Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Hỏi đáp Tiếng Anh
Other, another hay the others?
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="caothutrungky" data-source="post: 215" data-attributes="member: 9"><p>Trong tiếng Anh có hai cách dùng từ “other” trong tiếng Anh: </p><p></p><p>- Nếu bạn đặt “other” trước một danh từ, nó sẽ giữ vai trò ngữ pháp của một tính từ bổ nghĩa cho danh từ ấy và ý nghĩa của nó lúc đó là “khác”. </p><p></p><p></p><p>Ví dụ: We have one office on Main Street. The other office is on Wall Street.</p><p></p><p>(Chúng tôi có một văn phòng trên phố Main. Văn phòng kia ở trên phố Wall).</p><p></p><p></p><p>- Nếu “other” được dùng như một tính từ, bạn không thể thêm “s” (dấu hiệu số nhiều) vào sau nó vì bạn chỉ có số nhiều của danh từ chứ không có số nhiều của tính từ. Ví dụ, bạn có thể nói “the other houses” (những ngôi nhà khác), “the other people” (những người khác), “the other political parties” (những đảng phái chính trị khác) .v.v…</p><p></p><p>- Nếu bạn đặt “other” đứng một mình, nó sẽ giữ vai trò ngữ pháp của một danh từ. Khi đó bạn có thể thêm “s” khi đề cập đến nhiều thứ khác.</p><p></p><p></p><p>Ví dụ: I’ll take this cake and you can have all the others.</p><p></p><p>(Tôi sẽ lấy cái bánh này và bạn có thể lấy tất cả những cái khác).</p><p></p><p>This car costs £8,000 and the others cost £10,000.</p><p></p><p>(Chiếc ô tô này giá 8.000 bảng còn những chiếc khác giá 10.000 bảng).</p><p></p><p>If you tell Jane, I’ll tell the others.</p><p></p><p>(Nếu bạn nói với Jane, tôi sẽ bảo những người khác).</p><p></p><p></p><p>“Another” (một thứ khác, một người khác) là một dạng biến thể bất quy tắc của “other”. Theo nguyên tắc của tiếng Anh thông thường, “another” đúng ra phải được viết là “an other”. Nhưng vì một nguyên nhân nào đó vào thế kỷ 16 mà nó có cách viết như chúng ta vẫn thấy ngày nay. “Another” cũng có hai cách dùng cơ bản. </p><p></p><p>- “Another” thường đi trước danh từ đếm được số ít. </p><p></p><p>Ví dụ: Would you like another cup of coffee?</p><p></p><p>(Bạn có muốn uống thêm một tách cà phê nữa không?)</p><p></p><p>She is going to have another baby.</p><p></p><p>(Cô ấy sắp có thêm một đứa con nữa).</p><p></p><p></p><p>- Bạn cũng có thể đặt “another” trước một cụm danh từ số nhiều có số đếm đi cùng (khi cụm đó được xem như một lượng nhất định).</p><p></p><p>Ví dụ: I’ll need another three days to finish the work.</p><p></p><p>(Tôi cần thêm ba ngày nữa để hoàn thành công việc).</p><p></p><p>She borrowed another £20.</p><p></p><p>(Cô ấy lại mượn thêm 20 bảng nữa).</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="caothutrungky, post: 215, member: 9"] Trong tiếng Anh có hai cách dùng từ “other” trong tiếng Anh: - Nếu bạn đặt “other” trước một danh từ, nó sẽ giữ vai trò ngữ pháp của một tính từ bổ nghĩa cho danh từ ấy và ý nghĩa của nó lúc đó là “khác”. Ví dụ: We have one office on Main Street. The other office is on Wall Street. (Chúng tôi có một văn phòng trên phố Main. Văn phòng kia ở trên phố Wall). - Nếu “other” được dùng như một tính từ, bạn không thể thêm “s” (dấu hiệu số nhiều) vào sau nó vì bạn chỉ có số nhiều của danh từ chứ không có số nhiều của tính từ. Ví dụ, bạn có thể nói “the other houses” (những ngôi nhà khác), “the other people” (những người khác), “the other political parties” (những đảng phái chính trị khác) .v.v… - Nếu bạn đặt “other” đứng một mình, nó sẽ giữ vai trò ngữ pháp của một danh từ. Khi đó bạn có thể thêm “s” khi đề cập đến nhiều thứ khác. Ví dụ: I’ll take this cake and you can have all the others. (Tôi sẽ lấy cái bánh này và bạn có thể lấy tất cả những cái khác). This car costs £8,000 and the others cost £10,000. (Chiếc ô tô này giá 8.000 bảng còn những chiếc khác giá 10.000 bảng). If you tell Jane, I’ll tell the others. (Nếu bạn nói với Jane, tôi sẽ bảo những người khác). “Another” (một thứ khác, một người khác) là một dạng biến thể bất quy tắc của “other”. Theo nguyên tắc của tiếng Anh thông thường, “another” đúng ra phải được viết là “an other”. Nhưng vì một nguyên nhân nào đó vào thế kỷ 16 mà nó có cách viết như chúng ta vẫn thấy ngày nay. “Another” cũng có hai cách dùng cơ bản. - “Another” thường đi trước danh từ đếm được số ít. Ví dụ: Would you like another cup of coffee? (Bạn có muốn uống thêm một tách cà phê nữa không?) She is going to have another baby. (Cô ấy sắp có thêm một đứa con nữa). - Bạn cũng có thể đặt “another” trước một cụm danh từ số nhiều có số đếm đi cùng (khi cụm đó được xem như một lượng nhất định). Ví dụ: I’ll need another three days to finish the work. (Tôi cần thêm ba ngày nữa để hoàn thành công việc). She borrowed another £20. (Cô ấy lại mượn thêm 20 bảng nữa). [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Hỏi đáp Tiếng Anh
Other, another hay the others?
Top