Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Phân động từ-động tính từ
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="FRIENDLYBOY" data-source="post: 93859" data-attributes="member: 134052"><p>PHÂN ĐỘNG TỪ (ĐỘNG TÍNH TỪ)</p><p>(Participles)</p><p></p><p>1. Định nghĩa: Phân động từ là từ do động từ tạo ra và nó có đặc tính như một tính từ.</p><p></p><p>2. Các dạng của Phân động từ:</p><p></p><p></p><p>ACTIVE</p><p></p><p>(Chủ động)</p><p></p><p>PASSIVE</p><p></p><p>(Bị động)</p><p></p><p>a/ PRESENT .....</p><p></p><p>writing</p><p></p><p>being written</p><p></p><p>b/ PAST .....</p><p></p><p>writing</p><p></p><p>written</p><p></p><p>c/ PERFECT .....</p><p></p><p>having written</p><p></p><p>having been written</p><p></p><p>3. Phân động từ đi cùng với tân ngữ, hoặc tân ngữ + tính từ của nó, gọi là phân động từ.</p><p></p><p>Ví dụ: Sitting at the window, he thought of his girl friend.</p><p></p><p>Watching the white clouds, she felt very sad.</p><p></p><p>Phân động từ có dạng sau:</p><p></p><p>a/ V-ing + phân từ: Tức là verb thêm đuôi ING vào cuối</p><p></p><p>b/ Quá phân từ : Mà được tạo thành bằng cách thêm ED vào sau Động từ bất quy tắc, còn Những động từ Bất qui tắc thì phải học thuộc lòng, và Cột cuối cùng là Past Particple (PII).</p><p></p><p>IRREGULAR VEBS</p><p></p><p>(Bảng Động từ bất quy tắc)</p><p></p><p>4. Theo luật chung:</p><p></p><p>4.1. Present Participle:</p><p></p><p>Hiện phân từ của động từ đều tận cùng bằng (+ING) visiting going, ending, walking, ...</p><p></p><p>a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING:</p><p></p><p>work - working</p><p></p><p>drink - drinking</p><p></p><p>b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:</p><p></p><p>cut - cutting</p><p></p><p>run - running</p><p></p><p>c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING</p><p></p><p>tie - tying</p><p></p><p>die - dying</p><p></p><p>lie - lying</p><p></p><p>4.2 Về quá khứ phân từ:</p><p></p><p>4.2.2: Có quy tắc (Regular verbs).</p><p></p><p>a. Nếu động từ có E câm ở cuối, ta bỏ E đi rồi mới thêm -ING:</p><p></p><p>invite - invited</p><p></p><p>smile - smiled</p><p></p><p>b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm , ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:</p><p></p><p>rub - rubbed</p><p></p><p>stop - stopped</p><p></p><p>c. Nếu động từ có kết thúc Y, ta đổi Y thành IE rồi mới thêm ED.</p><p></p><p>study - studied</p><p></p><p>carry - carried</p><p></p><p>4.2.3: Có quy tắc (Irregular verbs).</p><p></p><p>(Xem Phần 3 (b) trên đây - Bảng động từ bất quy tắc.)</p><p></p><p>5. Phân động tự có thể dùng làm tĩnh từ thực sự</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>Working woman (đứa bé tươi cười)</p><p>Sleeping child (thằng bé đang ngủ)</p><p></p><p>Broken glass (cái ly vỡ)</p><p></p><p>6. Trạng từ có gốc từ Phân động từ:</p><p></p><p>a. Thêm LY thì thành trạng từ :</p><p></p><p>mockingly (một cách chế nhạo).</p><p></p><p>undoubtedly ( một cách chắc chắn - không nghi ngờ).</p><p></p><p>b. Chia ở lối so sánh sẽ giống như các tính từ có nhiều âm tiết (đa âm), bằng MORE và MOST.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>It is difficult to find a more charming partner.</p><p></p><p>He is considered the most admired person of those.</p><p></p><p>c. Dùng làm danh từ khi có mạo từ THE đứng trước.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>He is not more among the living.</p><p></p><p>It was very difficult to find him among the wounded at the battlefield.</p><p></p><p>7. Phân động từ dùng để:</p><p></p><p>a. Động từ tiếp diễn sau "TO BE".</p><p></p><p>b. Dùng sau động từ về tri giác như: see, hear, feel, etc... thay cho infinitive để chỉ việc đang diễn tiếp.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>Do you hear her calling?</p><p></p><p>Did you see the girls walking in the park?</p><p></p><p>I saw them walking in the park very late last night.</p><p></p><p>c. Chỉ một việc đồng thời xảy ra với động từ chính:</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>He came running to see his close girlfriend.</p><p></p><p>Step by step, they followed dancing.</p><p></p><p>d. Chỉ một việc cùng xảy ra hoặc ngay trước việc khác</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>He came to visit her, bringing his son with him.