Phản ứng tạo thành các hợp chất ít tan

phanhieu8c

New member
Xu
0

PHẢN ỨNG TẠO THÀNH CÁC HỢP CHẤT ÍT TAN

I. Quy luật tích số tan
Xét chất kết tủa hòa tan : MmAn mM + nA
- Tích số [M]m[A]n gọi là tích số tan, kí hiệu T hay Ksp. pT = -logT.
- Để đơn giản, không ghi dấu điện tích.
- Trong dung dịch bão hòa, ở một nhiệt độ xác định, tích nồng độ M và A là một hằng số.
- Khi dung dịch không chứa ion nào khác ngoài ion kết tủa, xem như nồng độ bằng hoạt độ.
Ở đây chỉ xét đến khái niệm nồng độ, xem như hoạt độ bằng nồng độ.
a/ [M]m[A]n < T
® vận tốc hòa tan > vận tốc kết tủa. Dung dịch chưa bão hòa. Không có kết tủa tạo thành. Nếu thêm chất rắn MmAn vào dung dịch, chất rắn sẽ tan thêm đến khi [M]m[A]n = T.
b/ [M]m[A]n = T
® vận tốc hòa tan = vận tốc kết tủa. Dung dịch bão hòa. Kết tủa không được tạo thêm và cũng không tan vào dung dịch.
c/ [M]m[A]n > T
® vận tốc hòa tan > vận tốc kết tủa. Dung dịch quá bão hòa. Kết tủa sẽ tan thêm cho đến khi[M]m[A]n = T.
II. Độ tan
MmAn mM + nA
Gọi S là độ tan của MmAn. Ta có CM = mS, CA = nS.
T = [M]m[A]n = (mS)m.(nS)n = mm.nn.Sm + n = T
Vậy : (1)
Lưu ý : có thể dựa vào tích số tan xem coi một chất nào là tan ít hay tan nhiều nhưng nó chỉ đúng trong TH có chung tỉ lệ hợp thức.
Ví dụ :
a/ Tìm độ tan của CaSO4, biết tích số tan của nó ở 200C là 6,1.10-5.
Giải
CaSO4 Ca2+ + SO42-
T = [Ca2+].[SO42-] = S.S = S2
b/ So sánh độ tan của AgCl và Ag2CrO4 ở cùng điều kiện. Cho biết : TAgCl = 1,08.10-10, .
Giải
AgCl :
Ag2CrO4 :
Rõ ràng, Ag2CrO4 có tích số tan thấp hơn AgCl nhưng lại có độ tan nhiều hơn. Chứng tỏ ta không dựa vào tích số tan để suy đoán độ tan lớn hơn hay nhỏ hơn khi chúng không có cùng bậc.
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ tan
1. Ảnh hưởng ion chung
- Nếu thêm ion chung có trong thành phần kết tủa sẽ làm giảm độ tan.
- Nguyên nhân này được giải thích là do khi thêm ion chung vào, tích số nồng độ ion sẽ vượt qua tích số tan, do đó, kết tủa sẽ tách ra (không tan thêm) để đạt đến trạng thái bão hòa (tích số nồng độ ion bằng tích số tan).
- Chứng minh công thức :
MmAn mM + nA
giả sử thêm ion A vào với nồng độ CA. Ta có : CM = mS, CA = nS + CA
T = [M]m[A]n = (mS)m.(nS + CA)n
thường : CA >> S, do đó : T = mm.Sm.CAn
Vậy :
2. Ảnh hưởng lực ion
- Nếu trong dung dịch có ion dù không phải ion chung, làm tăng độ tan của kết tủa.
- Đó là ảnh hưởng của hệ số hoạt độ lên độ tan.
-
thay bằng với f± là hệ số hoạt độ trung bình.
do đó :
- Ta thấy : S tỉ lệ nghịch với f±. Khi m tăng (lực ion), f± gi ảm. Vậy độ tan S tăng theo lực ion của dung dịch.
3. Ảnh hưởng của pH
MmAn mM + nA
- Ion Mn+ thường là cation kim loại, ion Am- thường là anion của một acid. Do đó, Mn+ có khuynh hướng kết hợp OH-, Am- có khuynh hướng kết hợp H+.
- Sự kết hợp này làm giảm nồng độ Mn+ và Am- xuống, làm cân bằng dời sang phải, làm tăng độ tan. Ảnh hưởng càng mạnh, độ tan càng tăng.
a/ Tích số tan điều kiện
- T’ gọi là tích số tan điều kiện, phản ánh ảnh hưởng của các phản ứng phụ lên độ tan của kết tủa.
- Phản ứng phụ là các phản ứng giữa M và OH- hay A với H+.
- Gọi [M’] là tổng nồng độ gồm [M] tự do và [M] kết hợp với [OH-] :
[M’] = [M] + [MOH] + … + [M(OH)n] =
Gọi [A’] là tổng nồng độ gồm [A] tự do và [A] kết hợp với [H+] :
[A’] = [A] + [HA] + … + [HnA] =
v ới :

K4, K3,… là các giá trị hằng số acid hay hằng số phân ly của phức chất.
b/ Biến thiên của độ tan S theo pH
- T’ không chỉ phụ thuộc vào T mà còn phụ thuộc vào aM(OH)aA(H).
- Ở pH không quá cao, phản ứng kết hợp giữa M và OH không đáng kể (trừ TH các cation M có tính acid quá mạnh, vd như Fe3+)
- pH > pKm : aA(H) » 1, độ tan không phụ thuộc pH ® T’ = T, S’ = S.
- pH < pKm : 1/aA(H) tăng nhanh theo nồng độ H+ ® S’ tăng nhanh khi pH giảm dưới pKm.
c/ Ảnh hưởng nồng độ H+ lên độ tan các chất ít tan
Anion A có thể tham gia các phản ứng phụ :
A + H HA Km
HA + H H2A Km – 1
……….
Hm – 1A + H+ HmA K1

Gọi [A’] là nồng độ các dạng tồn tại của A trong dung dịch :
[A’] = [A] + [HA] + [H2A] + … + [HmA]

[A] = [A’]aA(H)
Nếu A là anion của đơn acid thì : , độ tan
Xét một số TH sau :
- Tích số tan MmAn rất bé : muối tan ít, nồng độ A phân ly ra rất bé, không ảnh hưởng đến pH của nước. Có thể lấy pH = 7,0.
- Tích số tan MmAn khá lớn : kết tủa tan khá nhiều. Phản ứng thủy phân A rất đáng kể. Để suy ra được ph dung dịch, áp dụng phương pháp tính gần đúng.
Các ví dụ :
Vd1 : Tính độ tan Ag2S trong nước. Biết Ag2S có tích số tan T = 6,3.10-50; H2S có pKa1 = 7, pKa2 = 13.
Nhận xét : Ag2S rất ít tan trong nước do T quá bé. Xem pH = 7.
Giải
T’ = [Ag+]2[S2-]’ =

Vậy T’ = 6,3.10-50.2.106 = 12,6.10-44

Vd2 : Tính độ tan MnS trong nước, biết TMnS = 10-11.
Giải
MnS + H2O Mn2+ + HS- + OH-

mặt khác, [Mn2+] = [HS-] = [OH-] ® K = S3
Vậy
tức [OH-] = 10-4 ® [H+] = 10-10
tính ngược để kiểm tra kết quả :


d/ Ảnh hưởng của pH lên độ tan các hydroxid
*Hidroxid chỉ có tính baz
- Các hidroxid này kết tủa ở pH khá cao và tan trở lại khi pH khá thấp.
- Theo quy ước, hidroxid M(OH)n bắt đầu kết tủa khi nồng độ M bằng nồng độ đầu CM và hidroxid gọi là kết tủa hoàn toàn khi nồng độ [M] bằng 1/1000 nồng độ đầu.


Gọi pH1 là pH bắt đầu kết tủa ứng với [M] = CM :

Gọi pH2 là ph kết tủa hoàn toàn ứng với [M] = CM/1000 :


*Hidroxid lưỡng tính
Kết tủa khi thêm baz nhưng khi pH khá cao thì tan trở lại.
Ví dụ :
Vd1 : Tính khoảng pH để kết tủa hidroxid cadmi biết Cd(OH)2 có T = 10-14 và CCd0 = 10-2M.
Giải

Vd2 : Tính pH để Al(OH)3 tan hoàn toàn khi C0Al = 10-2M, Al(OH)3 có T = 10-32,6.
Giải
Áp dụng các CT tính tương tự như trên, tính được pH1 = 3,8; pH2 = 4,8
Al(OH)3 bắt đầu tan trở lại khi [Al(OH)4]- = 10-5M, ứng với 1/1000 C0Al

Khi [Al(OH)4]- = 10-2M, Al(OH)3 tan hoàn toàn :

tức pH = 11,9
IV. Ảnh hưởng của phản ứng tạo phức lên độ tan
1. Ligand tạo phức khác với anion A
MmAn mM + nA
Giả sử anion tham gia phản ứng phụ :


được xem là hệ số phản ánh ảnh hưởng của sự tạo phức

nếu anion A của kết tủa cũng tham gia phản ứng phụ, hay gặp nhất là với H+

Luôn luôn T’ > T : làm tăng độ tan
2. Tính lưỡng tính của anion A
- Anion A tạo với M kết tủa ít tan MA, đồng thời cho các phức tan MA*, MA2, …, MAn
- Khi dư A, do ảnh hưởng ion chung, độ tan kết tủa giảm xuống. Nhưng khi tăng A đến một giá trị nào đó, độ tan lại tăng lên do sự tạo phức và kết tủa có thể tan hoàn toàn
Phản ứng kết tủa : M + A MA¯ (1)
Phản ứng tạo phức : M + A MA* (2)
MA* + A MA2 (3)
MAn-1 + A MAn (4)
Gọi [M’] là tổng nồng độ của các dạng M. Vậy M chính là độ tan S.
[M’] = S = [M] + [MA*] + [MA2] + … + [MAn]
(1) :
(2) : [MA*] = b1[M][A] = b1.T
(3) [MA2] = [MA*].[A] = b1. b2.T.[A] = b1-2.T.[A]
tương tự : [MAn] = b1. b2bn.T.[A]n – 1 = b1 – n.T.[A]n – 1
Độ tan của kết tủa :



Nếu phức chất tạo thành có chỉ số phối trí 2 : (*)
[A] tương đối lớn thì độ tan tăng tỉ lệ thuận với sự tăng của [A].
Độ tan cực tiểu khi , pt (*) :
Vậy nồng độ A tại giá trị có độ tan cực tiểu là :
Ví dụ : Tính độ tan của AgCl có T = 10-10 trong dung dịch clorur 1M. Giả sử rằng trong dung dịch có đủ acid để bỏ qua sự tạo phức giữa Ag+ và OH-.
Hằng số bền của phức giữa Ag+ và Cl- lần lượt là b1 = 103,04, b2 = 102,0, b3 = 100, b1 = 100,26.
Giải
AgCl Ag+ + Cl- T = 10-10
Ag+ + Cl- AgCl* b1 = 103,04
AgCl + Cl- AgCl2- b2 = 102,0
AgCl2- + Cl- AgCl3- b3 = 100
AgCl3- + Cl- AgCl4- b4 = 100,26

Bỏ qua 10-6,96 và 10-4,96 so với 1 :
Giải pt, được [Cl-] = 1M
Độ tan S :

Độ tan cực tiểu :

V. Ảnh hưởng bởi các yếu tố vật lý
1. Nhiệt độ
- Tích số tan thường tra trong các sổ tay là hằng số ở một nhiệt độ xác định.
- Độ tan thay đổi theo nhiệt độ, có liên quan đến hiệu ứng nhiệt.
- Độ hòa tan của kết tủa phụ thuộc vào :
+) Năng lượng mạng tinh thể ion E1.
+) Năng lượng hydrat hóa E2.
nếu E1 >> E2 : phản ứng hòa tan thu nhiệt
E2 > E1 : phản ứng hòa tan tỏa nhiệt
2. Dung môi
- Ngoài sự solvat hóa của dung môi, còn phải kể đến hằng số điện môi e. Hằng số này càng lớn thì hợp chất càng dễ hòa tan.
- Do đó, nước (e = 78) là dung môi tốt nhất cho phần lớn các chất điện giải (nhưng không tốt cho các hợp chất cộng hóa trị).
- Để làm kết tủa hoàn toàn với những chất tan tương đối nhiều trong nước, cần phải làm giảm hằng số điện môi xuống bằng cách thêm dung môi hữu cơ như methanol, ethanol, acetone,…)
VI. Sự kết tủa phân đoạn
Sự làm kết tủa một hoặc hai nhiều ion bằng một ion chung gọi là sự kết tủa phân đoạn. Hai phương pháp hay sử dụng là tách dưới dạng hidroxid và tách dưới dạng sulfur.
Tách dưới dạng sulfur
H2S là một thuốc thử khá quan trọng, có các đặc tính sau :
- Sulfur có độ tan thay đổi với khoảng chênh lệch khá xa nhau từ MnS có TMnS = 10-11 đến HgS có THgS = 3.10-52 hay PtS có TPtS = 10-72. Do vậy, việc lựa chọn pH thích hợp làm kết tủa một sulfur hay một nhóm sulfur là rất dễ dàng.
- Dung dịch H2S mang tính acid nên việc tách các sulfur gắn liền với pH của dung dịch.
- Độ tan trong dung dịch bão hòa là 0,1M. H2S có pK1 = 7, pK2 = 13.

