Ôn tập - Phần 3: Chuyên đề địa lý tự nhiên Việt Nam

Tongthieugia

New member
Xu
0
I. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI


Ở pần này các bạn cần nắm được các vần đề sau:


- Biết được các đặc điểm nổi bật của cấu trúc địa hình Việt Nam, nhấn mạnh phần lớn diện tích nước ta là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Hiểu được sự phân hoá đia hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi vùng và sự khác nhau giữa các vùng.

Kiến thức:

1. Đặc điểm chung của địa hình
a. ĐH đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp
- ĐH cao dưới 1000m chiếm 85%, núi trung bình 14%, núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích cả nước..
- Đồng bằng chỉ chiếm 1/4 diện tích đất đai.

b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng
* Địa hình nước ta được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt
- Địa bình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam
* Cấu trúc gồm 2 địa h­ình chính
- Hướng TB - ĐN: Từ hữu ngạn sông Hồng đến Bạch Mã
- Hướng vòng cung: Vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam

c. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
- ĐH bị xói mòn, cắt xẻ mạnh do lượng mưa lớn và tập trung theo mùa.
- Trên BMĐH, dưới rừng có lớp vỏ phong hoá dày, vụn bở đượ­c hình thành trong MT nóng ẩm, gió nùa, lượng mưa lớn…
d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người
- Thông qua các hoạt động KT: làm đường GT, khai thác mỏ…
- Con người tạo ra nhiều ĐH nhân tạo như: đê, đập, hồ chứa nước, kênh rạch, hầm mỏ, các công trình kiến trúc…

2. Các khu vực địa hình
a. Khu vực đồi núi
* Vùng núi Đông Bắc
- Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng chủ yếu là đồi núi thấp.
- Gồm các cánh cung lớn mở rộng về phía bắc và đông chụm lại ởû Tam Đảo.
- Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và thấp xuống Đông Nam

* Vùng núi tây bắc:
Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
- Địa hình cao nhất nước ta, dãy Hoàng Liên Sơn (Phanxipang 3143m). Các dãy núi hướng tây bắc - đông nam, xen giữa là cao nguyên đá vôi (cao nguyên Sơn La, Mộc Châu).

* Vùng núi Bắc Trường Sơn.
- Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi Bạch Mã.
- Hướng Tây Bắc - Đông Nam .
- Các dãy núi song song, so le nhau dài nhất, cao ở hai đầu, thấp ở giữa.
- Các vùng núi đá vôi (Quảng Bình, Quảng Trị)

* Vùng núi Trường Sơn Nam.
- Các khối núi Kontum, khối núi cực nam tây bắc, sườn tây thoải, sườn đông dốc đứng.
- Các cao nguyên đất đỏ ba dan: Playku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp tầng 500 - 800 - 1000m

=>Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp là đặc điểm cơ bản của ĐH nước ta. Sự tác động qua lại của ĐH tới các thành phần tự nhiên khác hình thành nên đặc điểm chung của tự nhiên nước ta - đất nước nhiều đồi núi.
 
II. KHU VỰC ĐỒNG BẰNG VÀ CHÂU THỔ SÔNG CỦA VIỆT NAM

* Cần nắm
- Biết được đặc điểm của địa hình đồng bằng và so sánh sự khác nhau giữa các vùng đồng bằng ở nước ta.
- Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng. Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi đối với dân sinh và phát triển kinh tế ở nước ta.

* Nội dung
b) Khu vực đồng bằng
- Đồng bằng chia làm hai loại:
+ Đồng bằng châu thổ
+ Đồng bằng ven biển

* Đồng bằng châu thổ sông gồm:
đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

* Giống nhau:
- Đều là đồng bằng châu thổ hạ lưu của các sông lớn, có bờ biển phẳng, vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
- Đất đai màu mỡ, phì nhiêu

* Khác nhau:Do sông Hồng và sông Thái bình bồi tụ.
- DT: 15.000 km[SUP]2[/SUP].
- Có hệ thống đê ngăn lũ.
- Vùng trong đê không được bồi đắp phù sa hằng năm.
- Ít chịu tác động của thuỷ triều

- Do sông Tiền và sông Hậu bồi tụ.
- DT: 40.000 km[SUP]2[/SUP].
- Có hệ thống kênh rạch chằng chịt.
- Được bồi đắp phù sa hằng năm.
- Chịu tác động mạnh mẽ của thuỷ triều.

* Đồng bằng ven biển
- Chủ yếu do phù sa biển bồi đắp. Đất nhiều cát, ít phù sa.
- Diện tích 15000 km[SUP]2[/SUP]. Hẹp chiều ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ.
- Các đồng bằng lớn: Đồng bằng sông Mã, sông Chu, đồng bằng sông Cả, sông Thu Bồn, ...

