Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Ôn tập Ngữ pháp tiếng Anh (Phần 3)
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Bút Nghiên" data-source="post: 28539" data-attributes="member: 699"><p>[PDF]https://server1.vnkienthuc.com/files/30/grammar_3.doc[/PDF]</p><p></p><p>(Sưu tầm)</p><p></p><p></p><p></p><p>1. 12. Các trợ động từ hình thái (Modal Auxiliaries)</p><p></p><p>Các trợ động từ hình thái (xem bảng sau) mang một số ý nghĩa khác nhau. Chúng ta sẽ </p><p></p><p>lần lượt đề cập đến ý nghĩa của chúng ở các phần sau. Chúng thường dùng để chỉ một </p><p></p><p>cái gì đó ở dạng tiềm năng hoặc không chắc chắn. Nhớ là các động từ hình thái là các trợ </p><p></p><p>động từ, nên không bao giờ dùng kèm với các trợ động từ khác cùng loại cũng như với </p><p></p><p>các trợ động từ do, does, did. Cũng không dùng tiểu từ to trước và sau các trợ động từ.</p><p></p><p>present tense past tense</p><p></p><p>will</p><p></p><p>can</p><p></p><p>may</p><p></p><p>shall</p><p></p><p>must (have to)</p><p></p><p>would (used to)</p><p></p><p>could</p><p></p><p>might</p><p></p><p>should (ought to) (had better)</p><p></p><p>(had to)</p><p></p><p>Các từ đặt trong ngoặc là các động từ bán hình thái. Chúng có nghĩa như các trợ động từ </p><p></p><p>hình thái nhưng về ngữ pháp thì không giống.</p><p></p><p>• Trong câu phủ định, thêm not và sau trợ động từ: </p><p></p><p>• Trong câu hỏi, đặt trợ động từ ở đầu câu: </p><p></p><p>Xin nhắc lại, trợ động từ hình thái luôn đi với dạng thức nguyên thể không có to</p><p></p><p>của động từ. Vì vậy, sau trợ động từ hình thái không bao giờ có các dạng [verb-ing], </p><p></p><p>[verb+s], [to + verb] hay thời quá khứ của động từ. Chỉ có hai cách sử dụng trợ động từ </p><p></p><p>hình thái:</p><p></p><p>1. 1. modal + [simple form of verb]: would be, can go, will have, must see, ...</p><p></p><p>2. 2. modal + have + [verb in past participle]: could have gone, would have </p><p></p><p>Tất nhiên trong cách 2., từ have chính là động từ nguyên thể không có to; không được </p><p></p><p>thay thế nó bằng has hay had.</p><p></p><p>2. 13. Câu điều kiện</p><p></p><p>Các trợ động từ hình thái như will, would, can, could thường xuất hiện trong các câu điều </p><p></p><p>kiện. Các câu điều kiện thường chứa từ if (nếu). Có hai loại câu điều kiện là điều kiện có </p><p></p><p>thực và điều kiện không có thực. </p><p></p><p>Điều kiện có thể thực hiện được</p><p></p><p>Câu điều kiện có thực là câu mà người nói dùng để diễn đạt một hành động hoặc một tình </p><p></p><p>huống thường xảy ra hoặc sẽ xảy ra nếu điều kiện ở mệnh đều chính được thoả mãn.</p><p></p><p>John will leave now. => John will not leave now.</p><p></p><p>Will he leave now?</p><p></p><p>been,..</p><p></p><p>TƯƠNG LAI (FUTURE ACTION)</p><p></p><p>If he tries much more, he will improve his English.</p><p></p><p>If I have money, I will buy a new car.</p><p></p><p>THÓI QUEN (HABITUAL)</p><p></p><p>if + S + simple present tense ... + simple present tense ...</p><p></p><p>If the doctor has morning office hours, he visits every patiens in the affternoon.</p><p></p><p>I usually walk to school if I have enough time.</p><p></p><p>MỆNH LỆNH (COMMAND)</p><p></p><p>If + S + simple present tense ... + command form of verb + ...</p><p></p><p>If you go to the Post Office, mail this letter for me.</p><p></p><p>Please call me if you hear anything from Jane.</p><p></p><p>Điều kiện không thể thực hiện được</p><p></p><p>Câu điều kiện không có thực dùng để diễn tả một hành động hoặc một trạng thái sẽ xảy </p><p></p><p>ra hoặc đã có thể xảy ra nếu như tình huống được đặt ra trong câu khác với thực tế đang </p><p></p><p>xảy ra hoặc đã xảy ra. Câu điều kiện không có thực thường gây nhầm lẫn vì sự thực về </p><p></p><p>sự kiện mà câu thể hiện lại trái ngược với cách thể hiện của câu: nếu động từ của câu là </p><p></p><p>khẳng định thì ý nghĩa thực của câu lại là phủ định và ngược lại.