[H2S] = 0,1M nên
Trong dung dịch bão hòa :
a/ Khoảng pH kết tủa MS
- Gọi pH1 là pH bắt đầu kết tủa MS khi [M] = CM :

- Gọi pH2 là pH kết tủa hoàn toàn MS khi [M] = 1/1000 CM :

b/ Cách chọn khoảng pH :

MS M’S

pH1 pH2 pH’1 pH’2
- Vùng pH kết tủa cách xa nhau : như sơ đồ trên, TH này MS đã kết tủa hoàn toàn trong khi M’S chưa kết tủa, TH này cho phép tách các MS chọn lọc, vùng pH tương ứng là :
pH2 < pH < pH’1
- Vùng pH kết tủa chồng lên nhau
M’S
MS

pH1 pH’1 pH2 pH’2
Không thể tồn tại vùng pH thích hợp để tách các sulfur ra khỏi nhau.
pH1 < pH < pH’1 : M’ chưa kết tủa nhưng MS chưa kết tủa hoàn toàn.
pH’1 < pH < pH2 : cả 2 sulfur đều kết tủa.
pH2 < pH < pH’2 : cả 2 sulfur đều kết tủa.
Ví dụ : có thể tách phân đoạn các cặp ion kim loại sau đây được không ?
- Dung dịch chứa Zn2+ và Mn2+ với nồng độ đầu đều bằng 0,1M.
- Dung dịch chứa Cd2+ và Sn2+ với nồng độ đầu đều bằng 0,1M.
Biết TZnS = 10-21, TMnS = 10-11, TCdS = 10-28, TSnS = 10-26.
Giải

Trong TH đầu tiên, chọn vùng pH tách là 2 < pH < 5,5
TH thứ 2, không thể tìm được một pH thích hợp tách rời hoàn toàn Cd2+ ra khỏi Sn2+.

University of Natural Sciences – Ho Chi Minh City
Falcuty of chemistry – Organic Chemistry














 
Chương 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
C©u 1. Tơ nilon 6.6 là:
A: Hexacloxyclohexan; B: Poliamit của axit adipic và hexametylendiamin;
C: Poliamit của axit ε aminocaproic; D: Polieste của axit adilic và etylen glycol
C©u 2. Khẳng định nào sau đây là sai:
A. Đặc điểm của monome tham gia phản ứng trùng hợp là phân tử monome phải có liên kết bội
B. Đặc điểm của monome tham gia phản ứng trùng ngưng là phải có từ hai nhóm chức trở lên
C. Sản phẩm của phản ứng trùng hợp có tách ra các phân tử nhỏ
D. Sản phẩm của phản ứng trùng ngưng có tách ra các phân tử nhỏ
C©u 3. Polime nào có cấu tạo mạng không gian:
A: Nhựa bakelit; B: Poliisopren; C: Cao su Buna-S; D: Polietilen
C©u 4. Trong các polime sau, polime có thể dùng làm chất dẻo:
A. Nhựa PE B. Nhựa PVC C. Thuỷ tinh hữu cơ D. Tất cả đều đúng
C©u 5. Phát biểu nào sau đây đúng:
A. Tinh bột là polime mạch không phân nhánh. B. Aminoaxit là hợp chất đa chức.
C. Đồng trùng hợp là quá trình có giải phóng những phân tử nhỏ. C. Tất cả đều sai.
C©u 6. Các polime có khả năng lưu hóa là:
A: Cao su Buna; B: Poliisopren; C: Cao su Buna-S; D: Tất cả đều đúng
C©u 7. Để tổng hợp polime, người ta có thể sử dụng:
A. Phản ứng trùng hợp. C. Phản ứng trùng ngưng.
B. Phản ứng đồng trùng hợp hay phản ứng đồng trùng ngưng. D. Tất cả đều đúng.
C©u 8. Định nghĩa nào sau đây đúng nhất.
A. P/ứ trùng ngưng là quá trình cộng hợp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn.
B. P/ứ trùng ngưng có sự nhường nhận electron.
C. P/ứ trùng ngưng là quá trình cộng hợp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn và giải phóng nước.
D. Các định nghĩa trên đều sai.
C©u 9. (1): Tinh bột; (2): Cao su (C5H8)n; (3): Tơ tằm (-NH-R-CO-)n
Polime nào là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng:
A: (1); B: (3); C: (2); D: (1) và (2)
C©u 10. Polime nào sau đây có thể tham gia phản ứng cộng.
A. Polietilen B. Polivinyl clorua C. Caosubuna. D. Xenlulozơ
C©u 11. Khí clo hóa PVC thu được tơ clorin chứa 66,78% clo. Số mắt xích trung bình tác dụng với 1 phân tử clo.
A: 1,5; B: 3; C: 2; D: 2,5
C©u 12.Cho chuyển hóa sau : CO2 → A→ B→ C2H5OH Các chất A,B là:
A. Tinh bột, glucozơ B. Tinh bột, Xenlulozơ C. Tinh bột, saccarozơ D. Glucozơ, Xenlulozơ
C©u 13. Có thể điều chế PE bằng phản ứng trùng hợp monome sau:
A: CH2CH2; B: CH2=CH-CH3 C: CH2=CHOCOCH3 D: CH2-CHCl
C©u 14. Có thể điều chế PVC bằng phản ứng trùng hợp monome sau:
A: CH3CHCH2; B: CH2=CHCl; C: CH3CH2Cl; D: CH2CHCH2Cl
C©u 15. Polime có công thức [(-CO-(CH2)4-CO-NH-(CH2)6-NH-]n thuộc loại nào?
A. Chất dẻo B. Cao su C. Tơ nilon D. Tơ capron
C©u 16. Điều kiện để mônme có thể được dùng điều chế polime:
A: Có liên kết đơn; B: Có liên kết đôi; C: Có liên kết ba; D: Có liên kết đôi hoặc ba
C©u 17. Cao su Buna không tham gia phản ứng nào trong số các phản ứng sau:
A. Cộng H2 B. Với dung dịch NaOH C. Với Cl2/as D. Cộng dung dịch brôm
C©u 18. Tính chất nào sau đây là của polime :
A. Khó bay hơi B. Không có nhiệt nóng chảy nhất định
C. Dung dịch có độ nhớt cao D. Tất cả ba tính chất trên
C©u 19. Có thể điều chế polipropylen từ monome sau:
A: CH2=CH-CH3; B: CH3-CH2-CH3; C: CH3-CH2-CH2Cl; D: CH3-CHCl=CH2
C©u 20. Đặc điểm cấu tạo của các monome tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. Phân tử phải có từ hai nhóm chức trở lên C. Phân tử phải có liên kết kép
B. Phân tử phải có cấu tạo mạch không nhánh D. Phân tử phải có cấu tạo mạch nhánh
C©u 21. Từ 100ml dung dịch ancol etylic 33,34% (D = 0,69) có thể điều chế được bao nhiêu kg PE (coi hiệu suất 100%)
A: 23; B: 14; C: 18; D: Kết quả khác
C©u 22. Cho biến hóa sau: Xenlulozơ → A → B → C → Caosubuna. A, B, C là những chất nào.
A. CH3COOH,C2H5OH, CH3CHO. B. C6H12O6(glucozơ), C2H5OH, CH2=CH&shy;&shy;− CH=CH2
C.C6H12&shy;O6(glucozơ), CH3COOH, HCOOH D. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH.
C©u 23. Từ 13kg axetilen có thể điều chế được bao nhiêu kg PVC (coi hiệu suất là 100%):
A: 62,5; B: 31,25; C: 31,5; D: Kết quả khác
C©u 24. Trong các polime sau đây: Bông (1); Tơ tằm (2); Len (3); Tơ visco (4); Tơ enan (5); Tơ axetat (6); Tơ nilon (7); Tơ capron (8) loại nào có nguồn gốc từ xenlulozơ?
A. (1), (3), (7). B. (2), (4), (8). C. (3), (5), (7). D. (1), (4), (6).
C©u 25. Hệ số trùng hợp của loại polietilen có khối lượng phân tử là 4984 đvC và của polisaccarit (C6H10O5)n có khối lượng phân tử 162000 đvC lần lượt là:
A. 178 và 1000 B. 187 và 100 C. 278 và 1000 D. 178 và 2000
C©u 26. Khối lượng phân tử trung bình của Xenlulozơ trong sợi gai là 590000đvc. Số gốc C6H10O5 trong phân tư Xenlulozơ trên là:
A. 3641 B. 3661 C. 2771 D 3773.
C©u 27. Cho 0,3 mol phenol trïng ng&shy;ng víi 0,25 mol HCHO (xt H+,t0 ) ( hsp&shy; 100% ) thu ®&shy;îc bao nhiªu gam nhùa phenolfoman®ehit (PPF) m¹ch th¼ng?
[FONT=.VnTime]A. 10,6 gam B. 15,9 gam C. 21,2 gam D. 26,5 gam

