tổ chức và hoạt động tình báo, phản gián do Chính phủ quy định; </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">4. Mật mã quốc gia;</span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">5. Dự trữ chiến lược quốc gia; các số liệu dự toán, quyết toán ngân sách nhà nước về những lĩnh vực chưa công bố; kế hoạch phát hành tiền, khóa an toàn của từng mẫu tiền và các loại giấy tờ có giá trị như tiền; phương án, kế hoạch thu đổi tiền chưa công bố; </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">6. Khu vực, địa điểm cấm; tin, tài liệu khác mà Chính phủ xác định thuộc độ Tuyệt mật. </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 6</strong></span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong></strong>Bí mật nhà nước trong phạm vi sau đây thuộc độ Tối mật:</span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">1. Các cuộc đàm phán và tiếp xúc cấp cao giữa nước ta với nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế về chính trị, quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, khoa học, công nghệ và các lĩnh vực khác chưa công bố. </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">Những tin của nước ngoài hoặc của các tổ chức quốc tế chuyển giao cho Việt Nam mà Chính phủ xác định thuộc độ Tối mật; </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">2. Tổ chức hoạt động, trang bị, phương án tác chiến của các đơn vị vũ trang nhân dân, trừ tổ chức và hoạt động được quy định tại khoản 3 Điều 5 của Pháp lệnh này; phương án sản xuất, vận chuyển và cất giữ vũ khí; công trình quan trọng phòng thủ biên giới, vùng trời, vùng biển, hải đảo; </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">3. Bản đồ quân sự; tọa độ điểm hạng I, hạng II nhà nước của mạng lưới quốc gia hoàn chỉnh cùng với các ghi chú điểm kèm theo. </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">Vị trí và trị số độ cao các mốc chính của các trạm khí tượng, thủy văn, hải văn; số liệu độ cao và số không tuyệt đối của các mốc hải văn; </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">4. Số lượng tiền in, phát hành; tiền dự trữ bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ; các số liệu về bội chi, lạm phát tiền mặt chưa công bố; phương án giá các mặt hàng chiến lược thuộc Nhà nước quản lý chưa công bố; </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">5. Nơi lưu giữ và số lượng kim loại quý hiếm, đá quý, ngoại hối và vật quý hiếm khác của Nhà nước; </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">6. Công trình khoa học, phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích, bí quyết nghề nghiệp đặc biệt quan trọng đối với quốc phòng, an ninh, kinh tế, khoa học, công nghệ mà Nhà nước chưa công bố; </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">7. Kế hoạch xuất khẩu, nhập khẩu các mặt hàng đặc biệt giữ vị trí trọng yếu trong việc phát triển và bảo vệ đất nước không công bố hoặc chưa công bố; </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">8. Tin, tài liệu khác mà Chính phủ xác định thuộc độ Tối mật. </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 7</strong></span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong></strong>Bí mật nhà nước ngoài phạm vi quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Pháp lệnh này thì thuộc độ Mật. </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">Danh mục bí mật nhà nước thuộc độ Mật do người đứng đầu hoặc người được ủy quyền của cơ quan, tổ chức đề nghị Bộ trưởng Bộ Công an quyết định. </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 8</strong></span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong></strong>Căn cứ vào danh mục bí mật nhà nước thuộc độ Tuyệt mật, Tối mật và Mật đã được cấp có thẩm quyền ban hành theo quy định của Pháp lệnh này, người đứng đầu hoặc người được ủy quyền của cơ quan, tổ chức quyết định độ mật đối với từng bí mật nhà nước cụ thể. </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 9</strong></span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong></strong>Việc lập, quyết định, thay đổi độ mật và giải mật đối với từng bí mật nhà nước phải được tiến hành theo thẩm quyền và thủ tục quy định tại Pháp lệnh này. </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"></span></span><span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"> </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>CHƯƠNG III</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong></strong> QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC;</span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC VÀ CÔNG DÂN</span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">VỀ BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"></span></span><span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong>Điều 