Bút Nghiên
ButNghien.com
- Xu
- 552
[PDF]https://server1.vnkienthuc.com/files/30/gramma_2.doc[/PDF]
• Dùng để diễn đạt chủ ngữ vừa là tác nhân gây ra hành động, vừa là tác nhân nhận
tác động của hành động đó. Nó đứng ngay đằng sau động từ hoặc giới từ for, to ở
cuối câu.
Chú ý: “Jill bought him a new car” thì câu có nghĩa khác: “him” = another one.
Jill bought himself a new car.
I washed myself
He sent the letter to himself.
She served herself in the cafeteria.
We hurt ourselves playing football
John and Mary hurt themselves in a car accident.
You can see the difference for yourselves
• Dùng để nhấn mạnh việc chủ ngữ tự làm lấy việc gì, trong trường hợp này nó
đứng ngay sau chủ ngữ hoặc sau từ by.
I myself believe that there is no God.
She prepared the nine-course meal by herself.
John washed the dishes by himself.
The students themselves decorated the room.
• Chú ý: ở dạng số nhiều self biến thành selves.
(Sưu tầm)
• Dùng để diễn đạt chủ ngữ vừa là tác nhân gây ra hành động, vừa là tác nhân nhận
tác động của hành động đó. Nó đứng ngay đằng sau động từ hoặc giới từ for, to ở
cuối câu.
Chú ý: “Jill bought him a new car” thì câu có nghĩa khác: “him” = another one.
Jill bought himself a new car.
I washed myself
He sent the letter to himself.
She served herself in the cafeteria.
We hurt ourselves playing football
John and Mary hurt themselves in a car accident.
You can see the difference for yourselves
• Dùng để nhấn mạnh việc chủ ngữ tự làm lấy việc gì, trong trường hợp này nó
đứng ngay sau chủ ngữ hoặc sau từ by.
I myself believe that there is no God.
She prepared the nine-course meal by herself.
John washed the dishes by himself.
The students themselves decorated the room.
• Chú ý: ở dạng số nhiều self biến thành selves.
(Sưu tầm)