C©u 28. §Ó ®iÒu chÕ 100 gam thuû tinh h÷u c¬ cÇn bao nhiªu gam r&shy;îu metylic vµ vµ bao nhiªu gam axit metacrrylic, biÕt hiÖu suÊt qu¸ tr×nh ph¶n øng ®¹t 80%.
[FONT=.VnTime]A. axit[/FONT][FONT=.VnTime] [/FONT][FONT=.VnTime] 68,8 gam; r&shy;îu 25,6 gam. B. axit[/FONT][FONT=.VnTime] [/FONT][FONT=.VnTime]86,0 gam; r&shy;îu 32 gam.[/FONT]
[FONT=.VnTime]C. axit[/FONT][FONT=.VnTime] [/FONT][FONT=.VnTime] 107,5 gam; r&shy;îu 40 gam. D. axit[/FONT][FONT=.VnTime] [/FONT][FONT=.VnTime] 107,5 gam; r&shy;îu 32 gam.[/FONT]
C©u 29. §Ó ®iÒu chÕ cao su buna ng&shy;êi ta cã thÓ thùc hiÖn theo c¸c s¬ ®å biÕn hãa sau:
[FONT=.VnTime][/FONT]
[FONT=.VnTime]TÝnh khèi l&shy;îng [/FONT][FONT=.VnTime]ancol [/FONT][FONT=.VnTime]etylic cÇn lÊy ®Ó cã thÓ ®iÒu chÕ ®&shy;îc 54 gam cao su buna theo s¬ ®å trªn?[/FONT]
[FONT=.VnTime]A. 92 gam B. 184 gam C. 115 gam D. 230 gam.[/FONT]
C©u 30. H·y cho biÕt polime nµo sau ®©y cã cÊu tróc m¹ch ph©n nh¸nh.
[FONT=.VnTime]A. PVC B. Cao su Isopren C. amilopectin D. xenluloz¬.[/FONT]
[FONT=.VnTime]C©u 31.[/FONT][FONT=.VnTime] [/FONT][FONT=.VnTime]H·y cho biÕt polime nµo sau ®©y lµ polime thiªn nhiªn?[/FONT]
[FONT=.VnTime]A. cao su buna B. cao su Isopren C. amiloz¬ D. nilon-6,6[/FONT]
C©u 32. Mét ®o¹n m¹ch PVC cã kho¶ng 1000 m¾t xÝch. H·y x¸c ®Þnh [FONT=.VnTime]khèi l&shy;îng [/FONT][FONT=.VnTime]cña ®o¹n m¹ch ®ã.[/FONT]
[FONT=.VnTime]A. 62500 ®vC B. 625000 ®vC C. 125000 ®vC D. 250000®vC.[/FONT]
C©u 33. T¹i sao c¸c polime kh«ng cã nhiÖt ®é nãng ch¶y x¸c ®Þnh.
[FONT=.VnTime]A. do chóng cã [/FONT][FONT=.VnTime]khèi l&shy;îng qóa lín B. do chóng cã cÊu tróc kh«ng x¸c ®Þnh.[/FONT]
[FONT=.VnTime]C. do chóng lµ hçn hîp cña nhiÒu ph©n tö cã khèi l&shy;îng kh¸c nhau D. do chóng cã tÝnh chÊt hãa häc kh¸c nhau.[/FONT]
C©u 34. H·y cho biÕt polime nµo sau ®©y thñy ph©n trong m«i tr&shy;êng kiÒm?
[FONT=.VnTime]A. poli peptit B. poli(metyl metacrrylat) C. xenluloz¬ D. tinh bét.[/FONT]
C©u 35. Đốt cháy 1 lít hiđrocacbon X cần 6 lít O2 tạo ra 4 lít khí CO2. Nếu đem trùng hợp tất cả các đồng phân mạch hở của X thì số loại polime thu được là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
C©u 36. Cho c¸c polime sau: (-CH2-CH2-)n, (-CH2-CH=CH-CH2-)n, (-NH-CH2-CO-)n. C«ng thøc cña c¸c monome ®Ó trïng hîp hoÆc trïng ng&shy;ng ®Ó t¹o ra c¸c polime trªn lÇn l&shy;ît lµ:
[FONT=.VnTime]A. CH2=CHCl, CH3-CH=CH-CH3, CH3CH(NH2)-COOH B. CH2=CH2, CH3-CH=C=CH2, H2N-CH2-COOH[/FONT]
[FONT=.VnTime]C. [/FONT][FONT=.VnTime]CH2=CH2, CH3-CH=CH-CH3, H2N-CH2-COOH D. CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, H2N-CH2-COOH[/FONT][FONT=.VnTime][/FONT]
C©u 37. Trong sè c¸c lo¹i t¬ sau:(1)[-NH-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO-]n (2) [-NH-(CH2)5-CO-]n
[FONT=.VnTime](3) [C6H7O2(O-CO-CH3)3]n . T¬ thuéc lo¹i sîi poliamit lµ:[/FONT]
[FONT=.VnTime]A. (1) vµ (3) B. (2) vµ (3) C. (1) vµ (2) D. (1), (2) vµ (3).[/FONT]
C©u 38. Trong các phản ứng giữa các cặp chất sau, phản ứng nào làm giảm mạch polime
A. poli(vinyl clorua) + Cl2 B. cao su thiên nhiên + HCl
C. poli(vinyl axetat) + H2O D. amilozơ + H2O
C©u 39. Cho c¸c chÊt sau [FONT=.VnTime]: etilen glicol, hexa metylen ®iamin, axit a®ipic, glixerin, [/FONT]e[FONT=.VnTime]-amino caproic, [/FONT]w[FONT=.VnTime]-amino enantoic. H·y cho biÕt cã bao nhiªu chÊt cã thÓ tham gia ph¶n øng trïng ng&shy;ng[/FONT] [FONT=.VnTime]?[/FONT]
[FONT=.VnTime]A. 4 B. 5 C. 6 D. 3[/FONT]
C©u 40. Cho c¸c polime sau: poli stiren [FONT=.VnTime]; cao su isopren[/FONT] [FONT=.VnTime]; t¬ axetat[/FONT] [FONT=.VnTime]; t¬ capron[/FONT] [FONT=.VnTime]; poli(metyl metacrylat)[/FONT] [FONT=.VnTime]; poli(vinyl clorua)[/FONT] [FONT=.VnTime]; bakelit. Polime sö dông ®Ó s¶n xuÊt chÊt dÎo gåm.[/FONT]
[FONT=.VnTime]A. polistiren[/FONT] [FONT=.VnTime]; poliisopren[/FONT] [FONT=.VnTime]; poli(metyl metacrylat); bakelit [/FONT]
[FONT=.VnTime]B. polistiren[/FONT] [FONT=.VnTime];[/FONT] [FONT=.VnTime] xenluloz¬tri axetat[/FONT] [FONT=.VnTime]; poli(metyl metacrylat)[/FONT] [FONT=.VnTime]; bakelit[/FONT]
[FONT=.VnTime]C . polistiren[/FONT] [FONT=.VnTime]; poli (metyl metacrylat)[/FONT] [FONT=.VnTime]; bakelit, poli(vinyl clorua) [/FONT]
[FONT=.VnTime]D. polistiren[/FONT] [FONT=.VnTime]; xenluloz¬tri axetat[/FONT] [FONT=.VnTime]; poli(metyl acrylat)[/FONT]. [FONT=.VnTime][/FONT]
[/FONT]
 
[FONT=.VnTime]Cho hçn hîp X gåm Al vµ kim lo¹i ( ho¸ trÞ II) cã khèi l&shy;îng 12,45gam t&shy;¬ng øng víi 0,25 mol . Cho X t¸c dông víi dung dÞch HNO3 d&shy; thu ®&shy;îc 0,05mol hçn hîp khÝ N2O vµ N2 cã tØ khèi so víi khÝ Hydro lµ18,8 vµ dung dÞch Y . Cho Y t¸c dông víi dung dÞch NAOH d&shy; ®un nãng thu ®&shy;îc 0,02 mol khÝ NH3 . T×m kim lo¹i M[/FONT]
 
126. Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 0,12M với 300 ml dung dịch KOH có pH = 13. Thu được 400 ml dung dịch A. Trị số pH của dung dịch A gần với trị số nào nhất dưới đây?
a)11,2 b) 12,2 c) 12,8 d) 5,7
127. Chất nào có tính khử tốt nhất trong các chất sau đây?
a) CuO b) SiO2 c)NO2 d) SO2
128. Đem nung hỗn hợp A, gồm hai kim loại: x mol Fe và 0,15 mol Cu, trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B, gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp B trên bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, thì thu được 0,3 mol SO2. Trị số của x là:
a) 0,7 mol b) 0,6 mol c) 0,5 mol d) 0,4 mol
(Fe = 56; Cu = 64; O = 16)
129. Cho các chất: Al, Zn, Be, Al2O3, ZnO, Zn(OH)2, CrO, Cr2O3, CrO3, Ba, Na2O, K, MgO, Fe. Chất nào hòa tan được trong dung dịch Xút?
a) Al, Zn, Al2O3, Zn(OH)2, BaO, MgO b) K, Na2O, CrO3, Be, Ba
c) Al, Zn, Al2O3, Cr2O3, ZnO, Zn(OH)2 d) (b), (c)
130. Ion đicromat Cr2O72-, trong môi trường axit, oxi hóa được muối Fe2+ tạo muối Fe3+, còn đicromat bị khử tạo muối Cr3+. Cho biết 10 ml dung dịch FeSO4 phản ứng vừa đủ với 12 ml dung dịch K2Cr2O7 0,1M, trong môi trường axit H2SO4. Nồng độ mol/l của dung dịch FeSO4 là:
a) 0,52M b) 0,62M c) 0,72M d) 0,82M
131. Cho 2,24 gam bột sắt vào 100 ml dung dịch AgNO3 0,9M. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch sau phản ứng có:
a) 7,26 gam Fe(NO3)3 b) 7,2 gam Fe(NO3)2
c) cả (a) và (b) d) Một trị số khác
(Fe = 56; N = 14; O = 16)
132. Cho từ từ dung dịch HCl 35% vào 56,76 ml dung dịch NH3 16% (có khối lượng riêng 0,936 gam/ml) ở 20˚C, cho đến khi trung hòa vừa đủ, thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A về 0˚C thì thu được dung dịch B có nồng độ 22,9% và có m gam muối kết tủa. Trị số của m là:
a) 2,515 gam b) 2,927 gam
c) 3,014 gam d) 3,428 gam
(N = 14; H = 1; Cl = 35,5)
133. Một học sinh thực hiện hai thí nghiệm sau:
- Lấy 16,2 gam Ag đem hòa tan trong 200 ml dung dịch HNO3 0,6M, thu được V lít NO (đktc)
- Lấy 16,2 gam Ag đem hòa tan trong 200 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,6M – H2SO4 0,1M, thu được V’ lít NO (đktc).
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, coi H2SO4 loãng phân ly hoàn toàn tạo 2H+ và SO42-.
a) V = V’ = 0,672 lít
b) V = 0,672 lít; V’ = 0,896 lít
c) Hai thể tích khí trên bằng nhau, nhưng khác với kết quả câu (a)
d) Tất cả đều không phù hợp
134. Cho 4,48 lít hơi SO3 (đktc) vào nuớc, thu được dung dịch A. Cho vào dung dịch A 100 ml dung dịch NaOH 3,5M, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B, thu được hỗn hợp R gồm hai chất rắn. Khối lượng mỗi chất trong R là:
a) 6,0 g; 21,3 g b) 7,0 g; 20,3 g c) 8,0 g; 19,3 g d) 9,0 g, 18,3 g
(Na = 23; S = 32; O = 16; H = 1)
135. Sục V lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ca(OH)2 0,02M và NaOH 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 1,5 gam kết tủa trắng. Trị số của V là:
a) 0,336 lít b) 2,800 lít c) 2,688 lít d) (a), (b)
(Ca = 40; C = 12; O = 16)
136. Tính chất hóa học cơ bản của kim loại là:
a) Tác dụng với phi kim để tạo muối
b) Tác dụng với axit thông thường tạo muối và khí hiđro
c) Đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối
d) Kim loại có tính khử, nó bị oxi hóa tạo hợp chất của kim loại
137. Cho dung dịch chứa x mol NaAlO2 tác dụng với dung dịch chứa y mol HCl. Tỉ lệ T=x/y phải như thế nào để thu được kết tủa?
a) T = 0,5 b) T = 1 c) T > 1/4 d) T < 1/4
138. V ml dung dịch A gồm hỗn hợp hai axit HCl 0,1M và H2SO4 0,1M trung hòa vừa đủ 30 ml dung dịch B gồm hỗn hợp hai bazơ NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M. Trị số của V là:
a) 50 ml b) 100 ml c) 120 ml d) 150 ml
139. Từ 3 tấn quặng pirit (chứa 58% FeS2 về khối lượng, phần còn lại là các tạp chất trơ) điều chế được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 98%, hiệu suất chung của quá trình điều chế là 70%?
a) 2,03 tấn b) 2,50 tấn c) 2,46 tấn d) 2,90 tấn
140. Hợp chất nào mà phân tử của nó chỉ gồm liên kết cộng hóa trị?
a) HCl b) NaCl c) LiCl d) NH4Cl
141. Hòa tan m gam Al vừa đủ trong V (ml) dung dịch H2SO4 61% (có khối lượng riêng 1,51 g/ml), đun nóng, có khí mùi xốc thoát ra, có 2,88 gam chất rắn vàng nhạt lưu huỳnh (S) và dung dịch D. Cho hấp thu hết lượng lượng khí mùi xốc trên vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 21,6 gam kết tủa muối sunfit. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của m là:
a) 10,8 gam b) 2,7 gam c) 5,4 gam d) 8,1 gam
142. Trị số V của câu 141 là:
a) 76,6 ml b) 86,6 ml c) 96,6 ml d) 106,6 ml
143. Clorua vôi có công thức là:
a) Hỗn hợp hai muối: CaCl2 - Ca(ClO)2
b) Hỗn hợp: CaCl2 - Ca(ClO3)2
c) CaOCl2
d) (a) hay (c)
144. Cho khí Clo tác dụng với dung dịch Xút đậm đặc, nóng, thu được:
a) Nước Javel
b) Hỗn hợp hai muối: NaCl – NaClO
c) Hỗn hợp hai muối: NaCl – NaClO3
d) (a) hay (b)
145. Khí than ướt là:
a) Hỗn hợp khí: CO – H2 b) Hỗn hợp khí: CO – CO2– H2
c) Hỗn hợp: C – hơi nước d) Hỗn hợp: C – O2 – N2 – H2O
146. Hỗn hợp A gồm các khí: CO, CO2 và H2 được tạo ra do hơi nước tác dụng với than nóng đỏ ở nhiệt độ cao. Cho V lít hỗn hợp A (đktc) tác dụng hoàn toàn với ZnO lượng dư, đun nóng. Thu được hỗn hợp chất rắn B và hỗn hợp khí hơi K. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch HNO3 đậm đặc thì thu được 8,8 lít khí NO2 duy nhất (đo ở 27,3˚C; 1,4 atm). Khối lượng than đã dùng để tạo được V lít hỗn hợp A (đktc) là (biết rằng các phản ứng tạo hỗn hợp A có hiệu suất 80% và than gồm Cacbon có lẫn 4% tạp chất trơ)
a) 1,953 gam b) 1,25 gam c) 1,152 gam d) 1,8 gam
147. Nếu V = 6,16 lít, thì % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A ở câu 146 là:
a) 40%; 10%; 50% b) 35,55%; 10,25%; 54,20%
c) 42,86%; 15,37%; 41,77% d) 36,36%; 9,09%; 54,55%
148. Hỗn hợp A gồm các kim loại bị hòa tan hết trong dung dịch NaOH, tạo dung dịch trong suốt. A có thể gồm:
a) Al, Zn, Cr, Mg, Na, Ca b) K, Ba, Al, Zn, Be, Na
c) Al, Zn, Be, Sn, Pb, Cu d) (a), (b)
149. Điện phân là:
a) Nhờ hiện diện dòng điện một chiều mà có sự phân ly tạo ion trong dung dịch hay chất điện ly nóng chảy.
b) Sự phân ly thành ion có mang điện tích của chất điện ly trong dung dịch hay chất điện ly ở trạng thái nóng chảy.
c) Nhờ hiện diện dòng diện mà các ion di chuyển về các điện cực trái dấu, cụ thể ion dương sẽ về cực âm và ion sẽ về cực dượng làm cho dung dịch đang trung hòa điện trở thành lưỡng cực âm dương riêng.
d) Tất cả đều không đúng hay chưa nói lên bản chất của hiện tượng điện phân.
150. Đem điện phân 100 ml dung dịch AgNO3 có nồng độ C (mol/l), dùng điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân, thấy có kim loại bám vào catot, ở catot không thấy xuất hiện bọt khí, ở anot thấy xuất hiện bọt khí và thu được 100 ml dung dịch có pH = 1. Đem cô cạn dung dịch này, sau đó đem nung nóng chất rắn thu được cho đến khối lượng không đổi thì thu được 2,16 gam một kim loại. Coi sự điện phân và các quá trình khác xảy ra với hiệu suất 100%. Trị số của C là:
a) 0,3M b) 0,2M c) 0,1M d) 0,4M
151. Khi điện phân dung dịch chứa các ion: Ag+, Cu2+, Fe3+. Thứ tự các ion kim loại bị khử ở catot là:
a) Ag+ > Cu2+ > Fe3+ b) Fe3+ > Ag+ > Cu2+ > Fe 2+
c) Ag+ > Fe3+ > Cu2+ d) Ag+ > Fe 3+ > Cu 2+ > Fe 2+
152. Sự điện phân và sự điện ly có gì khác biệt?
a) Chỉ là hai từ khác nhau của cùng một hiện tượng là sự phân ly tạo ion của chất có thể phân ly thành ion được (đó là các muối tan, các bazơ tan trong dung dịch, các chất muối, bazơ, oxit kim loại nóng chảy)
b) Một đằng là sự oxi hóa khử nhờ hiện diện dòng điện, một đằng là sự phân ly tạo ion của chất có thể phân ly thành ion.
c) Sự điện phân là sự phân ly ion nhờ dòng điện, còn sự điện ly là sự phân ly ion nhờ dung môi hay nhiệt lượng (với các chất điện ly nóng chảy)
d) Tất cả đều không đúng.
153. Cấu hình electron của ion Fe3+ là:
a) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d3 b) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 4s2
c) (a) hay (b) d) Tất cả đều sai
(Cho biết Fe có Z = 26)
154. Người ta pha loãng dung dịch H2SO4 có pH = 1 bằng cách thêm nước cất vào để thu được dung dịch có pH = 3. Người ta đã pha loãng dung dịch H2SO4 bao nhiêu lần?
a) 10 lần b) 20 lần c) 100 lần d) 200 lần
155. Một người thêm nước cất vào dung dịch NaOH có pH = 14 nhằm thu được dung dịch có pH = 13. Người đó đã pha loãng dung dịch NaOH bao nhiêu lần?
a) 5 lần b) 10 lần c) 50 lần d) 100 lần
156. Tích số ion của nước ở 25˚C là [H+][OH-] = 10-14. Độ điện ly của nước (% phân ly ion của nước) ở 25˚C là:
a) 1,8.10-7% b) 0,018% c) 10-5% d) Tất cả đều sai
157. Tích số ion của nước ở 25˚C bằng 10-14. Trung bình trong bao nhiêu phân tử nước thì sẽ có một phân tử nước phân ly ion ở 25˚C ?
a) Khoảng 10 triệu phân tử
b) Khoảng 555 triệu phân tử
c) Khoảng 1 tỉ phân tử
d) Khoảng trên 5 555 phân tử
158. pH của dung dịch HCl 10-7M sẽ có giá trị như thế nào?
a) pH = 7 b) pH > 7 c) pH < 7 d) Tất cả đều không phù hợp
159. Trị số chính xác pH của dung dịch HCl 10-7M là:
a) 7 b) 6,79 c) 7,21 d) 6,62
160. Cho 200 ml dung dịch NaOH pH = 14 vào 200 ml dung dịch H2SO4 0,25M. Thu được 400 ml dung dịch A. Trị số pH của dung dịch A bằng bao nhiêu?
a) 13,6 b) 1,4 c) 13,2 d) 13,4
161. Từ các cặp oxi hóa khử: Al3+/Al; Cu2+/Cu; Zn2+/Zn; Ag+/Ag, trong đó nồng độ các muối bằng nhau, đều bằng 1 mol/lít, số pin điện hóa học có thể tạo được tối đa bằng bao nhiêu?
a) 3 b) 5 c) 6 d) 7
162. Nhúng một miếng kim loại X vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M, sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng miếng kim loại có khối lượng tăng 15,2 gam. Cho biết tất cả kim loại bạc tạo ra đều bám vào miếng loại X. Kim loại X là:
a) Đồng b) Sắt c) Kẽm d) Nhôm
164. Hai kim loại A, B đều có hóa trị II. Hòa tan hết 0,89 gam hỗn hợp hai kim loại này, trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 448 ml khí H2 (đktc). Hai kim loại A, B là:
a) Mg, Ca b) Zn, Fe c) Ba, Fe d) Mg, Zn
165. Lực tương tác nào khiến cho có sự tạo liên kết hóa học giữa các nguyên tử để tạo phân tử?
a) Giữa các nhân nguyên tử
b) Giữa các điện tử
c) Giữa điện tử với các nhân nguyên tử
d) Giữa proton và nhân nguyên tử
166. Cho x mol Al và y mol Zn vào dung dịch chứa z mol Fe2+ và t mol Cu2+. Cho biết 2t/3 < x . Tìm điều kiện của y theo x,z,t để dung dịch thu được có chứa 3 loại ion kim loại. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) y < z -3x/2 +t b) y < z-3x + t
c) y < 2z + 3x – t d) y < 2z – 3x + 2t
167. Cho a mol Mg và b mol Fe vào dung dịch chứa c mol Cu2+ và d mol Ag+. Sau khi phản ứng hoàn toàn, dung dịch thu được có chứa hai ion kim loại. Cho biết a>d/2 . Tìm điều kiện của b theo a, c, d để được kết quả này.
a) b = (c+d-2a)/2 b) b ≤ c – a – d/2
c) b ≥ c – a + d/2 d) b > c – a
168. Điện phân 100 ml dung dịch NaCl 0,5M, dùng điện cực trơ, có màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 1,25 A, thu được dung dịch NaOH có pH = 13. Hiệu suất điện phân 100%, thể tích dung dịch coi như không thay đổi. Thời gian đã điện phân là:
a) 12 phút b) 12 phút 52 giây
c) 14 phút 12 giây d) 10 phút 40 giây
169. Ion nào có bán kính lớn nhất trong các ion dưới đây?
a) Na+ b) K+
c) Mg2+ d) Ca2+
(Trị số Z của Na, K, Mg, Be lần lượt là: 11, 19, 12, 20)
170. Hòa tan hết 17,84 gam hỗn hợp A gồm ba kim loại là sắt, bạc và đồng bằng 203,4 ml dung dịch HNO3 20% (có khối lượng riêng 1,115 gam/ml) vừa đủ. Có 4,032 lít khí NO duy nhất thoát ra (đktc) và còn lại dung dịch B. Đem cô cạn dung dịch B, thu được m gam hỗn hợp ba muối khan. Trị số của m là:
a) 51,32 gam b) 60,27 gam
c) 45,64 gam d) 54,28 gam
171. Dẫn chậm V lít (đktc) hỗn hợp hai khí H2 và CO qua ống sứ đựng 20,8 gam hỗn hợp gồm ba oxit là CuO, MgO và Fe2O3, đun nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỗn hợp khí, hơi thoát ra không còn H2 cũng như CO và hỗn hợp khí hơi này có khối lượng nhiều hơn khối lượng V lít hỗn hợp hai khí H2, CO lúc đầu là 4,64 gam. Trong ống sứ còn chứa m gam hỗn hợp các chất rắn. Trị số của V là:
a) 5,600 lít b) 2,912 lít
c) 6,496 lít d) 3,584 lít
172. Trị số của m ở câu (171) trên là
a) 12,35 gam b) 14,72 gam
c) 15,46 d) 16,16 gam
174. Một người điều chế khí Clo bằng cách cho axit Clohiđric đậm đặc tác dụng với Mangan đioxit đun nóng. Nếu phản ứng hoàn toàn, khối lượng dung dịch HCl 36% cần dùng để điều chế được 2,5 gam khí Clo là bao nhiêu?
a) 5,15 gam b) 14,28 gam
c) 19,40 gam d) 26,40 gam
175. Không thể dùng NaOH rắn để làm khô các khí ẩm nào dưới đây?
a) CH3NH2; N2 b) NH3; CO
c) H2; O2 d) CO2; SO2
176. Dùng KOH rắn có thể làm khô các chất nào dưới đây?
a) SO3; Cl2 b) (CH3)3N; NH3
c) NO2; SO2 d) Khí hiđrosunfua (H2S) khí hiđroclorua (HCl)