10</strong></span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong></strong>Nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ bí mật nhà nước gồm:</span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">1. Ban hành và hướng dẫn thi hành các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước; </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">2. Quyết định và giải mật bí mật nhà nước; quy định việc công bố danh mục bí mật nhà nước; </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">3. Quyết định kinh phí và bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ bí mật nhà nước; </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">4. Quy định chế độ, chính sách đối với người trực tiếp làm công tác bảo vệ bí mật nhà nước; </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">5. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực bảo vệ bí mật nhà nước; </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">6. Sơ kết, tổng kết công tác bảo vệ bí mật nhà nước.</span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 11</strong></span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong></strong>1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về bảo vệ bí mật nhà nước. </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">2. Bộ Công an chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ bí mật nhà nước và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">a. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">b. Hướng dẫn cơ quan, tổ chức lập danh mục bí mật nhà nước và thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước;</span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">c. Thẩm định việc lập và giải mật danh mục bí mật nhà nước thuộc độ Tuyệt mật và Tối mật trình Thủ tướng Chính phủ quyết định; </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">d. Quyết định và giải mật danh mục bí mật nhà nước thuộc độ Mật sau khi thống nhất với người đứng đầu hoặc người được ủy quyền của cơ quan, tổ chức có liên quan; </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">đ. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực bảo vệ bí mật nhà nước; </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">e. Giúp Chính phủ sơ kết, tổng kết công tác bảo vệ bí mật nhà nước.</span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 12</strong></span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong></strong>Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, người đứng đầu hoặc người được ủy quyền của cơ quan, tổ chức và Chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm sau đây:</span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">1. Tổ chức thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định của Pháp lệnh này và các văn bản pháp luật khác có liên quan; </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">2. Ban hành và tổ chức thực hiện nội quy bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định của Chính phủ; </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">3. Lập danh mục, thay đổi độ mật, giải mật bí mật nhà nước gửi cấp có thẩm quyền quyết định; </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">4. Bố trí cán bộ làm công tác bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định của Chính phủ; </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">5. Tuyên truyền, giáo dục những người thuộc quyền quản lý của mình nâng cao trách nhiệm, cảnh giác và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước; </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">6. Thực hiện chế độ báo cáo về công tác bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định của Chính phủ. </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 13</strong></span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong></strong>Bộ Quốc phòng có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của mình theo quy định của Chính phủ. </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 14</strong></span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong></strong>Chính phủ quy định việc bảo vệ bí mật nhà nước trong hoạt động xuất bản, báo chí và thông tin đại chúng khác phù hợp với quy định của Pháp lệnh này. </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 15</strong></span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong></strong>Nội dung bí mật nhà nước nếu truyền đưa bằng phương tiện viễn thông và máy tính thì phải được mã hóa theo quy định của pháp luật về cơ yếu. </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 16</strong></span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong></strong>Công trình khoa học, phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích của cơ quan, tổ chức hoặc công dân có liên quan đến nội dung bí mật nhà nước phải đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được bảo vệ theo quy định của pháp luật.