Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh (Phần 2)
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Bút Nghiên" data-source="post: 28538" data-attributes="member: 699"><p>[PDF]https://server1.vnkienthuc.com/files/30/gramma_2.doc[/PDF]</p><p></p><p>• Dùng để diễn đạt chủ ngữ vừa là tác nhân gây ra hành động, vừa là tác nhân nhận </p><p></p><p>tác động của hành động đó. Nó đứng ngay đằng sau động từ hoặc giới từ for, to ở </p><p></p><p>cuối câu.</p><p></p><p>Chú ý: “Jill bought him a new car” thì câu có nghĩa khác: “him” = another one.</p><p></p><p>Jill bought himself a new car.</p><p></p><p>I washed myself</p><p></p><p>He sent the letter to himself.</p><p></p><p>She served herself in the cafeteria.</p><p></p><p>We hurt ourselves playing football</p><p></p><p>John and Mary hurt themselves in a car accident.</p><p></p><p>You can see the difference for yourselves</p><p></p><p>• Dùng để nhấn mạnh việc chủ ngữ tự làm lấy việc gì, trong trường hợp này nó </p><p></p><p>đứng ngay sau chủ ngữ hoặc sau từ by. </p><p></p><p>I myself believe that there is no God.</p><p></p><p>She prepared the nine-course meal by herself.</p><p></p><p>John washed the dishes by himself.</p><p></p><p>The students themselves decorated the room.</p><p></p><p>• Chú ý: ở dạng số nhiều self biến thành selves.</p><p></p><p>(Sưu tầm)</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Bút Nghiên, post: 28538, member: 699"] [PDF]https://server1.vnkienthuc.com/files/30/gramma_2.doc[/PDF] • Dùng để diễn đạt chủ ngữ vừa là tác nhân gây ra hành động, vừa là tác nhân nhận tác động của hành động đó. Nó đứng ngay đằng sau động từ hoặc giới từ for, to ở cuối câu. Chú ý: “Jill bought him a new car” thì câu có nghĩa khác: “him” = another one. Jill bought himself a new car. I washed myself He sent the letter to himself. She served herself in the cafeteria. We hurt ourselves playing football John and Mary hurt themselves in a car accident. You can see the difference for yourselves • Dùng để nhấn mạnh việc chủ ngữ tự làm lấy việc gì, trong trường hợp này nó đứng ngay sau chủ ngữ hoặc sau từ by. I myself believe that there is no God. She prepared the nine-course meal by herself. John washed the dishes by himself. The students themselves decorated the room. • Chú ý: ở dạng số nhiều self biến thành selves. (Sưu tầm) [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh (Phần 2)
Top