177. Điện phân dung dịch NaCl, dùng điện cực trơ, có vách ngăn, thu được 200 ml dung dịch có pH = 13. Nếu tiếp tục điện phân 200 ml dung dịch này cho đến hết khí Clo thoát ra ở anot thì cần thời gian 386 giây, cường độ dòng điện 2 A. Hiệu suất điện phân 100%. Lượng muối ăn có trong dung dịch lúc đầu là bao nhiêu gam?
a) 2,808 gam b) 1,638 gam
c) 1,17 gam d) 1,404 gam
178. Cho 72,6 gam hỗn hợp ba muối CaCO3, Na2CO3 và K2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl, có 13,44 lít khí CO2 thoát ra ở đktc. Khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được bằng bao nhiêu?
a) 90 gam b) 79,2 gam
c) 73,8 gam d) Một trị số khác
179. Một miếng vàng hình hộp dẹp có kích thước 25,00mm x 40,00mm x 0,25mm có khối lượng 4,830 gam. Khối lượng riêng của vàng bằng bao nhiêu?
a) 11,34g/ml b) 13,3g/ml
c) 19,3g/ml d) 21,4g/ml
181. Cho dung dịch KHSO4 vào lượng dư dung dịch Ba(HCO3)2.
a) Không hiện tượng gì vì không có phản ứng hóa học xảy ra
b) Có sủi bọt khí CO2, tạo chất không tan BaSO4, phần dung dịch có K2SO4 và H2O
c) Có sủi bọt khí, tạo chất không tan BaSO4, phần dung dịch có chứa KHCO3 và H2O
d) Có tạo hai chất không tan BaSO4, BaCO3, phần dung dịch chứa KHCO3, H2O
182. Ion M2+ có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6
a)Trị số Z của M2+ bằng 20
b) Trị số Z của M2+ bằng 18
c) Nguyên tố M ở ô thứ 20, chu kỳ 3
d) M là một kim loại có tính khử mạnh, còn ion M2+ có tính oxi hóa mạnh
(Z: số thứ tự nguyên tử, số hiệu nguyên tử)
183. Khi sục từ từ khí CO2 lượng dư vào dung dịch NaAlO2, thu được:
a) Lúc đầu có tạo kết tủa (Al(OH)3), sau đó kết tủa bị hòa tan (tạo Al(HCO3)3) và NaHCO3
b) Có tạo kết tủa (Al(OH)3), phần dung dịch chứa Na2CO3 và H2O
c) Không có phản ứng xảy ra
d) Phần không tan là Al(OH)3, phần dung dịch gồm NaHCO3 và H2O
184. KMnO4 trong môi trường axit (như H2SO4) oxi hóa FeSO4 tạo Fe2(SO4)3, còn KMnO4 bị khử tạo muối Mn2+. Cho biết 10 ml dung dịch FeSO4 nồng độ C (mol/l) làm mất màu vừa đủ 12 ml dung dịch KMnO4 0,1M, trong môi trường axit H2SO4. Trị số của C là:
a) 0,6M b) 0,5M
c) 0,7M d) 0,4M
186. Dung dịch muối X không làm đổi màu quì tím, dung dịch muối Y làm đổi màu quì tím hóa xanh. Đem trộn hai dung dịch thì thu được kết tủa. X, Y có thể là:
a) BaCl2, CuSO4 b) MgCl2; Na2CO3
c) Ca(NO3)2, K2CO3 d) Ba(NO3)2, NaAlO2
187. Cho 6,48 gam bột kim loại nhôm vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1M và ZnSO4 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được hỗn hợp các kim loại có khối lượng m gam. Trị số của m là:
a) 16,4 gam b) 15,1 gam
c) 14,5 gam d) 12,8 gam
(Al = 27; Fe = 56; Zn = 65)
188. Điện phân dung dịch muối nitrat của kim loại M, dùng điện cực trơ, cường độ dòng điện 2 A. Sau thời gian điện phân 4 giờ 1 phút 15 giây, không thấy khí tạo ở catot. Khối lượng catot tăng 9,75 gam. Sự điện phân có hiệu suất 100%, ion kim loại bị khử tạo thành kim loại bám hết vào catot. M là kim loại nào?
a) Kẽm b) Sắt
c) Nhôm d) Đồng
189. Giữa muối đicromat (Cr2O72-), có màu đỏ da cam, và muối cromat (CrO42-), có màu vàng tươi, có sự cân bằng trong dung dịch nước như sau:
Cr2O72- + H2O 2CrO42- + 2H+
(màu đỏ da cam) (màu vàng tươi)
Nếu lấy ống nghiệm đựng dung dịch kali đicromat (K2Cr2O7), cho từ từ dung dịch xút vào ống nghiệm trên thì sẽ có hiện tượng gì?
a) Thấy màu đỏ da cam nhạt dần do có sự pha loãng của dung dịch xút
b) Không thấy có hiện tượng gì lạ, vì không có xảy ra phản ứng
c) Hóa chất trong ống nghiệm nhiều dần, màu dung dịch trong ống nghiệm không đổi
d) Dung dịch chuyển dần sang màu vàng tươi
190. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ chứa a gam hỗn hợp A gồm CuO, Fe2O3 và MgO, đun nóng. Sau một thời gian, trong ống sứ còn lại b gam hỗn hợp chất rắn B. Cho hấp thụ hoàn toàn khí nào bị hấp thụ trong dung dịch Ba(OH)2 dư của hỗn hợp khí thoát ra khỏi ống sứ, thu được x gam kết tủa. Biểu thức của a theo b, x là:
a) a = b - 16x/197 b) a = b + 16x/198
c) a = b – 0,09x d) a = b + 0,09x
191. X là một nguyên tố hóa học. X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 115. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là:
a) Ô thứ 35, chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm VII (VIIA)
b) Ô thứ 35, chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm V (VA)
c) Ô thứ 30, chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm II (IIA)
d) Ô thứ 30, chu kỳ 4, phân nhóm phụ nhóm II (IIB)
192. Để phân biệt hai khí CO2 và SO2, người ta dùng:
a) Dung dịch nước vôi trong, CO2 sẽ làm nước vôi đục còn SO2 thì không
b) Dùng nước brom
c) Dùng dung dịch KMnO4
d) (b), (c)
193. Hệ số đứng trước chất bị oxi hóa bên tác chất để phản ứng
FexOy + CO FemOn + CO2 cân bằng số nguyên tử các nguyên tố là:
a) m b) nx – my
c) my – nx d) mx – 2ny
194. So sánh sự phân ly ion và sự dẫn điện giữa hai dung dịch CH3COOH 0,1M và dung dịch CH3COOH 1M.
a) Dung dịch CH3COOH 0,1M phân ly ion tốt hơn và dẫn điện tốt hơn dung dịch CH3COOH 1M.
b) Dung dịch CH3COOH 0,1M phân ly ion tốt hơn dung dịch CH3COOH 1M, nhưng dẫn điện kém hơn dung dịch CH3COOH 1M.
c) Dung dịch CH3COOH 1M phân ly ion khó hơn và dẫn điện kém hơn so với dung dịch CH3COOH 0,1M. Vì dung dịch chất điện ly nào có nồng độ lớn thì độ điện ly nhỏ.
d) (a), (c)
195. Cho a mol bột kẽm vào dung dịch có hòa tan b mol Fe(NO3)3. Tìm điều kiện liện hệ giữa a và b để sau khi kết thúc phản ứng không có kim loại.
a) b ≥ 2a b) b = 2a/3
c) a ≥ 2b d) b > 3a
196. Cho 32 gam NaOH vào 200 ml dung dịch H3PO4 1,5M, sau khi phản ứng xong, đem cô cạn dung dịch, tổng khối lượng các muối khan có thể thu được là:
a) 43,3 gam b) 75,4 gam
c) 47,0 gam d) 49,2 gam
197. Cho 2,055 gam kim loại X vào lượng dư dung dịch CuCl2, thấy có tạo một khí thoát ra và tạo 1,47 gam kết tủa. X là kim loại gì?
a) Na b) K
c) Ca d) Ba
198. Đem ngâm miếng kim loại sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. Nếu thêm vào đó vài giọt dung dịch CuSO4 thì sẽ có hiện tượng gì?
a) Lượng khí bay ra không đổi
b) Lượng khí bay ra nhiều hơn
c) Lượng khí thoát ra ít hơn
d) Lượng khí sẽ ngừng thoát ra (do kim loại đồng bao quanh miếng sắt)
199. Sục 9,52 lít SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp: NaOH 1M – Ba(OH)2 0,5M – KOH 0,5M. Kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Trị số của m là:
a) 16,275 gam b) 21,7 gam
c) 54,25 gam d) 37,975 gam
200. Hỗn hợp A gồm các khí Cl2, HCl và H2. Cho 250 ml hỗn hợp A (đtc) vào lượng dư dung dịch KI, có 1,27 gam I2 tạo ra. Phần khí thoát ra khỏi dung dịch KI có thể tích 80 ml (đktc). Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A là:
a) 40%; 25%; 35% b) 42,5%; 24,6%; 39,5%
c) 44,8%; 23,2%; 32,0% d) 50% ; 28%; 22% (I = 127)
201. Đem nung 14,52 gam một muối nitrat của một kim loại cho đến khối lượng không đổi, chất rắn còn lại là một oxit kim loại, có khối lượng giảm 9,72 gam so với muối nitrat. Kim loại trong muối nitrat trên là:
a) Cu b) Zn
c) Ag d) Fe
202. Dẫn 1,568 lít hỗn hợp A (đktc) gồm hai khí H2 và CO2 qua dung dịch có hòa tan 0,03 mol Ba(OH)2, thu được 3,94 gam kết tủa. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A là:
a) 71,43%; 28,57% b) 42,86%; 57,14%
c) (a), (b) d) 30,72%; 69,28%
203. Phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hóa khử?
a) 2NO2 + 2NaOH NaNO2 + NaNO3 + H2O
b) Al4C3 + 12H2O 3CH4 + 4Al(OH)3
c) 3Fe(OH)2 + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O
d) KNO3 KNO2 + 1/2O2
204. Sắp theo thứ tự pH tăng dần các dung dịch muối có cùng nồng độ mol/l:
(I): KCl; (II): FeCl2; (III): FeCl3; (IV): K2CO3
a) (III) < (II) < (I) < (IV) b) (I) < (II) < (III) < (IV)
c) (IV) < (III) < (II) < (I) d) (II) < (III) < (I) < (IV)
205. Nhiệt độ một khí tăng từ 0˚C đến 10˚C ở áp suất không đổi, thì thể tích của khí sẽ thay đổi như thế nào so với thể tích lúc đầu?
a) tăng khoảng 1/273 b) tăng khoảng 10/273
c) giảm khoảng 1/273 d) giảm khoảng 10/273
206. Cho biết số thứ tự nguyên tử Z (số hiệu nguyên tử) của các nguyên tố: S, Cl, Ar, K, Ca lần lượt là: 16, 17, 18, 19, 20. Xem các ion và nguyên tử sau: (I): S2-; (II): Cl-; (III): Ar; (IV): K+; (V): Ca2+. Thứ tự bán kính tăng dần các ion, nguyên tử trên như là:
a) (I) < (II) < (III) < (IV) < (V)
b) (V) < (IV) < (III) < (II) < (I)
c) (V) < (IV) < (III) <(V) < (I)
d) (II) < (III) < (IV) < (V) < (I)
207. 500 ml dung dịch hỗn hợp A gồm: HCl 0,2M – H2SO4 0,4M – HNO3 0,6M được trung hòa vừa đủ bởi dung dịch hỗn hợp B gồm: Ba(OH)2 0,6M – NaOH 2M. Thể tích dung dịch B cần dùng là:
a) 150 ml b) 200 ml
c) 250 ml d) 300 ml
208. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng trung hòa ở câu 207 là:
a) 46,6 gam b) 139,8 gam
c) 27,96 gam d) 34,95 gam
209. Cho bột kim loại nhôm vào một dung dịch HNO3, không thấy khí bay ra. Như vậy có thể:
a) Al đã không phản ứng với dung dịch HNO3
b) Al đã phản ứng với dung dịch HNO3 tạo NH4NO3
c) Al đã phản ứng tạo khí NO không màu bay ra nên có cảm giác là không có khí
d) (a), (b)
210. Hỗn hợp A dạng bột gồm hai kim loại nhôm và sắt. Đặt 19,3 gam hỗn hợp A trong ống sứ rồi đun nóng ống sứ một lúc, thu được hỗn hợp chất rắn B. Đem cân lại thấy khối lượng B hơn khối lượng A là 3,6 gam (do kim loại đã bị oxi của không khí oxi hóa tạo hỗn hợp các oxit kim loại). Đem hòa tan hết lượng chất rắn B bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng, có 11,76 lít khí duy nhất SO2 (đktc) thoát ra. Khối lượng mỗi kim loại có trong 19,3 gam hỗn hợp A là:
a) 5,4 gam Al; 13,9gam Fe b) 4,05 gam Al; 15,25 gam Fe
c) 8,1 gam Al; 11,2 gam Fe d) 8,64 gam Al; 10,66 gam Fe
211. X là một nguyên tố hóa học. Ion X2+ có tổng số các hạt proton, nơtron, electron là 80 hạt. Trong đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện tích âm là 6 hạt. Cấu hình electron của ion X2+ là:
a) 1s22s22p63s23p6 b) 1s22s22p63s23p64s23d6
c) 1s22s22p63s23d5 d) 1s22s22p63s23p63d6
212. Cho hỗn hợp dạng bột hai kim loại Mg và Al vào dung dịch có hòa tan hai muối AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp hai kim loại và dung dịch D. Như vậy:
a) Hai muối AgNO3 và Cu(NO3)2 đã phản ứng hết và hai kim loại Mg, Al cũng phản ứng hết.
b) Hai kim loại Mg, Al phản ứng hết, Cu(NO3)2 có phản ứng, tổng quát còn dư Cu(NO3)2
c) Hai kim loại Mg, Al phản ứng hết, tổng quát có AgNO3, Cu(NO3)2 dư
d) Một trong hai kim loại phải là Ag, kim loại còn lại là Cu hoặc Al
213. Nhúng một một miếng kim loại M lượng dư vào 200 ml dung dịch CuSO4 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc, kim loại Cu tạo ra bám hết vào miếng kim loại M. Đem cân lại thấy khối lượng dung dịch giảm 13,8 gam so với trước khi phản ứng. M là kim loại nào?
a) Al b) Fe
c) Mg d) Zn
214. Nhúng một miếng giấy quì đỏ vào một dung dịch, thấy miếng giấy quì không đổi màu. Như vậy dung dịch (hay chất lỏng) là:
a) Một axit hay dung dịch muối được tạo bởi bazơ yếu, axit mạnh (như NH4Cl)
b) Nước nguyên chất hay dung dịch trung tính (như dung dịch NaCl)
c) Một dung dịch có pH thấp
d) Không phải là một dung dịch có tính bazơ
215. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam một oxit sắt FexOy, đun nóng, thu được 57,6 gam hỗn hợp chất rắn gồm Fe và các oxit. Cho hấp thụ khí thoát ra khỏi ống sứ vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 40 gam kết tủa. Trị số của m là:
a) 80 gam b) 69,6 gam
c) 64 gam d) 56 gam
216. Nếu đem hòa tan hết 57,6 gam hỗn hợp chất rắn trong ống sứ ở câu (215) trên bằng dung dịch HNO3 loãng, sau khi cô cạn dung dịch thì thu được 193,6 gam một muối khan. FexOy ở câu (214) là:
a) FeO b) Fe2O3
c) Fe3O4 d) FeO4
218. Xét phản ứng: H2S + CuCl2 CuS + 2HCl
a) Phản ứng trên không thể xảy ra được vì H2S là một axit yếu, còn CuCl2 là muối của axit mạnh (HCl)
b) Tuy CuS là chất ít tan nhưng nó muối của axit yếu (H2S) nên không thể hiện diện trong môi trường axit mạnh HCl, do đó phản ứng trên không xảy ra
c) Phản ứng trên xảy ra được là do có tạo chất CuS rất ít tan, với dung dịch HCl có nồng độ thấp không hòa tan được CuS
d) (a), (b)
219. Cho 200 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,6M và K2SO4 0,4M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch hỗn hợp Pb(NO3)2 0,9M và BaCl2 nồng độ C (mol/l). Thu được m gam kết tủa. Trị số của C là:
a) 1,1 M b) 1M
c) 0,9M d) 0,8M
220. Trị số m ở câu (219) là:
a) 46,23 gam b) 48,58 gam
c) 50,36 gam d) 53,42 gam
221. Hợp chất hay ion nào đều có tính axit?
a) HSO4-; HCO3-; HS-
b) CH3COO-; NO3-; C6H5NH3+
c) SO42-; Al3+; CH3NH3+
d) HSO4-; NH4+; Fe3+