</span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 17</strong></span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong></strong>Cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam tiếp xúc với tổ chức, cá nhân nước ngoài phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước; khi tiến hành chương trình hợp tác quốc tế có liên quan đến bí mật nhà nước thì phải được sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bảo vệ bí mật nhà nước. </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 18</strong></span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong></strong>Người làm công tác bảo vệ bí mật nhà nước phải có phẩm chất tốt, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, có năng lực hoàn thành nhiệm vụ được giao và phải cam kết bảo vệ bí mật nhà nước. </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">Người được giao nhiệm vụ tiếp xúc với bí mật nhà nước phải cam kết bảo vệ bí mật nhà nước. </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"></span></span><span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"> </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>CHƯƠNG IV</strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong></strong> KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"></span></span><span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong>Điều 19</strong></span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong></strong>Cơ quan, tổ chức và công dân có thành tích bảo vệ bí mật nhà nước thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật. </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 20</strong></span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong></strong>Người nào vi phạm các quy định của Pháp lệnh này và các quy định khác của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"></span></span><span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"> </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>CHƯƠNG V </strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong></strong> ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"></span></span><span style="font-family: 'Times New Roman'"> <span style="font-size: 15px"><strong>Điều 21</strong></span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong></strong>Pháp lệnh này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2001.</span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">Pháp lệnh này thay thế Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 10 năm 1991. </span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px">Những quy định trước đây trái với Pháp lệnh này đều bãi bỏ.</span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong>Điều 22</strong></span></span></p><p> <span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"><strong></strong>Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh này./.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Times New Roman'"><span style="font-size: 15px"></span></span> <strong>UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI</strong> <strong>CHỦ TỊCH</strong> <p style="text-align: center">(Đã ký)</p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> </p><p> <strong>Nông Đức Mạnh</strong></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="dream_high, post: 100642, member: 99768"] [SIZE=4][B][FONT=Times New Roman]PHÁP LỆNH [/FONT][/B][/SIZE][B][I][FONT=Times New Roman]Số 30/2000/PL-UBTVQH10 ngày 28/12/2000[/FONT][/I][/B] [B][I][FONT=Times New Roman]Bảo vệ bí mật Nhà nước[/FONT][/I][/B] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4] [/SIZE][/FONT][I][FONT=Times New Roman]Để nâng cao trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, đơn vị vũ trang nhân dân và mọi công dân trong nhiệm vụ bảo vệ bí mật nhà nước, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;[/FONT][/I] [I][FONT=Times New Roman]Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;[/FONT][/I] [I][FONT=Times New Roman]Căn cứ vào Nghị quyết của Quốc hội Khoá X, kỳ họp thứ 6 về Chương trình xây dựng Luật, Pháp lệnh năm 2000;[/FONT][/I] [I][FONT=Times New Roman]Pháp lệnh này quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.