Passive

Bạch Việt

New member
Xu
69
Passive (phần 1)

A Khảo sát ví dụ sau:

This house was built in 1930.
“Was built” là thể bị động (passive). Hãy so sánh dạng chủ động (active) và bị động (passive)
Somebody built this house in 1930. (active)
Ai đó đã xây ngôi nhà này vào năm 1930. (chủ động)
This house was built in 1930. (passive)
Ngôi nhà này đã được xây dựng vào năm 1930. (bị động)

Ở thể chủ động (active), chủ thể của hành động (động từ) là chủ ngữ:

My grandfather was a builder. He built this house in 1930.
Ông tôi là một nhà xây dựng. Ông cụ đã xây ngôi nhà này vào năm 1930.
It’s a big company. It employs two hundred people.
Nó là một công ty lớn. Nó có 200 công nhân.

Ta dùng thể bị động (passive), chủ ngữ là đối tượng của hành động (động từ):

This house is quite old. It was built in 1930.
Ngôi nhà này cũ kỹ quá. Nó đã được xây dựng vào năm 1930.
Two hundred people are employed by the company.
Hai trăm công nhân được thuê bởi công ty.

Khi chúng ta dùng thể bị động (passive), chủ thể hay tác nhân gây ra hành động thường không quan trọng và không được biết tới:

A lot of money was stolen in the robber. (somebody stole it but we don’t know who)
Một khoản tiền lớn đã bị mất trong vụ cướp. (ai đó đã lấy tiền nhưng chúng ta không biết là ai)
Is this room cleaned every day? (does somebody clean it? - it’s not important who)
Căn phòng này được lau chùi hàng ngày phải không? (ai đó đã lau chùi căn phòng? là ai thì không quan trọng)

Nếu chúng ta muốn nói thêm ai hay cái gì đã tạo nên hành động, chúng ta dùng by.

This house was built by my grandfather.
Ngôi nhà này đã được xây dựng bởi ông tôi.
Two hundred people are employed by the company.

B Thể bị động (passive) được tạo bởi động từ be (is/was/have been…) + quá khứ phân từ (done/cleaned/seen…)

(be)done (be) cleaned
(be) seen (be) damaged
(be) built…

Hãy so sánh thể chủ động (active) và bị động (passive) của thì present simple và past simple.


Present simple


active: clean(s)/see(s) v.v…

Somebody cleans this room every day.
Ai đó đã lau chùi căn phòng này mỗi ngày.

passive: am/is/are cleaned/seen v.v…

This room is cleaned every day.
Căn phòng này được lau chùi mỗi ngày.
Many accidents are caused by careless driving.
Nhiều tai nạn gây ra do sự lái xe bất cẩn.
I’m not often invited to parties.
Tôi thường không được mời dự các buổi tiệc.
How is this word pronounced?
Từ này được phát âm như thế nào?

Past simple


active: cleaned/saw etc

Somebody cleaned this room yesterday.
Ai đó đã lau chùi căn phòng này ngày hôm qua.

passive: am/is/are cleaned/seen v.v…

This room was cleaned yesterday.
Căn phòng này được lau chùi ngày hôm qua.
We were woken up by a loud noise during the night.
Trong đêm chúng tôi đã bị thức giấc bởi một tiếng động lớn.
“Did you go to the party?” “No, I wasn’t invited.”
“Bạn đã đi dự tiệc phải không?” “Không, tôi đã không được mời.”
How much money was stolen?
Bao nhiêu tiền đã bị đánh cắp?


ST
 
Passive (phần 2)

Hãy nghiên cứu các dạng chủ động (active) và bị động (passive) dưới đây:

A Infinitive (động từ nguyên mẫu - hiện tại đơn)

active: (to) do/clean/see v.v…
Somebody will clean the room later.
Sẽ có người lau chùi căn phòng sau đó.

passive: (to) be done/cleaned/seen v.v…

The room will be cleaned later.
Căn phòng sẽ được lau chùi sau đó.
The situation is serious. Something must be done before it’s too late.
Tình thế trở nên nghiêm trọng. Một số việc phải được hoàn tất trước khi quá trễ.
A mystery is something that can’t be explained.
Một điều bí ẩn là điều mà không thể giải thích được.


The music was very loud and could be heard from a long way away.
Tiếng nhạc rất to và có thể nghe được từ đằng xa.
A new supermarket is going to be built next year.
Một siêu thị mới sẽ được xây dựng vào năm tới.
Please go away. I want to be left alone.
Làm ơn đi đi. Tôi muốn ở lại một mình.


B Perfect Infinitive


active: have done/cleaned/seen v.v…
Somebody should have cleaned the room.
Lẽ ra đã có người lau chùi căn phòng rồi.


passive: have been done/cleaned/seen v.v…
The room should have been cleaned.
Căn phòng lẽ ra phải được lau chùi rồi.
I haven’t received the letter yet. It might have been sent to the wrong address.
Tôi chưa nhận được thư. Có thể nó đã được gửi sai địa chỉ.
If you hadn’t left the car unlocked, it would have been stolen.
Nếu bạn không khóa xe, nó hẳn đã bị lấy trộm rồi.
There were some problems at first but they seem to have been solved.
Lúc đầu có một số vấn đề nhưng dường như chúng đã được giải quyết.


C Present Perfect


active: have/has (done)
The room looks nice. Somebody has cleaned it.
Căn phòng trông thật đẹp. Có ai đó đã lau chùi nó.


passive: have/has been (done)
The room looks nice. It has been cleaned.
Căn phòng trông thật đẹp. Nó đã được lau chùi.
Have you heard the news? The President has been shot!
Bạn có nghe tin chưa? Tổng thống đã bị bắn!
Have you ever been bitten by a dog?
Bạn đã bao giờ bị chó cắn chưa?
“Are you going to the party?” “No, I haven’t been invited.”
“Bạn có đi dự tiệc không?” “Không, tôi đã không được mời.”