222. Cho 250 ml dung dịch A có hòa tan hai muối MgSO4 và Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch xút dư, lọc lấy kết đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 8 gam chất rắn. Cũng 250 ml dung dịch trên nếu cho tác dụng với dung dịch amoniac dư, lọc lấy kết tủa, đem nung ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi thì thu được 23,3 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol/l mỗi muối trong dung dịch A là:
a) MgSO4 0,8M; Al2(SO4)3 0,8M b) MgSO4 0,8M; Al2(SO4)3 1M
c) MgSO4 0,8M; Al2(SO4)3 0,6M d) MgSO4 0,6M; Al2(SO4)3 0,8M
223. Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Fe trong dung dịch HCl, có V lít H2 (đktc) thoát ra. Trị số V dưới đây không thể có?
a) 8 lít b) 21 lít
c) 24 lít d) cả (a), (b) và (c)
224. Một trận mưa axit có pH = 3,3. Số ion H+ có trong 100 ml nước mưa này bằng bao nhiêu?
a) 3.1019 b) 5.10-5
c) 1,2.1018 d) 3,018.1020
225. Cho 5,34 gam AlCl3 vào 100 ml dung dịch NaOH có nồng độ C (mol/lít), thu được 2,34 gam kết tủa trắng. Trị số của C là:
a) 0,9M b) 1,3M
c) 0,9M và 1,2M d) (a), (b)
226. Axit clohiđric có thể tham gia phản ứng:
a. trao đổi, như tạo môi trường axit hay tạo muối clorua không tan (như AgCl); HCl cũng có thể đóng vai trò chất khử trong phản ứng oxi hóa khử (như tạo khí Cl2)
b. đóng vai trò một chất oxi hóa
c. chỉ có thể đóng vai trò một chất trao đổi, cũng như vai trò một axit thông thường
d. (a), (b)
227. Hòa tan hết 2,96 gam hỗn hợp hai kim loại, thuộc phân nhóm chính nhóm II ở hai chu kỳ liên tiếp, trong dung dịch HCl, thu được 1,12 lít khí hiđro (đktc). Hai kim loại trên là:
a) Be, Mg b) Mg, Ca
c) Ca, Sr d) Sr, Ba
228. Sự nhị hợp khí màu nâu NO2 tạo khí N2O4 không màu là một phản ứng tỏa nhiệt và cân bằng.
2NO2 N2O4
Cho khí NO2 vào một ống nghiệm đậy nắp kín ở 30˚C. Đợi một thời gian để khí trong ống đạt cân bằng. Sau đó, đem ngâm ống nghiệm này trong chậu nuớc đá 0˚C, thì sẽ có hiện tượng gì kể từ lúc đem ngâm nước đá?
a) Màu nâu trong ống nghiệm không đổi
b) Màu nâu trong ống nghiệm nhạt dần
c) Khi tăng nhiệt độ cân bằng dịch chuyển theo chiều thu nhiệt, nên màu nâu trong ống ống không đổi.
d) (a), (c)
229. Phản ứng điều chế amoniac từ nitơ và hiđro là một phản ứng thuận nghịch và tỏa nhiệt
N2 + 3H2 2NH3
Để thu được nhiều NH3 thì:
a) Thực hiện ở nhiệt độ cao, áp suất cao, tăng nồng độ N2, H2
b) Thực hiện ở áp suất cao, làm tăng nồng độ N2, H2
c) Thực hiện ở áp suất thấp để khỏi bể bình phản ứng, nhưng thực hiện ở nhiệt độ cao, làm tăng nồng độ tác chất N2, H2
d) Thực hiện ở nhiệt độ thấp, áp suất thấp, nhưng cần dùng chất xúc tác để làm nâng cao hiệu suất thu được nhiều NH3 từ N2 và H2
230. Cấu hình điện tử của một nguyên tố X như sau: 1s22s22p63s23p64s23d10. Chọn phát biểu đúng:
a. X là một kim loại, nó có tính khử
b. X ở chu kỳ 4, X thuộc phân nhóm phụ (cột B)
c. (a), (b)
d. X ở ô thứ 30, chu kỳ 4, X thuộc phân nhóm chính (cột A), X là một phi kim
231. Hỗn hợp A gồm hai kim loại Al, Ba. Cho lượng nước dư vào 4,225 gam hỗn hợp A, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, có khí thoát, phần chất rắn còn lại không bị hòa tan hết là 0,405 gam. Khối lượng mỗi kim loại trong 4,225 gam hỗn hợp A là:
a) 1,485 g; 2,74 g b) 1,62 g; 2,605 g
c) 2,16 g; 2,065 g d) 2,192 g; 2,033g
232. Xem phản ứng:
CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 CH3COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
Các hệ số nguyên nhỏ nhất lần lượt đứng trước các tác chất: chất oxi hóa, chất khử và chất tạo môi trường axit của phản ứng trên để phản ứng cân bằng số nguyên tử các nguyên tố là:
a) 3; 2; 8 b) 2; 3; 8
c) 6; 4; 8 d) 2; 3; 6
233. Hòa tan hết một lượng oxit sắt FexOy bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng. Có khí mùi xốc thoát ra và còn lại phần dung dịch D. Cho lượng khí thoát ra trên hấp thụ hết vào lượng nước vôi dư thì thu được 2,4 gam kết tủa. Đem cô cạn dung dịch D thì thu được 24 gam muối khan. Công thức của FexOy là:
a) Fe2O3 b) FeO
c) Fe3O4 d) FexOy chỉ có thể là FeO hoặc Fe3O4 nhưng số liệu cho không chính xác
234. Hỗn hợp A gồm hai kim loại đều có hóa trị II. Đem 3,46 gam hỗn hợp A hòa tan hết trong dung dịch HCl, thu được 1,12 lít khí hiđro (đktc). Hai kim loại trong hỗn hợp A có thể là:
a) Ca; Zn b) Fe; Cr
c) Zn; Ni d) Mg; Ba (Ca = 40; Zn = 65; Fe = 56; Cr = 52; Ni = 59; Mg = 24; Ba = 137)
235. Hỗn hợp A gồm ba oxit sắt (FeO, Fe3O4, Fe2O3) có số mol bằng nhau. Hòa tan hết m gam hỗn hợp A này bằng dung dịch HNO3 thì thu được hỗn hợp K gồm hai khí NO2 và NO có thể tích 1,12 lít (đktc) và tỉ khối hỗn hợp K so với hiđro bằng 19,8. Trị số của m là:
a) 20,88 gam b) 46,4 gam
c) 23,2 gam d) 16,24 gam
236. Cho một lượng bột kim loại nhôm trong một cốc thủy tinh, cho tiếp dung dịch HNO3 loãng vào cốc, khuấy đều để cho phản ứng hoàn toàn, có các khí NO, N2O và N2 thoát ra. Bây giờ cho tiếp dung dịch xút vào cốc, khuấy đều, có hỗn hợp khí thoát ra (không kể hơi nước, không khí). Hỗn hợp khí này có thể là khí nào?
a) NO2; NH3 b) NH3; H2
c) CO2; NH3 d) H2; N2
237. Điện phân dung dịch KI, dùng điện cực than chì, có cho vài giọt thuốc thử phenolptalein vào dung dịch trước khi điện phân. Khi tiến hành điện phân thì thấy một bên điện cực có màu vàng, một bên điện cực có màu hồng tím.
a. Vùng điện cực có màu vàng là catot, vùng có màu tím là anot bình điện phân
b. Vùng điện cực có màu vàng là anot, vùng có màu tím là catot bình điện phân
c. Màu vàng là do muối I- không màu bị khử tạo I2 tan trong nước tạo màu vàng, còn màu tím là do thuốc thử phenolptalein trong môi trường kiềm (KOH)
d. (a), (c)
238. Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng, trong suốt quá trình điện phân thấy màu xanh lam của dung dịch không đổi. Điều này chứng tỏ:
a. Sự điện phân trên thực chất là điện phân nước của dung dịch nên màu dung dịch không đổi
b. Sự điện phân thực tế không xảy ra, có thể do mất nguồn điện
c. Lượng ion Cu2+ bị oxi hóa tạo Cu bám vào catot bằng với lượng Cu của anot bị khử
d. Ion Cu2+ của dung dịch bị điện phân mất bằng với lượng ion Cu2+ do anot tan tạo ra
239. Từ dung dịch HCl 40%, có khối lượng riêng 1,198 g/ml, muốn pha thành dung dịch HCl 2M thì phải pha loãng bao nhiêu lần?
a) 6,56 lần b) 21,8 lần
c) 10 lần d) 12,45 lần
240. Với các hóa chất và phương tiện có sẵn, gồm dung dịch H2SO4 92% (có khối lượng riêng 1,824 gam/cm3), nước cất, các dụng cụ đo thể tích, hãy cho biết cách pha để thu được dung dịch H2SO4 1M.
a. Lấy 15,5 phần thể tích nước đổ vào 1 phần thể tích dung dịch H2SO4 92%
b. Lấy 1 phần thể tích dung dịch H2SO4 92% cho vào cốc có sẵn nước cất, sau đó tiếp tục thêm nước cất vào cho đến vừa đủ 17,1 phần thể tích dung dịch
c. Lấy 1cm3 dung dịch H2SO4 92% cho vào cốc chứa sẵn một lượng nước cất không nhiều lắm, tiếp tục thêm nước cất vào cho đến 16,5 cm3 dung dịch
d. Tất cả đều không đúng
241. Xem các axit: (I): H2SiO3; (II): H3PO4; (III): H2SO4; (IV): HClO4
Cho biết Si, P, S, Cl là các nguyên tố cùng ở chu kỳ 3, trị số Z của bốn nguyên tố trên lần lượt là: 14, 15, 16, 17.
Độ mạnh tính axit giảm dần như sau:
a) (III) > (II) > (IV) > (I) b) (III) > (IV) > (II) > (I)
c) (III) > (II) > (I) > (IV) d) (IV) > (III) > (II) > (I)
242. X, Y, Z là ba nguyên tố hóa học có cấu hình electron lớp hóa trị lần lượt là: 2s22p3; 3s23p3; 4s24p3.
a. Tính kim loại giảm dần: X > Y > Z
b. Tính oxi hóa tăng dần: X < Y < Z
c. Tính phi kim giảm dần: X > Y > Z
d. Bán kính nguyên tử giảm dần: X > Y > Z
243. Người ta nhận thấy nơi các mối hàn kim loại dễ bị rỉ (gỉ, mau hư) hơn so với kim loại không hàn, nguyên nhân chính là:
a. Do kim loại làm mối hàn không chắc bằng kim loại được hàn
b. Do kim loại nơi mối hàn dễ bị ăn mòn hóa học hơn
c. Do nơi mối hàn thường là hai kim loại khác nhau nên có sự ăn mòn điện hóa học
d. Tất cả các nguyên nhân trên
244. Coi phản ứng: 2NO(k) + O2(k) 2NO2(k) là phản ứng đơn giản (phản ứng một giai đoạn). Nếu làm giảm bình chứa hỗn hợp khí trên một nửa (tức là tăng nồng độ mol/l các chất trong phản ứng trên hai lần) thì vận tốc phản ứng trên sẽ như thế nào?
a) Vận tốc phản ứng tăng hai lần
b) Vận tốc phản ứng tăng 8 lần
c) Vận tốc phản ứng không thay đổi
d) Vận tốc phản ứng sẽ giảm vì vận tốc phản nghịch tăng nhanh hơn
245. Xem phản ứng cân bằng sau đây là phản ứng đơn giản:
2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k)
Phản ứng trên đang ở trạng thái cân bằng trong một bình chứa ở nhiệt độ xác định. Nếu làm giảm thể tích bình chứa một nửa, tức làm tăng nồng độ mol/lít các chất trong phản ứng trên gấp đôi thì:
a) Vận tốc phản ứng tăng 8 lần
b) Vận tốc phản ứng nghịch tăng 4 lần
c) Vận tốc phản ứng thuận tăng 8 lần
d) Do vận tốc phản ứng thuận tăng nhanh hơn phản ứng nghịch, nên phản ứng sẽ trên sẽ dịch chuyển theo chiều thuận
246. Hòa tan hỗn hợp quặng Xiđerit (chứa FeCO3) và Pyrit (chứa FeS2) bằng dung dịch axit nitric, thu được hỗn hợp hai khí có tỉ khối so với Nitơ bằng 80/49. Hai khí đó là:
a) CO2; NO2 b) CO2; NO (N = 14; C = 12; S = 32; O = 16)
c) CO2; SO2 d) SO2; N2O
247. Khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần thêm vào 250 gam dung dịch CuSO4 5% nhằm thu được dung dịch CuSO4 8% là:
a) 10 gam b) 12,27 gam
c) 13,39 gam d) 14,36 gam
248. X là một trong sáu muối: AgNO3, Cu(NO3)2, MgCO3, Ba(HCO3)2, NH4HCO3, NH4Cl. Đem nung X cho đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn Y, chất rắn Y này hòa tan được trong nước tạo dung dịch Z. X là muối nào?
a) NH4HCO3 b) MgCO3
c) NH4Cl d) Ba(HCO3)2
249. Độ tan của muối ăn (NaCl) trong nước ở 80˚C là 38,1 gam (nghĩa là ở 80˚C, 100 gam nước hòa tan được tối đa 38,1 gam NaCl). Khi làm nguội 150 gam dung dịch NaCl bão hòa ở 80˚C về 20˚C thì có m gam muối kết tủa, và thu được dung dịch có nồng độ 26,4%. Chọn kết luận đúng:
a) Sự hòa tan NaCl trong nước là một quá trình tỏa nhiệt
b) Dung dịch bão hòa NaCl ở 80˚C có nồng độ là 27,59%
c) m = 2,42 gam
d) (b), (c)
250. Ion A- có 18 điện tử. Điện tử mà nguyên tử A nhận vào ở phân lớp, lớp điện tử nào của A?
a) phân lớp s, lớp thứ tư b) phân lớp p, lớp thứ ba
c) phân lớp p, lớp thứ tư d) phân lớp d, lớp thứ ba
251. Một cốc nước có chứa: a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol HCO3-, d mol Cl-, e mol SO42-. Chọn phát biểu đúng:
a) Đây là nước cứng tạm thời
b) Đây là nước cứng vĩnh cửu
c) Đây là nước cứng toàn phần, nhưng ion Ca2+ và SO42- không thể hiện diện trong cùng một dung dịch được, vì nó sẽ kết hợp tạo kết tủa CaSO4 tách khỏi dung dịch
d) c = 2(a +b) – (d + 2e)
252. Một dung dịch có chứa các ion: x mol M3+; 0,2 mol Mg2+; 0,3 mol Cu2+; 0,6 mol SO42-; 0,4 mol NO3-. Cô cạn dung dịch này thu được 116,8 gam hỗn hợp các muối khan. M là:
a) Cr b) Fe c) Al d) Một kim loại khác
253. Xét phản ứng: FeS2 + H2SO4(đ, nóng) Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Hệ số nguyên nhỏ nhất đứng trước chất oxi hóa, chất khử phía tác chất để phản ứng trên cân bằng số nguyên tử các nguyên tố là:
a) 1; 7 b) 14; 2
c) 11; 2 d) 18; 2
254. Cho dung dịch HNO3 loãng vào một cốc thủy tinh có đựng 5,6 gam Fe và 9,6 gam Cu. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 3,136 lít khí NO thoát ra (đktc), còn lại m gam chất không tan. Trị số của m là:
a) 7,04 gam b) 1,92 gam
c) 2,56 gam d) 3,2 gam
255. Xét các dung dịch sau đây đều có nồng độ 0,1 mol/l: NaCl; HCl; NaOH; Ba(OH)2; NH4Cl; Na2CO3. Trị số pH tăng dần của các dung dịch trên là:
a) HCl < NaCl < NH4Cl < Na2CO3 < NaOH < Ba(OH)2
b) HCl < NaCl < Na2CO3 < NH4Cl < NaOH < Ba(OH)2
c) HCl < Na2CO3 < NH4Cl < NaCl < NaOH < Ba(OH)2
d) HCl < NH4Cl < NaCl < Na2CO3 < NaOH < Ba(OH)2
256. Hàm lượng sắt trong loại quặng sắt nào cao nhất? (Chỉ xét thành phần chính, bỏ qua tạp chất)
a) Hematit b) Pyrit
c) Manhetit d) Xiđerit
257. Dung dịch D được tạo ra do hòa tan khí NO2 vào dung dịch xút có dư. Cho bột kim loại nhôm vào dung dịch D, có 4,48 lít hỗn hợp K gồm hai khí (đktc) thoát ra, trong đó có một khí có mùi khai đặc trưng. Tỉ khối của K so với heli bằng 2,375. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp K là:
a) 50%; 50% b) 40%; 60%
c) 30%; 70% d) 35%; 65%
258. Hỗn hợp A gồm mẩu đá vôi (chứa 80% khối lượng CaCO3) và mẩu quặng Xiđerit (chứa 65% khối lượng FeCO3). Phần còn lại trong đá vôi và quặng là các tạp chất trơ. Lấy 250 ml dung dịch HCl 2,8M cho tác dụng với 38,2 gam hỗn hợp A. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào dưới đây phù hợp?
a) Không đủ HCl để phản ứng hết các muối Cacbonat
b) Các muối Cacbonat phản ứng hết, do có HCl dư
c) Phản ứng xảy ra vừa đủ
d) Không đủ dữ kiện để kết luận
259. Có 6 dung dịch không màu, đựng trong các cốc không có nhãn: AlCl3; NH4NO3; KNO3; ZnCl2; (NH4)2SO4; K2SO4. Dùng được hóa chất nào dưới đây để nhận biết các dung dịch này?
a) NaOH b) NH3
c) Ba d) Pb(NO3)2
