Phân biệt other và another

  • Thread starter Thread starter meoko
  • Ngày gửi Ngày gửi

meoko

New member
Xu
0
PHÂN BIỆT OTHER VÀ ANOTHER - CÁCH PHÂN BIỆT ANOTHER VÀ OTHER - PHÂN BIỆT GIỮA ANOTHER VÀ OTHER - PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG ANOTHER VÀ OTHER

Làm ơn chỉ giúp mình cách dùng other và another với. Mình cảm ơn nhiều lắm.
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
Cách sử dụng "Other" và "Another":

Hai từ này tuy giống nhau về nghĩa nhưng khác nhau về mặt ngữ pháp:
* Dùng với danh từ đếm đc:
- another + danh từ đếm đc số ít = 1 cái nữa, 1 cái khác, một người nữa, một người khác.
- The other + danh từ đếm đc số ít = cái còn lại (của 1 bộ), người còn lại (của 1 nhóm).
- Other + danh từ đếm đc số nhiều = mấy cái nữa, mấy cái khác, mấy người nữa...
- The other + danh từ đếm đc số nhiều = những cái còn lại (của 1 bộ), những người còn lại (của 1 nhóm).

* Dùng với danh từ ko đếm đc:

- Other + danh từ ko đếm dc = 1 chút nữa.
- The other + danh từ ko đếm đc = chỗ còn sót lại.
Ex: I don't want this book. Please give me another.
(another = any other book - not specific)
I don't want this book. Please give me the other.
(the other = the other book, specific)

* Other và Another ko xác định trong khi The Other là xác định; nếu chủ ngữ hoặc danh từ đã đc nhắc đến ở trên thì ở dưới chỉ cần dùng Another hoặc Other như một đại từ là đủ.
* Nếu danh từ đc thay thế là số nhiều: Other -> Others, ko bao giờ đc dùng Others + danh từ số nhiêu.
* Trong 1 số trường hợp, người ta dùng đại từ thay thế one hoặc ones đằng sau Another hoặc Other.


Tóm lại là:
+ other và another đều đứng trước một danh từ.
+ another đi kèm danh từ số ít, other đi kèm với cả danh từ số ít và số nhiều

ST
 
Another Có nghĩa là ‘một cái khác’ hoặc ‘một cái nữa cùng loại’. Chú ý another là một từ.


We are going to buy another car. (KHÔNG NÓI We are going to buy an other car.)


Another cũng có thể có nghĩa là ‘phụ’ hoặc ‘thêm’. Nó được sử dụng với danh từ đếm được số ít.


Could I have another piece of cake?
Could I get another chance?


Another có thể được sử dụng như một đại từ mà không cần có danh từ đi theo. Nó cũng có thể đi với one.


Those apples are really sweet. Could I have another? OR Could I have another one?

Another thường không được sử dụng với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều. Thay vào đó chúng ta sử dụng more.


So sánh:


Would you like some more meat? (KHÔNG NÓI Would you like another meat.)



Would you like another cup of coffee? (Tự nhiên hơn ‘would you like more cups of coffee?’)

Tuy nhiên, Another
, có thể được sử dụng trước một danh từ số nhiều trong diễn đạt với few hoặc một con số.

We will be here for another few weeks.
We will need another five chairs.

Other

Other nói về một con người hoặc sự vật không giống với cái đã được đề cập đến trước đó.


Give this to Jack and that to the other boy.

Other has a plural form.


You two boys can go home but all the others must stay here.


Chú ý rằng other không có dạng thức số nhiều khi nó được sử dụng với một danh từ.


Where are the other books? (KHÔNG NÓI Where are the others books?)

Other không được sử dụng với một tính từ có nghĩa ‘khác’.


I would prefer a different color. (KHÔNG NÓI I would prefer other color.)




BC - Dịch từ English Practice
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top