D Present Continuous


active: am/is/are (do) ing
Somebody is cleaning the room at the moment.
Lúc này đang có người lau chùi căn phòng.


passive: am/is/are being (done)
The room is being cleaned at the moment.
Căn phòng lúc này đang được lau chùi.
There’s somebody walking behind us. I think we are being followed.
Có ai đó đang đi phía sau chúng ta. Tôi nghĩ là chúng ta đang bị theo dõi.
(in the shop) “Can I help you, madam?”
(trong cửa hàng) “Thưa bà, tôi có thể giúp bà?”
“No, thank you. I’m being served.”
“Không, cám ơn. Tôi đang được phục vụ.”


E Past continuous



active: was/were (do)ing
Somebody was cleaning the room when I arrived.
Lúc tôi đến đang có ai lau chùi căn phòng.


passive: was/were being (done)
The room was being cleaned when I arrived.
Căn phòng lúc tôi đến đang được lau chùi.
There was somebody walking behind us. We were being followed.
Lúc đó có người đang đi phía sau chúng tôi. Chúng tôi lúc đó đang bị theo d'i.


ST


 
Passive (phần 3)

A I was born…

Ta nói: I was born… (không nói ‘I am born’):
I was born in Chicago.
Tôi sinh ra ở Chicago.
Where were you born? (not ‘where are you born?’)
Bạn sinh ra ở đâu?
Nhưng
How many babies are born every day?
Mỗi ngày có bao nhiêu em bé được sinh ra?

B Một số động từ có hai object (túc từ). Chẳng hạn như động từ give:


We gave the police (object 1) the information. (object 2) (= we gave the
information to the police)
Chúng tôi đã cung cấp cho cảnh sát các thông tin. (= Chúng tôi đã cung cấp các thông tin cho cảnh sát)
The police were given the
information hay The
information was given to the police.
Cảnh sát đã được cung cấp các thông tin.

Một số động từ khác cũng có hai túc từ: ask, pay, show, teach, tell:


I was offered the job but I refuse it. (they offered me the job)
Tôi đã được nhận làm việc nhưng tôi đã từ chối. (= họ đã nhận tôi làm việc)

You will be given plenty of time to decide. (= we will give you plenty of time)
Bạn sẽ có nhiều thời gian để quyết định. (= chúng tôi sẽ cho bạn nhiều thời gian)

Have you been shown the new machine? (= has anybody shown you… ?)

Bạn đã được xem chiếc máy mới chưa? (= đã có ai cho bạn xem…?)

The men
were paid £200 to do the work. (= somebody paid
the men £200)

Những người đàn ông đã được trả 200 bảng để làm việc đó. (= ai đó đã trả 200 bảng cho những người đàn ông)

C I don’t like being…


Thể bị động của doing/seeing v.v… là being done/being sold v.v… So sánh:


active: I don’t like people telling me what to do.
Tôi không thích người ta sai bảo tôi phải làm gì.

passive: I don’t like being told what to do.
Tôi không thích bị sai bảo.

I remember being given a toy drum on my fifth birthday. (= I remember somebody giving me a toy drum)
Tôi nhớ mình đã được tặng một cái trống đồ chơi vào dịp sinh nhật lần thứ năm của tôi. (Tôi nhớ ai đó đã tặng tôi một cái trống đồ chơi)

Mr Miller hates being kept waiting. (= he hates people keeping him waiting)

Ông Miller ghét phải chờ đợi. (= ông ấy không thích mọi người làm ông phải chờ đợi)

We managed to climb over the wall without being seen. (= … without anybody seeing us)

Chúng tôi đã tìm cách trèo qua bức tường mà không bị nhìn thấy. (= … không ai nhìn thấy chúng tôi)

D Get


Đôi khi bạn có thể dùng get thay cho be ở thể bị động (passive):


There was a fight at the party but nobody got hurt. (= nobody was hurt)
Đã có một trận ẩu đả tại buổi tiệc nhưng không ai bị thương cả.
I don’t often get invited to parties. (= I’m not often invited)
Tôi ít khi được mời dự tiệc.
I’m surprised Ann didn’t get offered the job. (… Ann wasn’t offered the job)
Tôi ngạc nhiên là Ann đã không được nhận việc.

Bạn có thể dùng get để nói rằng có việc gì đó xảy ra với ai đó hay với sự vật nào đó, đặc biệt nếu điều đó không được dự định hay là bất ngờ:


Our dog got run over by a car.
Con chó của chúng tôi đã bị cán bởi một chiếc xe hơi.

Bạn có thể dùng get chỉ khi sự việc xảy ra hay đổi thay. Ví dụ, bạn không thể dùng get trong các câu sau:


Jill is liked by everybody. (không nói ‘gets liked’ - đây không phải là một sự việc xảy ra - a ‘happening’)

Jill được mọi người yêu mến.
He was a mystery man. Nothing was known about him. (not ‘got known’)
Ông ấy là một người bí hiểm. Không ai biết gì về ông ấy cả.

Chúng ta dùng get chủ yếu trong tiếng Anh giao tiếp thông thường (informal spoken English).

Bạn có thể dùng be trong tất cả các tình huống.


Chúng ta cũng có thể dùng các câu thành ngữ sau (mà không mang nghĩa thụ động):


get married lập gia đình
get dressed mặc quần áo
get divorced ly dị
get changed thay quần áo


ST
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top