Bút Nghiên
ButNghien.com
- Xu
- 552
[PDF]https://server1.vnkienthuc.com/files/30/grammar_3.doc[/PDF]
(Sưu tầm)
1. 12. Các trợ động từ hình thái (Modal Auxiliaries)
Các trợ động từ hình thái (xem bảng sau) mang một số ý nghĩa khác nhau. Chúng ta sẽ
lần lượt đề cập đến ý nghĩa của chúng ở các phần sau. Chúng thường dùng để chỉ một
cái gì đó ở dạng tiềm năng hoặc không chắc chắn. Nhớ là các động từ hình thái là các trợ
động từ, nên không bao giờ dùng kèm với các trợ động từ khác cùng loại cũng như với
các trợ động từ do, does, did. Cũng không dùng tiểu từ to trước và sau các trợ động từ.
present tense past tense
will
can
may
shall
must (have to)
would (used to)
could
might
should (ought to) (had better)
(had to)
Các từ đặt trong ngoặc là các động từ bán hình thái. Chúng có nghĩa như các trợ động từ
hình thái nhưng về ngữ pháp thì không giống.
• Trong câu phủ định, thêm not và sau trợ động từ:
• Trong câu hỏi, đặt trợ động từ ở đầu câu:
Xin nhắc lại, trợ động từ hình thái luôn đi với dạng thức nguyên thể không có to
của động từ. Vì vậy, sau trợ động từ hình thái không bao giờ có các dạng [verb-ing],
[verb+s], [to + verb] hay thời quá khứ của động từ. Chỉ có hai cách sử dụng trợ động từ
hình thái:
1. 1. modal + [simple form of verb]: would be, can go, will have, must see, ...
2. 2. modal + have + [verb in past participle]: could have gone, would have
Tất nhiên trong cách 2., từ have chính là động từ nguyên thể không có to; không được
thay thế nó bằng has hay had.
2. 13. Câu điều kiện
Các trợ động từ hình thái như will, would, can, could thường xuất hiện trong các câu điều
kiện. Các câu điều kiện thường chứa từ if (nếu). Có hai loại câu điều kiện là điều kiện có
thực và điều kiện không có thực.
Điều kiện có thể thực hiện được
Câu điều kiện có thực là câu mà người nói dùng để diễn đạt một hành động hoặc một tình
huống thường xảy ra hoặc sẽ xảy ra nếu điều kiện ở mệnh đều chính được thoả mãn.
John will leave now. => John will not leave now.
Will he leave now?
been,..
TƯƠNG LAI (FUTURE ACTION)
If he tries much more, he will improve his English.
If I have money, I will buy a new car.
THÓI QUEN (HABITUAL)
if + S + simple present tense ... + simple present tense ...
If the doctor has morning office hours, he visits every patiens in the affternoon.
I usually walk to school if I have enough time.
MỆNH LỆNH (COMMAND)
If + S + simple present tense ... + command form of verb + ...
If you go to the Post Office, mail this letter for me.
Please call me if you hear anything from Jane.
Điều kiện không thể thực hiện được
Câu điều kiện không có thực dùng để diễn tả một hành động hoặc một trạng thái sẽ xảy
ra hoặc đã có thể xảy ra nếu như tình huống được đặt ra trong câu khác với thực tế đang
xảy ra hoặc đã xảy ra. Câu điều kiện không có thực thường gây nhầm lẫn vì sự thực về
sự kiện mà câu thể hiện lại trái ngược với cách thể hiện của câu: nếu động từ của câu là
khẳng định thì ý nghĩa thực của câu lại là phủ định và ngược lại.
If I were rich, I would travel around the world.
(I am not rich) (I’m not going to travel around the world)
If I hadn’t been in a hurry, I wouldn’t have had an accident.
(I was in a hurry) (I had an accident)
(Sưu tầm)
1. 12. Các trợ động từ hình thái (Modal Auxiliaries)
Các trợ động từ hình thái (xem bảng sau) mang một số ý nghĩa khác nhau. Chúng ta sẽ
lần lượt đề cập đến ý nghĩa của chúng ở các phần sau. Chúng thường dùng để chỉ một
cái gì đó ở dạng tiềm năng hoặc không chắc chắn. Nhớ là các động từ hình thái là các trợ
động từ, nên không bao giờ dùng kèm với các trợ động từ khác cùng loại cũng như với
các trợ động từ do, does, did. Cũng không dùng tiểu từ to trước và sau các trợ động từ.
present tense past tense
will
can
may
shall
must (have to)
would (used to)
could
might
should (ought to) (had better)
(had to)
Các từ đặt trong ngoặc là các động từ bán hình thái. Chúng có nghĩa như các trợ động từ
hình thái nhưng về ngữ pháp thì không giống.
• Trong câu phủ định, thêm not và sau trợ động từ:
• Trong câu hỏi, đặt trợ động từ ở đầu câu:
Xin nhắc lại, trợ động từ hình thái luôn đi với dạng thức nguyên thể không có to
của động từ. Vì vậy, sau trợ động từ hình thái không bao giờ có các dạng [verb-ing],
[verb+s], [to + verb] hay thời quá khứ của động từ. Chỉ có hai cách sử dụng trợ động từ
hình thái:
1. 1. modal + [simple form of verb]: would be, can go, will have, must see, ...
2. 2. modal + have + [verb in past participle]: could have gone, would have
Tất nhiên trong cách 2., từ have chính là động từ nguyên thể không có to; không được
thay thế nó bằng has hay had.
2. 13. Câu điều kiện
Các trợ động từ hình thái như will, would, can, could thường xuất hiện trong các câu điều
kiện. Các câu điều kiện thường chứa từ if (nếu). Có hai loại câu điều kiện là điều kiện có
thực và điều kiện không có thực.
Điều kiện có thể thực hiện được
Câu điều kiện có thực là câu mà người nói dùng để diễn đạt một hành động hoặc một tình
huống thường xảy ra hoặc sẽ xảy ra nếu điều kiện ở mệnh đều chính được thoả mãn.
John will leave now. => John will not leave now.
Will he leave now?
been,..
TƯƠNG LAI (FUTURE ACTION)
If he tries much more, he will improve his English.
If I have money, I will buy a new car.
THÓI QUEN (HABITUAL)
if + S + simple present tense ... + simple present tense ...
If the doctor has morning office hours, he visits every patiens in the affternoon.
I usually walk to school if I have enough time.
MỆNH LỆNH (COMMAND)
If + S + simple present tense ... + command form of verb + ...
If you go to the Post Office, mail this letter for me.
Please call me if you hear anything from Jane.
Điều kiện không thể thực hiện được
Câu điều kiện không có thực dùng để diễn tả một hành động hoặc một trạng thái sẽ xảy
ra hoặc đã có thể xảy ra nếu như tình huống được đặt ra trong câu khác với thực tế đang
xảy ra hoặc đã xảy ra. Câu điều kiện không có thực thường gây nhầm lẫn vì sự thực về
sự kiện mà câu thể hiện lại trái ngược với cách thể hiện của câu: nếu động từ của câu là
khẳng định thì ý nghĩa thực của câu lại là phủ định và ngược lại.
If I were rich, I would travel around the world.
(I am not rich) (I’m not going to travel around the world)
If I hadn’t been in a hurry, I wouldn’t have had an accident.
(I was in a hurry) (I had an accident)