3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế - xã hội
a. Khu vực đồi núi.

* Thuận lợi
- Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp.
- Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài với nhiều loài quý hiếm, tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới.
- Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây CN.
- Các dòng sông ởû miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn (sông Đà……).
- Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Ba Vì……

* Khó khăn :
- Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, s­ườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền.
- Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai: lũ quét, xói mòn, trượt đất, tại các đứt gãy còn phát sinh động đất. Các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương mù, rét hại…

b. Khu vực đồng bằng.
* Thuận lợi:
+ Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là gạo.
+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản.
+ Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. .

* Các hạn chế: Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán...

=> Tóm lại:
- Nông nghiệp nước ta là một nền nông nghiệp lúa nước. .
- Nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp với cây công nghiệp là chủ yếu.
- Dựa vào tiêu chí như trên để có thể đưa ra các nhận xét đó.

Cảm ơn các bạn đã theo dõi.
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:
III. THIÊN NHIÊN VIỆT NAM CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN

* Yêu cầu
- Biết được các đặc điểm tự nhiên cơ bản nhất của Biển Đông.
- Đánh giá được ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên VN

* Nội dung
1. Khái quát về Biển Đông:
- Biển Đông là một vùng biển rộng (3.477 triêụ km[SUP]2[/SUP]).
- Là biển tương đối kín.
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam
a. Khí hậu: Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa, lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%.

b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển:
- Địa hình vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu thoải với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng lì, các đảo ven bờ và những rạn san hô.
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, nước lợ, …

c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan . . .Có trữ lượng lớn.

- Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, n­ước lợ vô cùng đa dạng...

=> Đây là những ý căn bản các bạn cần mnamws được trong vấn đề " Thiên nhiên Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển" các bạn có thể tham khảo thêm ở phần địa lí Việt nam cũng chuyên mục kiến thúc địa lý. Cảm ơn các bạn đã quan tâm!
 
Câu hỏi ôn tập

Câu hỏi ôn tập địa lí


Câu 1: Bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX có ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc đổi mới ở nước ta? Tại sao nước ta đặt ra vấn đề đổi mới KT-XH? Công cuộc Đổi mới đó đạt được những thành tựu to lớn nào?

Câu 2: Vị trí địa lý nước ta mang đến những thuận lợi và khó khăn gì cho quá trình phát triển KT-XH? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý nước ta.

Câu 5: Địa hình nước ta có những đặc điểm cơ bản nào? Với địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ, nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì ?

Câu 6: Biển Đông có những đặc điểm gì ? Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta? Hãy trình bày các nguồn tài nguyên thiên nhiên của Biển Đông.

Câu 8: Tính chất nhiệt đới, ẩm của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào ? Giải thích nguyên nhân chính tạo nên tính chất nhiệt đới:

Câu 9: Hãy trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối với sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực. Vì sao nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ?

Câu 10: Hãy nêu biểu hiện của nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình, sông ngòi ở nước ta? Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ở thành phần đất, sinh vật và cảnh quan như thế nào ?

Câu 11: Hãy nêu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống.

Câu 12: Nêu đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam nước ta. Trình bày đặc điểm tự nhiên cơ bản của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên trong việc phát triển kinh tế của miền.

Câu 13: Nêu tình trạng suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng nước ta. Ý nghĩa và các biện pháp bảo vệ tài nguên rừng ?

Câu 14: Trình bày hiện trạng sử dụng tài nguyên đất và tình trạng suy thoái tài nguyên đất ở nước ta. Các biện pháp bảo vệ đất ở vùng đồi núi và vùng đồng bằng.

Câu15: Vấn đề chủ yếu về bảo vệ môi trường ở nước ta là gì ? Vì sao? Hãy nêu thời gian hoạt động và hậu quả của bão ở Việt Nam và các biện pháp phòng chống bão. Hãy nêu các nhiệm vụ chủ yếu của Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường.
 
IV.THIÊN NHIÊN VIỆT NAM CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN

Trong bài này mình sẽ giới thieeujj với các bạn bài sự ảnh hưởng của biển đến thiên nhiên Việt Nam

1. Khái quát về Biển Đông:
- Biển Đông là một vùng biển rộng (3.477 triêụ km[SUP]2[/SUP]).
- Là biển tương đối kín.
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam


a. Khí hậu: Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa, lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí trên 80%.

b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển:
- Địa hình vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu thoải với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng lì, các đảo ven bờ và những rạn san hô.
- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, nước lợ, …
c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển
- Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan . . .Có trữ lượng lớn.

- Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, n­ước lợ vô cùng đa dạng...

- Bão lớn kèm sóng lừng, lũ lụt, sạt lở bờ biển.
- Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung.
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top