Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
TIẾNG ANH THPT
Tiếng Anh 11
Ôn tập tiếng Anh 11 kỳ 2
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="thich van hoc" data-source="post: 148135" data-attributes="member: 271810"><p style="text-align: center"><span style="font-family: 'arial'"><strong>ÔN TẬP TIẾNG ANH 11 KỲ 2 - ÔN TẬP TIẾNG ANH LỚP 11 KỲ 2</strong></span></p> <p style="text-align: center"></p><p></p><p>[f=800]https://d.violet.vn/uploads/resources/479/2509967/preview.swf[/f]</p><p></p><p></p><p></p><p>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TIẾNG ANH LỚP 11 - HỌC KÌ II</p><p></p><p>I. Cách sử dụng đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ (Unit 09)</p><p>quan : who, whom, whose, which, that.</p><p>Who: dựng để thay cho danh cho trong đề quan N + who + V)</p><p>The man who is standing over there is my father.</p><p>N who V</p><p>Whom: dùng thay cho danh cho trong đề quan . N + whom + S + V)</p><p>The man whom you met yesterday is my brother.</p><p>N whom S V</p><p>Whose: quan , thay cho danh danh (thay cho: his, her, its, their, Tom’s</p><p>The house whose windows are broken is mine.</p><p>N whose N V1 V2</p><p>+ Riêng danh từ chỉ vật có thể thay thế bằng the + N + of which</p><p>Example: The house the window of which are broken is mine</p><p>Which: được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay thế cho danh từ chỉ đồ vật, con vật hoặc sự việc.</p><p>Example: This is the book which I like best.</p><p>That: được dùng thay thế cho danh từ chỉ người hoặc chỉ vật, hoặc chủ ngữ gồm cả người và vật, sau những đại từ không xác định, hoặc sau dạng so sánh nhất…</p><p>Example: - That is the bicycle that/ which belongs to Tom.</p><p>- The architect who/ that designed this building is very famous.</p><p>Trạng từ quan hệ: why, where, when.</p><p>Why: mở đầu cho một mệnh đề quan hệ để chỉ nguyên nhân, lí do.(có thể thay thế bằng That)</p><p>I don’t know the reason why/ that you didn’t go to school yesterday.</p><p>Where (=on, in, at which) mở đầu cho một mệnh đề quan hệ chỉ địa điểm nơi chốn.</p><p>The hotel where we stayed wasn’t very clean.</p><p>= The hotel in which we stayed wasn’t very clean.</p><p>When (=on/ in/ at which) mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ thời gian. (có thể thay thế bằng That)</p><p>I will never forget the day when/ that I first met my husband</p><p>II. Vị trí của giới từ trong mệnh đề quan hệ (Unit 10)</p><p>Trong mệnh đề quan hệ, khi đại từ quan hệ làm tân ngữ cho giới từ thì thường được đặt ở 2 vị trí: trước đại từ quan hệ WHOM, WHICH hoặc sau động từ.</p><p>Trong lối văn phong trang trọng, giới từ được đứng trước đaị từ quan hệ WHOM, WHICH</p><p>The man to whom my mother is talking is my form teacher.</p><p>Trong lối nói thân mật, giới từ thường đứng sau động từ trong mệnh đề quan hệ</p><p>The man whom my mother is talking to is my form teacher.</p><p>Chú ý: * không dùng giới từ với THAT hoặc WHO</p><p>* Với cụm động từ (phrasal verb) thì giới từ không được dùng trước WHOM và WHICH</p><p>* giới từ WITHOUT không được dùng ở vị trí sau động từ</p><p>The woman without whom I can’t live is Jane.</p><p>III. Các loại mệnh đề quan hệ</p><p>Mệnh đề quan hệ xác định (Defining Relative Clause): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.</p><p>The man who robbed you has been arrested.</p><p>trong mệnh đề quan hệ xác định có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ: whom, which, that và các trạng từ quan hệ trong lối văn thân mật</p><p>The book you lent me was very interesting.</p><p>Do you remember the day we met each other?</p><p>Mệnh đề quan hệ không xác định (Non – defining relative clause): là mệnh đề cung cấp thêm</p><p>thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Đây là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được tách khỏi mệnh đề chính bởi dấu phẩy hoặc dấu gạch ngang.</p><p>That man, who lives in the next flat, looks very lonely.</p><p>The book “Jane Eyre”, which I was reading, is really good.</p><p>Không dùng đại từ quan hệ THAT trong mệnh đề quan hệ không xác định</p><p>Những từ đứng trước mệnh đề quan hệ thường: Tên riêng, tính từ sở hữu, This, That, These, Those...