260. Cho m gam một kim loại vào cốc nước, thấy có sủi bọt khí và thu được dung dịch. Cân lại cốc dung dịch thấy khối lượng tăng thêm 38m/39 gam. Kim loại đã cho vào cốc nước là:
a) Li b) Na
c) Ba d) Một kim loại khác
261. Metylamin là một chất khí có mùi khai giống amoniac, metylamin hòa tan trong nước và có phản ứng một phần với nước theo phản ứng:
CH3NH2 + H2O CH3NH3+ + OH-
Nước trong phản ứng trên đóng vai trò chất gì?
a) Axit b) Bazơ
c) Chất bị oxi hóa d) Chất bị khử
262. Để một hóa chất có thể làm phân bón thì cần điều kiện gì?
a) Chứa các nguyên tố hóa học cần thiết cho sự dinh dưỡng và tăng trưởng của cây
b) Chứa các nguyên tố hóa học cần thiết cho sự dinh dưỡng, tăng trưởng của cây và hóa chất phải ít hòa tan trong nước để không bị hao hụt do nước mưa cuốn trôi
c) Hóa chất phải hòa tan được trong nước
d) (a), (c)
263. Khi người thợ hàn hoạt động cũng như khi cắt kim loại bằng mỏ hàn (dùng nhiệt độ cao của mỏ hàn điện để kim loại nóng chảy và đứt ra), ngoài các hạt kim loại chói sáng bắn ra còn có mùi khét rất khó chịu. Mùi khét này chủ yếu là mùi của chất nào?
a) Mùi của oxit kim loại
b) Mùi của ozon tạo ra từ oxi ở nhiệt độ cao
c) Mùi của các tạp chất trong kim loại cháy tạo ra (như do tạp chất S cháy tạo SO2)
d) Mùi của hơi kim loại bốc hơi ở nhiệt độ cao
264. Một oxit sắt có khối lượng 25,52 gam. Để hòa tan hết lượng oxit sắt này cần dùng vừa đủ 220 ml dung dịch H2SO4 2M (loãng). Công thức của oxit sắt này là:
a) FeO b) Fe2O3
c) Fe3O4 d) FeO4
265. –38,9˚C; 28,4˚C; 38,9˚C; 63,7˚C là nhiệt độ nóng chảy của các kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất: Cs; Rb; Hg; K. Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân (Hg) là:
a) 63,7˚C b) 38,9˚C
c) 28,4˚C d) –38,9˚C
266. Điện phân Al2O3 nóng chảy trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây, cường độ dòng điện 5 A (Ampère), thu được 3,6 gam nhôm kim loại ở catot. Hiệu suất của quá trình điện phân này là:
a) 80% b) 90%
c) 100% d) 70%
267. Trong các chất và ion: CH3COO-; NH3; NO3-; CO32-; OH-; Cl- ; SO42-; AlO2-; C6H5NH3+; C6H5O- (phenolat); ClO4-; K+; Fe3+; C2H5O- (etylat); S2-; C6H5NH2 (anilin) thì các chất được coi là bazơ là:
a) NH3; OH-; C6H5NH2
b) CH3COO-; NH3; CO32-; OH-; AlO2-; C6H5O-; C2H5O-; S2-; C6H5NH2
c) CH3COO-; CO32-; AlO2-; C6H5O-; ClO4-; C2H5O-; S2-
d) (a) và (c)
268. Sục 1,792 lít khí SO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ C (mol/l). Phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,68 gam kết tủa. Trị số của C là:
a) 0,16M b) 0,16M và 0,2M
c) 0,24M d) (a), (c)
269. H2S có chứa S có số oxi hóa cực tiểu, bằng -2. Chọn phát biểu đúng:
a) H2S chỉ có thể đóng vai trò chất khử hoặc tham gia như chất trao đổi, chứ không thể đóng vai trò chất oxi hóa
b) Trong phản ứng oxi hóa, H2S thường bị oxi hóa tạo lưu huỳnh đơn chất có số oxi hoá bằng 0 hay hợp chất SO2 trong đó S có số oxi hóa bằng +4. H2S không bao giờ bị khử
c) Khi tham gia phản ứng oxi hóa khử, H2S có thể đóng vai trò chất oxi hóa
d) (a), (b)
270. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm giữa 6,48 gam Al với 17,6 gam Fe2O3. Chỉ có phản ứng nhôm khử oxit kim loại tạo kim loại. Đem hòa tan chất rắn sau phản ứng nhiệt nhôm bằng dung dịch xút dư cho đến kết thúc phản ứng, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
a) 100% b) 90,9%
c) 83,3% d) 70%
271. Hỗn hợp A dạng bột gồm Fe2O3 và Al2O3. Cho khí H2 dư tác dụng hoàn toàn với 14,12 gam hỗn hợp A nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn B. Hòa tan hết hỗn hợp B bằng dung dịch HCl thì thấy thoát ra 2,24 lít khi hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A là:
a) 56,66% Fe2O3; 43,34% Al2O3 b) 52,48% Fe2O3; 47,52% Al2O3
c) 40% Fe2O3; 60% Al2O3 d) 60% Fe2O3; 40% Al2O3
272. Trong các dung dịch sau đây: KCl; KHCO3; KHSO4; KOH; KNO3; CH3COOK; C6H5OK (kali phenolat); K2SO4; KI; K2S; KBr; KF; CH3CH2OK; KAlO2; KClO4, dung dịch nào có pH > 7?
a) KOH; CH3COOK; C6H5OK; K2S; CH3CH2OK; KAlO2
b) KOH; KCl; KNO3; K2SO4; KI; KBr; KF; KClO4
c) KOH; KHCO3; CH3COOK; C6H5OK; K2S; CH3CH2OK; KAlO2; KClO4
d) KOH; KHCO3; CH3COOK; C6H5OK; K2S; KF; CH3CH2OK; KAlO2
273. Trong các dung dịch sau đây: HCl; NaCl; NH4Cl; FeCl2; C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua); BaCl2; CH3NH3Cl; AlCl3; KCl; FeCl3; MgCl2; (CH3)2NH2Cl; CaCl2; NaHSO4; NaHS; ZnCl2; LiCl; CuCl2; NiCl2, dung dịch nào có pH < 7?
a) HCl; NaCl; BaCl2; KCl; MgCl2; CaCl2; NaHSO4; NaHS; LiCl
b) HCl; NH4Cl; FeCl2; C6H5NH3Cl; CH3NH3Cl; AlCl3; FeCl3; (CH3)2NH2Cl; NaHSO4; ZnCl2; CuCl2; NiCl2
c) HCl, NH4Cl; FeCl2; C6H5NH3Cl; CH3NH3Cl; AlCl3; FeCl3; MgCl2; (CH3)2NH2Cl; NaHSO4; ZnCl2; CuCl2; NiCl2
d) HCl; NH4Cl; FeCl2; C6H5NH3Cl; CH3NH3Cl; AlCl3; FeCl3; (CH3)2NH2Cl; NaHSO4; NaHS; ZnCl2; CuCl2; NiCl2
274. Hòa tan hết m gam bột kim loại nhôm trong dung dịch HNO3, thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp ba khí NO, N2O và N2. Tỉ lệ thể tích VNO : VN2O : VN2 = 3:2:1. Trị số của m là:
a) 32,4 gam b) 31,5 gam c) 40,5 gam d) 24,3 gam
275. Hệ số đứng trước FeCl2; FeCl3 để phản ứng
FexOy + HCl FeCl2 + FeCl3 + H2O
cân bằng số nguyên tử các nguyên tố là:
a) (y-x); (3x-2y) b) (2x-3y); (2x-2y)
c) (3x-y); (2y-2x) d) (3x-2y); (2y-2x)
276. Điện phân dung dịch AgNO3, dùng điện cực bằng bạc. Cường độ dòng điện 5 A, thời gian điện phân 1 giờ 4 phút 20 giây.
a) Khối lượng catot tăng do có kim loại bạc tạo ra bám vào
b) Khối lượng anot giảm 21,6 gam
c) Có 1,12 lít khí O2 (đktc) thoát ra ở anot và dung dịch sau điện phân có chứa 0,2 mol HNO3
d) (a), (c)
277. Trộn dung dịch axit oxalic với dung dịch canxi clorua, có hiện tượng gì xảy ra?
a) Thấy dung dịch đục, do có tạo chất không tan
b) Dung dịch trong suốt, không có phản ứng xảy ra, vì axit hữu cơ yếu (HOOC-COOH) không tác dụng được với muối của axit mạnh (HCl)
c) Lúc đầu dung dịch trong, do không có phản ứng, nhưng khi đun nóng thấy dung dịch đục là do phản ứng xảy ra được ở nhiệt độ cao
d) Khi mới đổ vào thì dung dịch đục do có tạo chất không tan canxi oxalat, nhưng một lúc sau thấy kết tủa bị hòa tan, dung dịch trở lại trong là do axit mạnh HCl vừa tạo ra phản ứng ngược trở lại
278. Hòa tan hết hỗn hợp A gồm x mol Fe và y mol Ag bằng dung dịch hỗn hợp HNO3 và H2SO4, có 0,062 mol khí NO và 0,047 mol SO2 thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 22,164 gam hỗn hợp các muối khan. Trị số của x và y là:
a) x = 0,08; y = 0,03 b) x = 0,07; y = 0,02
c) x = 0,09; y = 0,01 d) x = 0,12; y = 0,02
279. Thứ tự trị số pH giảm dần của các dung dịch sau đây có cùng nồng độ mol/lít: KCl; NH4Cl; KOH; HCl; K2CO3; Ba(OH)2; H2SO4 là:
a) Ba(OH)2 > KOH > KCl > K2CO3 > NH4Cl > HCl > H2SO4
b) .Ba(OH)2 > KOH > K2CO3 > KCl > NH4Cl > HCl > H2SO4
c) Ba(OH)2 > KOH > K2CO3 > NH4Cl > KCl > HCl > H2SO4
d) H2SO4 > HCl > NH4Cl > KCl > K2CO3 > KOH > Ba(OH)2
280. Nhúng một miếng kim loại M vào 100 ml dung dịch CuCl2 1,2M. Kim loại đồng tạo ra bám hết vào miếng kim loại M. Sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng miếng kim loại tăng 0,96 gam. M là kim loại nào?
a) Al b) Fe c) Mg d) Ni
281. Khối lượng riêng của kim loại Canxi là 1,55 gam/ml. Thể tích của 1 mol Ca bằng bao nhiêu?
a) 25,806 ml b) 34,720 ml
b) 22,4 lít d) 25,806 lít
282. Thủy ngân (Hg) là kim loại duy nhất hiện diện dạng lỏng ở điều kiện thường. Hơi thủy ngân rất độc. Thủy ngân có khối lượng phân tử là 200,59, có khối lượng riêng bằng 13,55 gam/ml. Tỉ khối của thủy ngân và tỉ khối hơi của thủy ngân có trị số là:
a) đều bằng 6,9 b) đều bằng 13,55
c) 13,55 và 6,9 d) Tất cả đều sai
283. Khối lượng riêng của khí ozon ở 27,3˚C; 106,4 cmHg bằng bao nhiêu?
a) 1,818 g/ml b) 2,727 g/ml
c) 3,562 g/l d) 2,727g/l
284. Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
a) FeS2 + 2HCl FeCl2 + S + H2S
b) FeS2 + 18HNO3 Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H2O
c) 2FeI2 + I2 2FeI3
d) 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
285. Thể tích dung dịch H2SO4 98% có khối lượng riêng 1,84 g/ml cần lấy để pha thành 350 ml dung dịch H2SO4 37% có khối riêng 1,28 g/ml là:
a) 91,9 ml b) 85,3 ml
c) 112,5 ml d) Một trị số khác
286. Cho 28 gam Fe hòa tan trong 256 ml dung dịch H2SO4 14% (có khối lượng riêng 1,095g/ml), có khí hiđro thoát ra. Sau khi kết thúc phản ứng, đem cô cạn dung dịch thì thu được m gam một tinh thể muối ngậm 7 phân tử nước (nmuối : nnước = 1 : 7). Trị số của m là:
a) 139 gam b) 70,13 gam
c) 116,8 gam d) 111,2 gam
287. Nhúng một miếng kim loại M vào dung dịch CuSO4, sau một lúc đem cân lại, thấy miếng loại có khối lượng lớn hơn so với trước khi phản ứng. Cho biết kim loại bị đẩy ra khỏi muối bám hết vào miếng kim loại còn dư. M không thể là:
a) Fe b) Zn c) Ni d) Al
288. Dung dịch A là dung dịch HNO3. Dung dịch B là dung dịch NaOH. Cho biết 10 ml dung dịch A tác dụng với 12 ml dung dịch B, thu được dung dịch chỉ gồm NaNO3 và H2O. Nếu trộn 15,5 ml dung dịch A với 17 ml dung dịch B, thu được dung dịch D. Các chất có trong dung dịch D là:
a) NaNO3; H2O
b) NaNO3; NaOH; H2O
c) NaNO3; HNO3; H2O
d) Có thể gồm NaNO3; H2O; cả HNO3 lẫn NaOH vì muối bị thủy phân (có phản ứng ngược lại)
289. Xem các dung dịch: KHSO4, KHCO3, KHS. Chọn cách giải thích đúng với thực nghiệm:
a. Muối KHSO4 là muối được tạo bởi axit mạnh (H2SO4) và bazơ mạnh (KOH) nên muối này không bị thủy phân, do đó dung dịch muối này trung tính, pH dung dịch bằng 7
b. Các muối KHCO3, KHS trong dung dịch phân ly hoàn tạo ion K+, HCO- cũng như K+, HS-. K+ xuất phát từ bazơ mạnh (KOH) nên là chất trung tính. Còn HCO3-, HS- là các chất lưỡng tính (vì chúng cho được H+ lẫn nhận được H+, nên vừa là axit vừa là bazơ theo định nghĩa của Bronsted). Do đó các dung dịch loại này (KHCO3, KHS) trung tính, pH dung dịch bằng 7
c. (a), (b)
d. Tất cả đều sai vì trái với thực nghiệm
290. Khí nitơ đioxit (NO2) là một khí màu nâu, có mùi hắc, rất độc, nó được coi là oxit axit của hai axit, HNO3 (axit nitric) và HNO2 (axit nitrơ). Khí NO2 tác dụng với dung dịch kiềm tạo hai muối (nitrat, nitrit) và nước. Cho 2,24 lít NO2 (đktc) tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch D. Chọn kết luận đúng về pH dung dịch D:
a) pH = 7, vì có phản ứng vừa đủ
b) pH < 7 vì có NO2 dư, nó phản ứng tiếp với H2O tạo HNO3
c) pH > 7 vì có KOH dư
d) pH > 7
291. Số oxi hóa của S trong các chất và ion: K2S, FeS2, S, S8, Na2S2O3, S4O62-, SO2, SO42- lần lượt là:
a. -2; -1; 0; 0; +2; +2,5; +4; +6
b. -2; -2; 0; 0; +4; +5; +4; +6
c. -2; -2; 0; 0; +2; +3; +4; +6
d. -2; -1; 0; 0; +2; +3; +4; +8
292. Cho một thanh kim loại M vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau khi lấy thanh kim loại ra khỏi dung dịch (có kim loại Cu bám vào). Cân lại dung dịch thấy khối lượng dung dịch tăng so với trước khi phản ứng. M không thể là:
a) Pb b) Fe c) Zn d) (a), (c)
293. X là một nguyên tố hóa học. Ion X2+ có số khối bằng 55, số hạt không mang điện tích của ion này nhiều hơn số hạt mang điện tích âm là 7 hạt. Chọn ý đúng:
a. Cấu hình electron của ion này là: 1s22s23s23p63d5
b. Số hiệu (Số thứ tự) nguyên tử của X2+ là Z = 23
c. X là một phi kim
d. Tất cả đều sai
294. Phản ứng nào không xảy ra?
a) CuO + H2 Cu + H2O
b) MgO + H2 Mg + H2O
c) 3MnO2 + 4Al 3Mn + 2Al2O3
d) Cu + 2Fe(NO3)3 Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
295. X là một nguyên tố hóa học. Axit có chứa X là HnXO3 (n là số nguyên tự nhiên). Phần trăm khối lượng của X trong muối Kali của axit này là 18,182%. X là nguyên tố nào?
a) C b) S
c) Si d) Một nguyên tố khác
296. Trộn 120 ml dung dịch HCl 5,4% (có khối lượng riêng 1,025 g/ml) với 100 ml dung dịch NaOH 6,47% (có khối lượng riêng 1,07 g/ml), thu được 220 ml dung dịch D. Trị số pH của dung dịch D là:
a) 1,39 b) 2,05
c) 8,12 d) 7
297. Một hợp chất có màu xanh lục tạo ra khi đốt Crom kim loại trong Oxi. Phần trăm khối lượng của Crom trong hợp chất này là 68,421% . Công thức của hợp chất này là:
a) CrO b) Cr2O3
c) CrO3 d) CrO2
298. LD50 có ý nghĩa là liều thuốc giới hạn khiến một nửa (50%) số con vật thí nghiệm bị chết. Liều LD50 etanol qua đường miệng (uống) của chuột là 0,013ml/g (số ml etanol trên thể trọng tính bằng gam của chuột) . Giả sử không có sự khác biệt LD50 về etanol giữa chuột và người, thì LD50 của một người cân nặng 60kg bằng bao nhiêu?
a) 0,78 ml b) 780 gam
c) 78 ml d) 0,78 lít
299. Chất khoáng đolomit (dolomite) gồm CaCO3.MgCO3. Tuy nhiên trong một số trường hợp, tỉ lệ số mol giữa CaCO3 với MgCO3 khác 1 : 1. Có một mẩu đolomit coi là hỗn hợp gồm CaCO3 và MgCO3. Đem nung 20,008 gam một mẩu đolomit này cho đến khối lượng không đổi thì còn lại 11,12 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của CaCO3 trong mẩu đolomit trên là:
a) 54,35% b) 52%
c) 94,96% d) 80,5%




