[FONT="]*(Tất cả các câu mà chúng ta đã viết là ở thể chủ động (Active Voice). Trong thể chủ động chủ từ là kẻ phát sinh ra hành động, ở thể bị động chủ từ là kẻ chịu tác động của hành động đó, hành động này có thể do một đối tượng nào đó gây ra. Trong tiếng Việt ta dùng thể bị động bằng các từ được hoặc bị)*.[/FONT]
[FONT="][/FONT]
[FONT="]Ex:
[/FONT]
[FONT="][/FONT]
[FONT="]Active - The teacher punish the pupils. [/FONT]
[FONT="]([/FONT][FONT="]Thầy giáo phạt các học sinh[/FONT][FONT="])[/FONT]
[FONT="][/FONT]
[FONT="]Passive - The pupils are punished.[/FONT]
[FONT="]([/FONT][FONT="]Các học sinh bị phạt.)[/FONT]
[FONT="]
Passive Voice[FONT="] được thành lập theo cấu trúc:[/FONT][/FONT]
· [FONT="]Động từ “to be” phải được chia phù hợp với “chủ từ” và thì của câu.[/FONT]
[FONT="][/FONT]
[FONT="]*Nếu chúng ta muốn nói rõ hơn đối tượng nào gây ra hành động ta dùng “BY”.[/FONT]
[FONT="] Ví dụ:[/FONT]
[FONT="]The pupils are punished by teacher.[/FONT]
[FONT="]([/FONT][FONT="]Các học sinh bị phạt bởi thầy giáo[/FONT][FONT="])[/FONT]
[FONT="][/FONT]
[FONT="]*Sau các động từ như will, can, must,… và have to, be going to,… ta dùng to be ở dạng nguyên thể của nó.
[/FONT]
[FONT="][/FONT]
[FONT="]Xem kỹ ví dụ sau:[/FONT]
[FONT="]The new motel will be opened next year.[/FONT]
[FONT="]([/FONT][FONT="]Nhà nghỉ mới sẽ được mở vào năm tới[/FONT][FONT="].)[/FONT]
[FONT="][/FONT]
[FONT="]The music at the party was very loud and could be heard from far away.[/FONT]
[FONT="]([/FONT][FONT="]Nhạc ở buổi tiệc mở rất lớn và có thể nghe từ xa[/FONT][FONT="])[/FONT]
[FONT="][/FONT]
[FONT="]This room is going to be painted next week.[/FONT]
[FONT="]([/FONT][FONT="]Căn phòng này sắp được sơn vào tuần tới[/FONT][FONT="].)[/FONT]
[FONT="][/FONT]
[FONT="]Nên nhớ[/FONT][FONT="]
(Passive Voice[FONT="] thì của câu thường được xác định bởi động từ to be.)[/FONT][/FONT]
[FONT="][FONT="][/FONT][/FONT][FONT="][/FONT]
[FONT="][/FONT][FONT="] *Sau đây là cách dùng Passive Voice[FONT="] ở các thì như sau:[/FONT][/FONT]
[FONT="][FONT="][/FONT][/FONT]
[FONT="]-Simple Present[/FONT]
[FONT="]Somebody cleans this room [/FONT]
[FONT="]- This room is cleaned.[/FONT]
[FONT="][/FONT]
[FONT="]-Present Continuous[/FONT]
[FONT="]Somebody is cleaning this room.[/FONT]
[FONT="]- This room is being cleaned.[/FONT]
[FONT="][/FONT]
[FONT="]-Simple Past[/FONT]
[FONT="]Somebody cleaned this room.[/FONT]
[FONT="]- This room was cleaned.[/FONT]
[FONT="][/FONT]
[FONT="]-Present Perfect[/FONT]
[FONT="]Somebody has cleaned this room.[/FONT]
[FONT="]- This room has been cleaned.[/FONT]
[FONT="][/FONT]
[FONT="]-Simple Future[/FONT]
[FONT="]Somebody will clean this room[/FONT]
[FONT="]- This room will be cleaned.[/FONT]
[FONT="][/FONT]
[FONT="]**Get[/FONT]
[FONT="]-Đôi khi người ta dùng get thay cho be trong [/FONT][FONT="](Passive Voice)[FONT="].[/FONT][/FONT]
[FONT="][FONT="][/FONT][/FONT]
[FONT="]Ví dụ:[/FONT]
[FONT="]This room get cleaned often.[/FONT]
[FONT="]([/FONT][FONT="]Căn phòng này thường được lau[/FONT][FONT="].)[/FONT]
[FONT="][/FONT]
[FONT="]- Để nói điều gì xảy ra với ai hay với cái gì, thường thì hành động không được dự định trước mà xảy ra tình cờ, như:[/FONT]
[FONT="]The dog got run over by a car.[/FONT]
[FONT="]([/FONT][FONT="]Con chó bị một chiếc xe hơi cán phải[/FONT][FONT="].)[/FONT]
[FONT="][/FONT]
[FONT="]-Nhưng không phải lúc nào cũng có thể thay be bằng get. Ví dụ:[/FONT]
[FONT="]George is liked by everyone. [/FONT]
[FONT="]([/FONT][FONT="]George được thích bởi mọi người[/FONT][FONT="])[/FONT]
[FONT="](=Mọi người đều thích Goerge.)[/FONT]
[FONT="][/FONT]
[FONT="]Trong câu này ta không được thay be bằng “get”.[/FONT]
[FONT="]It is said that…, He is said to…[/FONT]
[FONT="][/FONT]
[FONT="]Trong tiếng Anh người ta thường dùng [/FONT][FONT="]Passive Voice[FONT="] trong các trường hợp mà người Việt không hề dùng. [/FONT][/FONT]
[FONT="]Chúng ta xét ở đây hai mẫu đặc biệt của cách dùng này:[/FONT]
[FONT="]It is said that… có thể dịch : người ta nói rằng…[/FONT]
[FONT="][/FONT]
[FONT="] He is said to… : người ta nói rằng anh ta…[/FONT]
[FONT="][/FONT]
[FONT="]Ví dụ:[/FONT]
[FONT="]It is said that you’ve just built a large house.[/FONT]
[FONT="]- You’re said to have built a large hotell.[/FONT]
[FONT="](Người ta nói anh mới vừa xây một căn khách sạn rộng lắm.)[/FONT]
[FONT="][/FONT]
[FONT="]It is said that he’s very old.[/FONT]
[FONT="]- He’s said to be very young.[/FONT]
[FONT="](Người ta nói anh ta trẻ lắm .)[/FONT]
Theo PVT
[FONT="][/FONT]