Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Cơ Sở
LỚP 6
Ôn tập - phần 4: Chuyên đề địa lý dân cư và xã hội
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Tongthieugia" data-source="post: 152732" data-attributes="member: 41691"><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>Xem thêm:</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong></span><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>I. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>Các bạn cần nắm đươc:</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong>- Trình bày được những đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân nước ta.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Xác định và phân tích được nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng dân số và hậu quả của sự gia tăng dân số, phân bố. dân cư không đều. </span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Trình bày được những chiến lược phát triển dân số và sử dụng hợp lí nguồn lao động. </span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>Kiến thức:</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong><strong>1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc: </strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">* Đông dân:</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Theo SLTK của cuộc tổng điều tra dân số và nhà ở vào ngày 1/4/2009 DS nước ta là: 85.789.537 người. Đứng thứ 3 ĐNA, thứ 13 thế giới. </span></p><p> <span style="font-family: 'arial'">- Đánh giá: Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn. </span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Khó khăn: phát triển KT, giải quyết việc làm... </span></p><p><span style="font-family: 'arial'">* Nhiều thành phần dân tộc:</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 86,2%, còn lại là các dân tộc ít người. </span></p><p> <span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Thuận lợi: đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống dân tộc. </span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Khó khăn: sự phát triển không đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc. </span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ:</strong></span></p><p> <span style="font-family: 'arial'">a. Dân số còn tăng nhanh: Bình quân mỗi năm tăng thêm 947 nghìn người. </span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm. </span></p><p><span style="font-family: 'arial'">Ví dụ: giai đoạn 1989 - 1999 tỉ lệ gia tăng dân số trung bình là 1,7% đến giai đoạn 200 - 2005 là 1,32%. </span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Hậu quả của sự gia tăng dân số : tạo nên sức ép lớn về nhiều mặt.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">b. Cơ cấu dân số trẻ </span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Trong độ tuổi lao dộng chiếm 64%, mỗi năm tăng thêm khỏang 1,15 triệu người. </span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Thuận lợi: Nguồn lao động đồi dào, năng động, sáng tạo. </span></p><p> <span style="font-family: 'arial'">- Khó khăn sắp xếp việc làm. </span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><em>Nguyên nhân của sự gia tăng DS: </em>Do trình độ phát triển kinh tế - xã hội và Chính sách dân số, Tâm lí xã hội; Ytế, chế độ dinh dưỡng...</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p> <span style="font-family: 'arial'"><strong>3. Phân bố dân cư chưa hợp lí</strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Đồng bằng tập trung 75% dân số. </span></p><p><span style="font-family: 'arial'">(VD: Đồng bằng sông Hồng mật độ 1225 người/km[SUP]2)[/SUP]; miền núi chiếm 25% dân số (Vùng Tây Bắc 69 người/km[SUP]2[/SUP])</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><em>+ </em>Nông thôn chiếm 73, 1% dân số, thành thị chiếm 26,9% dân số.</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">* Nguyên nhân: </span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><em>+ </em>Điều kiện tự nhiên. </span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><em>+ </em>Lịch sử định cư. </span></p><p><span style="font-family: 'arial'">+ Trình độ phát triển KT-XH, chính sách... </span></p><p><span style="font-family: 'arial'">về sự thay đổi tỷ trọng dân số giữa thành thị và nông thôn: Quá trình CN hoá, hiện đại hoá đất nước thúc đẩy quá trình đô thị hoá làm tăng tỉ lệ dân thành thị</span></p><p><span style="font-family: 'arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong>4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu nguồn lao động nước ta: </strong></span></p><p><span style="font-family: 'arial'"><strong></strong>- Phân bố lại dân cư</span></p><p><span style="font-family: 'arial'">- Nâng cao chất lượng cuộc sóng dân cư...</span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Tongthieugia, post: 152732, member: 41691"] [FONT=arial][B]Xem thêm: [/B][/FONT][FONT=arial][B] I. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA Các bạn cần nắm đươc: [/B]- Trình bày được những đặc điểm cơ bản của dân số và phân bố dân nước ta. - Xác định và phân tích được nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng dân số và hậu quả của sự gia tăng dân số, phân bố. dân cư không đều. - Trình bày được những chiến lược phát triển dân số và sử dụng hợp lí nguồn lao động. [B]Kiến thức: [/B][B]1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc: [/B] * Đông dân: - Theo SLTK của cuộc tổng điều tra dân số và nhà ở vào ngày 1/4/2009 DS nước ta là: 85.789.537 người. Đứng thứ 3 ĐNA, thứ 13 thế giới. - Đánh giá: Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Khó khăn: phát triển KT, giải quyết việc làm... * Nhiều thành phần dân tộc: - Có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 86,2%, còn lại là các dân tộc ít người. - Thuận lợi: đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống dân tộc. - Khó khăn: sự phát triển không đều về trình độ và mức sống giữa các dân tộc. [B]2. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ:[/B] a. Dân số còn tăng nhanh: Bình quân mỗi năm tăng thêm 947 nghìn người. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm. Ví dụ: giai đoạn 1989 - 1999 tỉ lệ gia tăng dân số trung bình là 1,7% đến giai đoạn 200 - 2005 là 1,32%. - Hậu quả của sự gia tăng dân số : tạo nên sức ép lớn về nhiều mặt. b. Cơ cấu dân số trẻ - Trong độ tuổi lao dộng chiếm 64%, mỗi năm tăng thêm khỏang 1,15 triệu người. - Thuận lợi: Nguồn lao động đồi dào, năng động, sáng tạo. - Khó khăn sắp xếp việc làm. [I]Nguyên nhân của sự gia tăng DS: [/I]Do trình độ phát triển kinh tế - xã hội và Chính sách dân số, Tâm lí xã hội; Ytế, chế độ dinh dưỡng... [B]3. Phân bố dân cư chưa hợp lí[/B] - Đồng bằng tập trung 75% dân số. (VD: Đồng bằng sông Hồng mật độ 1225 người/km[SUP]2)[/SUP]; miền núi chiếm 25% dân số (Vùng Tây Bắc 69 người/km[SUP]2[/SUP]) [I]+ [/I]Nông thôn chiếm 73, 1% dân số, thành thị chiếm 26,9% dân số. * Nguyên nhân: [I]+ [/I]Điều kiện tự nhiên. [I]+ [/I]Lịch sử định cư. + Trình độ phát triển KT-XH, chính sách... về sự thay đổi tỷ trọng dân số giữa thành thị và nông thôn: Quá trình CN hoá, hiện đại hoá đất nước thúc đẩy quá trình đô thị hoá làm tăng tỉ lệ dân thành thị [B]4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu nguồn lao động nước ta: [/B]- Phân bố lại dân cư - Nâng cao chất lượng cuộc sóng dân cư...[/FONT] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Cơ Sở
LỚP 6
Ôn tập - phần 4: Chuyên đề địa lý dân cư và xã hội
Top