ĐÁP ÁN

126
b
148
b
170
a
192
d
214
d
236
b
258
b
280
b
127
d
149
d
171
c
193
c
215
c
237
b
259
c
281
a
128
a
150
a
172
d
194
b
216
b
238
d
260
d
282
c
129
d
151
d
173
b
195
a
217
d
239
a
261
a
283
d
130
c
152
b
174
b
196
c
218
c
240
b
262
d
284
c
131
d
153
d
175
d
197
d
219
a
241
d
263
b
285
a
132
d
154
c
176
b
198
b
220
b
242
c
264
c
286
d
133
b
155
b
177
b
199
a
221
d
243
c
265
d
287
b
134
a
156
a
178
b
200
c
222
c
244
b
266
a
288
c
135
d
157
b
179
c
201
d
223
d
245
d
267
b
289
d
136
d
158
c
180
d
202
c
224
a
246
a
268
c
290
d
137
c
159
b
181
c
203
b
225
d
247
c
269
c
291
a
138
b
160
d
182
a
204
a
226
d
248
d
270
b
292
b
139
a
161
c
183
d
205
b
227
c
249
d
271
a
293
a
140
a
162
a
184
a
206
b
228
b
250
b
272
d
294
b
141
d
163
b
185
d
207
c
229
b
251
d
273
c
295
c
142
a
164
d
186
c
208
d
230
c
252
a
274
b
296
a
143
d
165
c
187
b
209
d
231
a
253
b
275
d
297
b
144
c
166
a
188
a
210
c
232
b
254
c
276
b
298
d
145
b
167
c
189
d
211
d
233
c
255
d
277
a
299
c
146
a
168
b
190
b
212
b
234
d
256
c
278
c
300
b
147
d
169
b
191
a
213
a
235
a
257
a
279
b
301
a


 
Lỗi font + bài tập hỗn tạp, không theo chủ đề topic =.=
Chú ý xem lại trước khi bấm nút gửi bài viết bạn nha.!
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top