[/FONT][/I] [FONT=Times New Roman] [/FONT] [FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B]CHƯƠNG I [/B] NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG [/SIZE][/FONT][FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B]Điều 1 [/B]Bí mật Nhà nước là những tin về vụ, việc, tài liệu, vật, địa điểm, thời gian, lời nói có nội dung quan trọng thuộc lĩnh vực chính trị, quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, khoa học, công nghệ, các lĩnh vực khác mà Nhà nước không công bố hoặc chưa công bố và nếu bị tiết lộ thì gây nguy hại cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. [B]Điều 2 [/B]Bảo vệ bí mật Nhà nước là nhiệm vụ rất quan trọng của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, đơn vị vũ trang nhân dân (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) và mọi công dân đều có nghĩa vụ, trách nhiệm bảo vệ bí mật Nhà nước. [B]Điều 3 [/B]Nghiêm cấm mọi hành vi thu thập, làm lộ, làm mất, chiếm đoạt, mua bán, tiêu hủy trái phép bí mật Nhà nước và việc lạm dụng bảo vệ bí mật Nhà nước để che giấu hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức và công dân hoặc làm cản trở việc thực hiện các kế hoạch Nhà nước. Việc tiếp xúc, bảo quản, cung cấp và xử lý bí mật Nhà nước phải thực hiện theo quy định của Chính phủ. [/SIZE][/FONT][FONT=Times New Roman] [SIZE=4] [B]CHƯƠNG II [/B] PHẠM VI BÍ MẬT NHÀ NƯỚC [/SIZE][/FONT][FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B]Điều 4 [/B]Căn cứ vào tính chất quan trọng của nội dung tin, mức độ nguy hại nếu bị tiết lộ, các tin thuộc phạm vi bí mật nhà nước được chia làm ba mức độ Tuyệt mật, Tối mật và Mật. [B]Điều 5 [/B]Bí mật nhà nước trong phạm vi sau đây thuộc độ Tuyệt mật: 1. Chiến lược an ninh quốc gia; kế hoạch phòng thủ đất nước; kế hoạch động viên đối phó với chiến tranh; các loại vũ khí, phương tiện có ý nghĩa quyết định khả năng phòng thủ đất nước; 2. Các chủ trương, chính sách về đối nội, đối ngoại của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam không công bố hoặc chưa công bố. Những tin của nước ngoài hoặc của các tổ chức quốc tế chuyển giao cho Việt Nam mà Chính phủ xác định thuộc độ Tuyệt mật; 3. Tổ chức và hoạt động tình báo, phản gián do Chính phủ quy định; 4. Mật mã quốc gia; 5. Dự trữ chiến lược quốc gia; các số liệu dự toán, quyết toán ngân sách nhà nước về những lĩnh vực chưa công bố; kế hoạch phát hành tiền, khóa an toàn của từng mẫu tiền và các loại giấy tờ có giá trị như tiền; phương án, kế hoạch thu đổi tiền chưa công bố; 6. Khu vực, địa điểm cấm; tin, tài liệu khác mà Chính phủ xác định thuộc độ Tuyệt mật. [B]Điều 6 [/B]Bí mật nhà nước trong phạm vi sau đây thuộc độ Tối mật: 1. Các cuộc đàm phán và tiếp xúc cấp cao giữa nước ta với nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế về chính trị, quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, khoa học, công nghệ và các lĩnh vực khác chưa công bố. Những tin của nước ngoài hoặc của các tổ chức quốc tế chuyển giao cho Việt Nam mà Chính phủ xác định thuộc độ Tối mật; 2. Tổ chức hoạt động, trang bị, phương án tác chiến của các đơn vị vũ trang nhân dân, trừ tổ chức và hoạt động được quy định tại khoản 3 Điều 5 của Pháp lệnh này; phương án sản xuất, vận chuyển và cất giữ vũ khí; công trình quan trọng phòng thủ biên giới, vùng trời, vùng biển, hải đảo; 3. Bản đồ quân sự; tọa độ điểm hạng I, hạng II nhà nước của mạng lưới quốc gia hoàn chỉnh cùng với các ghi chú điểm kèm theo. Vị trí và trị số độ cao các mốc chính của các trạm khí tượng, thủy văn, hải văn; số liệu độ cao và số không tuyệt đối của các mốc hải văn; 4. Số lượng tiền in, phát hành; tiền dự trữ bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ; các số liệu về bội chi, lạm phát tiền mặt chưa công bố; phương án giá các mặt hàng chiến lược thuộc Nhà nước quản lý chưa công bố; 5. Nơi lưu giữ và số lượng kim loại quý hiếm, đá quý, ngoại hối và vật quý hiếm khác của Nhà nước; 6. Công trình khoa học, phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích, bí quyết nghề nghiệp đặc biệt quan trọng đối với quốc phòng, an ninh, kinh tế, khoa học, công nghệ mà Nhà nước chưa công bố; 7. Kế hoạch xuất khẩu, nhập khẩu các mặt hàng đặc biệt giữ vị trí trọng yếu trong việc phát triển và bảo vệ đất nước không công bố hoặc chưa công bố; 8. Tin, tài liệu khác mà Chính phủ xác định thuộc độ Tối mật. [B]Điều 7 [/B]Bí mật nhà nước ngoài phạm vi quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Pháp lệnh này thì thuộc độ Mật. Danh mục bí mật nhà nước thuộc độ Mật do người đứng đầu hoặc người được ủy quyền của cơ quan, tổ chức đề nghị Bộ trưởng Bộ Công an quyết định. [B]Điều 8 [/B]Căn cứ vào danh mục bí mật nhà nước thuộc độ Tuyệt mật, Tối mật và Mật đã được cấp có thẩm quyền ban hành theo quy định của Pháp lệnh này, người đứng đầu hoặc người được ủy quyền của cơ quan, tổ chức quyết định độ mật đối với từng bí mật nhà nước cụ thể. [B]Điều 9 [/B]Việc lập, quyết định, thay đổi độ mật và giải mật đối với từng bí mật nhà nước phải được tiến hành theo thẩm quyền và thủ tục quy định tại Pháp lệnh này. [/SIZE][/FONT][FONT=Times New Roman] [SIZE=4] [B]CHƯƠNG III [/B] QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC; TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC VÀ CÔNG DÂN VỀ BẢO VỆ BÍ MẬT NHÀ NƯỚC [/SIZE][/FONT][FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B]Điều 10 [/B]Nội dung quản lý nhà nước về bảo vệ bí mật nhà nước gồm: 1. Ban hành và hướng dẫn thi hành các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước; 2. Quyết định và giải mật bí mật nhà nước; quy định việc công bố danh mục bí mật nhà nước; 3. Quyết định kinh phí và bảo đảm cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ công tác bảo vệ bí mật nhà nước; 4. Quy định chế độ, chính sách đối với người trực tiếp làm công tác bảo vệ bí mật nhà nước; 5. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực bảo vệ bí mật nhà nước; 6. Sơ kết, tổng kết công tác bảo vệ bí mật nhà nước. [B]Điều 11 [/B]1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về bảo vệ bí mật nhà nước. 2. Bộ Công an chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ bí mật nhà nước và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: a. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước. b. Hướng dẫn cơ quan, tổ chức lập danh mục bí mật nhà nước và thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước; c. Thẩm định việc lập và giải mật danh mục bí mật nhà nước thuộc độ Tuyệt mật và Tối mật trình Thủ tướng Chính phủ quyết định; d. Quyết định và giải mật danh mục bí mật nhà nước thuộc độ Mật sau khi thống nhất với người đứng đầu hoặc người được ủy quyền của cơ quan, tổ chức có liên quan; đ. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực bảo vệ bí mật nhà nước; e. Giúp Chính phủ sơ kết, tổng kết công tác bảo vệ bí mật nhà nước. [B]Điều 12 [/B]Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, người đứng đầu hoặc người được ủy quyền của cơ quan, tổ chức và Chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp có trách nhiệm sau đây: 1. Tổ chức thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định của Pháp lệnh này và các văn bản pháp luật khác có liên quan; 2. Ban hành và tổ chức thực hiện nội quy bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định của Chính phủ; 3. Lập danh mục, thay đổi độ mật, giải mật bí mật nhà nước gửi cấp có thẩm quyền quyết định; 4. Bố trí cán bộ làm công tác bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định của Chính phủ; 5. Tuyên truyền, giáo dục những người thuộc quyền quản lý của mình nâng cao trách nhiệm, cảnh giác và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước; 6. Thực hiện chế độ báo cáo về công tác bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định của Chính phủ. [B]Điều 13 [/B]Bộ Quốc phòng có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của mình theo quy định của Chính phủ. [B]Điều 14 [/B]Chính phủ quy định việc bảo vệ bí mật nhà nước trong hoạt động xuất bản, báo chí và thông tin đại chúng khác phù hợp với quy định của Pháp lệnh này. [B]Điều 15 [/B]Nội dung bí mật nhà nước nếu truyền đưa bằng phương tiện viễn thông và máy tính thì phải được mã hóa theo quy định của pháp luật về cơ yếu. [B]Điều 16 [/B]Công trình khoa học, phát minh, sáng chế, giải pháp hữu ích của cơ quan, tổ chức hoặc công dân có liên quan đến nội dung bí mật nhà nước phải đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được bảo vệ theo quy định của pháp luật. [B]Điều 17 [/B]Cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam tiếp xúc với tổ chức, cá nhân nước ngoài phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước; khi tiến hành chương trình hợp tác quốc tế có liên quan đến bí mật nhà nước thì phải được sự đồng ý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bảo vệ bí mật nhà nước. [B]Điều 18 [/B]Người làm công tác bảo vệ bí mật nhà nước phải có phẩm chất tốt, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, có năng lực hoàn thành nhiệm vụ được giao và phải cam kết bảo vệ bí mật nhà nước. Người được giao nhiệm vụ tiếp xúc với bí mật nhà nước phải cam kết bảo vệ bí mật nhà nước. [/SIZE][/FONT][FONT=Times New Roman] [SIZE=4] [B]CHƯƠNG IV [/B] KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM [/SIZE][/FONT][FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B]Điều 19 [/B]Cơ quan, tổ chức và công dân có thành tích bảo vệ bí mật nhà nước thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật. [B]Điều 20 [/B]Người nào vi phạm các quy định của Pháp lệnh này và các quy định khác của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật. [/SIZE][/FONT][FONT=Times New Roman] [SIZE=4] [B]CHƯƠNG V [/B] ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH [/SIZE][/FONT][FONT=Times New Roman] [SIZE=4][B]Điều 21 [/B]Pháp lệnh này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2001. Pháp lệnh này thay thế Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 10 năm 1991. Những quy định trước đây trái với Pháp lệnh này đều bãi bỏ. [B]Điều 22 [/B]Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh này./. [/SIZE][/FONT] [B]UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI[/B] [B]CHỦ TỊCH[/B] [CENTER](Đã ký)[/CENTER] [B]Nông Đức Mạnh[/B] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KHOA HỌC XÃ HỘI
LUẬT
Pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước
Top