</p><p></p><p>Không thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ WHOM, WHICH và các trạng từ WHERE, WHEN, WHY trong mệnh đề quan hệ không xác định</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="thich van hoc, post: 148135, member: 271810"] [CENTER][FONT=arial][B]ÔN TẬP TIẾNG ANH 11 KỲ 2 - ÔN TẬP TIẾNG ANH LỚP 11 KỲ 2[/B][/FONT] [/CENTER] [f=800]https://d.violet.vn/uploads/resources/479/2509967/preview.swf[/f] ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TIẾNG ANH LỚP 11 - HỌC KÌ II I. Cách sử dụng đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ (Unit 09) quan : who, whom, whose, which, that. Who: dựng để thay cho danh cho trong đề quan N + who + V) The man who is standing over there is my father. N who V Whom: dùng thay cho danh cho trong đề quan . N + whom + S + V) The man whom you met yesterday is my brother. N whom S V Whose: quan , thay cho danh danh (thay cho: his, her, its, their, Tom’s The house whose windows are broken is mine. N whose N V1 V2 + Riêng danh từ chỉ vật có thể thay thế bằng the + N + of which Example: The house the window of which are broken is mine Which: được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay thế cho danh từ chỉ đồ vật, con vật hoặc sự việc. Example: This is the book which I like best. That: được dùng thay thế cho danh từ chỉ người hoặc chỉ vật, hoặc chủ ngữ gồm cả người và vật, sau những đại từ không xác định, hoặc sau dạng so sánh nhất… Example: - That is the bicycle that/ which belongs to Tom. - The architect who/ that designed this building is very famous. Trạng từ quan hệ: why, where, when. Why: mở đầu cho một mệnh đề quan hệ để chỉ nguyên nhân, lí do.(có thể thay thế bằng That) I don’t know the reason why/ that you didn’t go to school yesterday. Where (=on, in, at which) mở đầu cho một mệnh đề quan hệ chỉ địa điểm nơi chốn. The hotel where we stayed wasn’t very clean. = The hotel in which we stayed wasn’t very clean. When (=on/ in/ at which) mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ thời gian. (có thể thay thế bằng That) I will never forget the day when/ that I first met my husband II. Vị trí của giới từ trong mệnh đề quan hệ (Unit 10) Trong mệnh đề quan hệ, khi đại từ quan hệ làm tân ngữ cho giới từ thì thường được đặt ở 2 vị trí: trước đại từ quan hệ WHOM, WHICH hoặc sau động từ. Trong lối văn phong trang trọng, giới từ được đứng trước đaị từ quan hệ WHOM, WHICH The man to whom my mother is talking is my form teacher. Trong lối nói thân mật, giới từ thường đứng sau động từ trong mệnh đề quan hệ The man whom my mother is talking to is my form teacher. Chú ý: * không dùng giới từ với THAT hoặc WHO * Với cụm động từ (phrasal verb) thì giới từ không được dùng trước WHOM và WHICH * giới từ WITHOUT không được dùng ở vị trí sau động từ The woman without whom I can’t live is Jane. III. Các loại mệnh đề quan hệ Mệnh đề quan hệ xác định (Defining Relative Clause): là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. The man who robbed you has been arrested. trong mệnh đề quan hệ xác định có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ: whom, which, that và các trạng từ quan hệ trong lối văn thân mật The book you lent me was very interesting. Do you remember the day we met each other? Mệnh đề quan hệ không xác định (Non – defining relative clause): là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Đây là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Mệnh đề quan hệ không xác định được tách khỏi mệnh đề chính bởi dấu phẩy hoặc dấu gạch ngang. That man, who lives in the next flat, looks very lonely. The book “Jane Eyre”, which I was reading, is really good. Không dùng đại từ quan hệ THAT trong mệnh đề quan hệ không xác định Những từ đứng trước mệnh đề quan hệ thường: Tên riêng, tính từ sở hữu, This, That, These, Those... Không thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ WHOM, WHICH và các trạng từ WHERE, WHEN, WHY trong mệnh đề quan hệ không xác định [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
TIẾNG ANH THPT
Tiếng Anh 11
Ôn tập tiếng Anh 11 kỳ 2
Top