</p><p></p><p>Hearing the noise outside, we rush out of the room at once.</p><p></p><p>8. Phân động từ có thể dùng làm tính từ để bổ nghĩa cho danh từ ấy.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>The boy wearing the blue jeans is his son.</p><p></p><p>Taking morning exercise everyday, you can improve your health.</p><p></p><p>Having been built, the ship was checked carefully.</p><p></p><p>9. Không dùng Phân động từ làm động từ:</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>1- He typed a letter. (sai)</p><p></p><p>He has typed a letter. (đúng)</p><p></p><p>2- The children going downstairs. (sai)</p><p></p><p>The children are going downstairs. (đúng)</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="FRIENDLYBOY, post: 93859, member: 134052"] PHÂN ĐỘNG TỪ (ĐỘNG TÍNH TỪ) (Participles) 1. Định nghĩa: Phân động từ là từ do động từ tạo ra và nó có đặc tính như một tính từ. 2. Các dạng của Phân động từ: ACTIVE (Chủ động) PASSIVE (Bị động) a/ PRESENT ..... writing being written b/ PAST ..... writing written c/ PERFECT ..... having written having been written 3. Phân động từ đi cùng với tân ngữ, hoặc tân ngữ + tính từ của nó, gọi là phân động từ. Ví dụ: Sitting at the window, he thought of his girl friend. Watching the white clouds, she felt very sad. Phân động từ có dạng sau: a/ V-ing + phân từ: Tức là verb thêm đuôi ING vào cuối b/ Quá phân từ : Mà được tạo thành bằng cách thêm ED vào sau Động từ bất quy tắc, còn Những động từ Bất qui tắc thì phải học thuộc lòng, và Cột cuối cùng là Past Particple (PII). IRREGULAR VEBS (Bảng Động từ bất quy tắc) 4. Theo luật chung: 4.1. Present Participle: Hiện phân từ của động từ đều tận cùng bằng (+ING) visiting going, ending, walking, ... a. Nếu động từ có E câm ở cuối , ta bỏ E đi rồi mới thêm ING: work - working drink - drinking b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: cut - cutting run - running c. Nếu động từ có IE ở cuối , ta đổi IE thành Y rồi mới thêm ING tie - tying die - dying lie - lying 4.2 Về quá khứ phân từ: 4.2.2: Có quy tắc (Regular verbs). a. Nếu động từ có E câm ở cuối, ta bỏ E đi rồi mới thêm -ING: invite - invited smile - smiled b. Nếu động từ ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm , ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING: rub - rubbed stop - stopped c. Nếu động từ có kết thúc Y, ta đổi Y thành IE rồi mới thêm ED. study - studied carry - carried 4.2.3: Có quy tắc (Irregular verbs). (Xem Phần 3 (b) trên đây - Bảng động từ bất quy tắc.) 5. Phân động tự có thể dùng làm tĩnh từ thực sự Ví dụ: Working woman (đứa bé tươi cười) Sleeping child (thằng bé đang ngủ) Broken glass (cái ly vỡ) 6. Trạng từ có gốc từ Phân động từ: a. Thêm LY thì thành trạng từ : mockingly (một cách chế nhạo). undoubtedly ( một cách chắc chắn - không nghi ngờ). b. Chia ở lối so sánh sẽ giống như các tính từ có nhiều âm tiết (đa âm), bằng MORE và MOST. Ví dụ: It is difficult to find a more charming partner. He is considered the most admired person of those. c. Dùng làm danh từ khi có mạo từ THE đứng trước. Ví dụ: He is not more among the living. It was very difficult to find him among the wounded at the battlefield. 7. Phân động từ dùng để: a. Động từ tiếp diễn sau "TO BE". b. Dùng sau động từ về tri giác như: see, hear, feel, etc... thay cho infinitive để chỉ việc đang diễn tiếp. Ví dụ: Do you hear her calling? Did you see the girls walking in the park? I saw them walking in the park very late last night. c. Chỉ một việc đồng thời xảy ra với động từ chính: Ví dụ: He came running to see his close girlfriend. Step by step, they followed dancing. d. Chỉ một việc cùng xảy ra hoặc ngay trước việc khác Ví dụ: He came to visit her, bringing his son with him. Hearing the noise outside, we rush out of the room at once. 8. Phân động từ có thể dùng làm tính từ để bổ nghĩa cho danh từ ấy. Ví dụ: The boy wearing the blue jeans is his son. Taking morning exercise everyday, you can improve your health. Having been built, the ship was checked carefully. 9. Không dùng Phân động từ làm động từ: Ví dụ: 1- He typed a letter. (sai) He has typed a letter. (đúng) 2- The children going downstairs. (sai) The children are going downstairs. (đúng) [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Phân động từ-động tính từ
Top