</p><p></p><p>If I were rich, I would travel around the world.</p><p></p><p>(I am not rich) (I’m not going to travel around the world)</p><p></p><p>If I hadn’t been in a hurry, I wouldn’t have had an accident.</p><p></p><p>(I was in a hurry) (I had an accident)</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Bút Nghiên, post: 28539, member: 699"] [PDF]https://server1.vnkienthuc.com/files/30/grammar_3.doc[/PDF] (Sưu tầm) 1. 12. Các trợ động từ hình thái (Modal Auxiliaries) Các trợ động từ hình thái (xem bảng sau) mang một số ý nghĩa khác nhau. Chúng ta sẽ lần lượt đề cập đến ý nghĩa của chúng ở các phần sau. Chúng thường dùng để chỉ một cái gì đó ở dạng tiềm năng hoặc không chắc chắn. Nhớ là các động từ hình thái là các trợ động từ, nên không bao giờ dùng kèm với các trợ động từ khác cùng loại cũng như với các trợ động từ do, does, did. Cũng không dùng tiểu từ to trước và sau các trợ động từ. present tense past tense will can may shall must (have to) would (used to) could might should (ought to) (had better) (had to) Các từ đặt trong ngoặc là các động từ bán hình thái. Chúng có nghĩa như các trợ động từ hình thái nhưng về ngữ pháp thì không giống. • Trong câu phủ định, thêm not và sau trợ động từ: • Trong câu hỏi, đặt trợ động từ ở đầu câu: Xin nhắc lại, trợ động từ hình thái luôn đi với dạng thức nguyên thể không có to của động từ. Vì vậy, sau trợ động từ hình thái không bao giờ có các dạng [verb-ing], [verb+s], [to + verb] hay thời quá khứ của động từ. Chỉ có hai cách sử dụng trợ động từ hình thái: 1. 1. modal + [simple form of verb]: would be, can go, will have, must see, ... 2. 2. modal + have + [verb in past participle]: could have gone, would have Tất nhiên trong cách 2., từ have chính là động từ nguyên thể không có to; không được thay thế nó bằng has hay had. 2. 13. Câu điều kiện Các trợ động từ hình thái như will, would, can, could thường xuất hiện trong các câu điều kiện. Các câu điều kiện thường chứa từ if (nếu). Có hai loại câu điều kiện là điều kiện có thực và điều kiện không có thực. Điều kiện có thể thực hiện được Câu điều kiện có thực là câu mà người nói dùng để diễn đạt một hành động hoặc một tình huống thường xảy ra hoặc sẽ xảy ra nếu điều kiện ở mệnh đều chính được thoả mãn. John will leave now. => John will not leave now. Will he leave now? been,.. TƯƠNG LAI (FUTURE ACTION) If he tries much more, he will improve his English. If I have money, I will buy a new car. THÓI QUEN (HABITUAL) if + S + simple present tense ... + simple present tense ... If the doctor has morning office hours, he visits every patiens in the affternoon. I usually walk to school if I have enough time. MỆNH LỆNH (COMMAND) If + S + simple present tense ... + command form of verb + ... If you go to the Post Office, mail this letter for me. Please call me if you hear anything from Jane. Điều kiện không thể thực hiện được Câu điều kiện không có thực dùng để diễn tả một hành động hoặc một trạng thái sẽ xảy ra hoặc đã có thể xảy ra nếu như tình huống được đặt ra trong câu khác với thực tế đang xảy ra hoặc đã xảy ra. Câu điều kiện không có thực thường gây nhầm lẫn vì sự thực về sự kiện mà câu thể hiện lại trái ngược với cách thể hiện của câu: nếu động từ của câu là khẳng định thì ý nghĩa thực của câu lại là phủ định và ngược lại. If I were rich, I would travel around the world. (I am not rich) (I’m not going to travel around the world) If I hadn’t been in a hurry, I wouldn’t have had an accident. (I was in a hurry) (I had an accident) [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Ôn tập Ngữ pháp tiếng Anh (Phần 3)
Top