Bút Nghiên
ButNghien.com
- Xu
- 552
ÔN TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH - ÔN TẬP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
Chuyên đề giúp bạn ôn tập, củng cố ngữ pháp môn Tiếng Anh. Có vấn đề gì không hiểu các bạn có thể thảo luận ngay tại đề tài này. Chúc các bạn học tốt.
[PDF]https://server1.vnkienthuc.com/files/30/grammar_1.doc[/PDF]
Chủ ngữ là chủ thể của hành động trong câu, thường đứng trước động từ (verb). Chủ ngữ
thường là một danh từ (noun) hoặc một ngữ danh từ (noun phrase - một nhóm từ kết thúc
bằng một danh từ, trong trường hợp này ngữ danh từ không được bắt đầu bằng một giới
từ). Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu và quyết định việc chia động từ.
Chú ý rằng mọi câu trong tiếng Anh đều có chủ ngữ (Trong câu mệnh lệnh, chủ ngữ được
ngầm hiểu là người nghe. Ví dụ: “Don't move!”).
Milk is delicious. (một danh từ)
That new, red car is mine. (một ngữ danh từ)
Đôi khi câu không có chủ ngữ thật sự, trong trường hợp đó, It hoặc There đóng vai trò
chủ ngữ giả.
It is a nice day today.
There are a fire in that building.
There were many students in the room.
It is the fact that the earth goes around the sun.
Verb (động từ):
Động từ là từ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu đều phải có động từ.
Nó có thể là một từ đơn hoặc một ngữ động từ. Ngữ động từ (verb phrase) là một nhóm
từ gồm một hoặc nhiều trợ động từ (auxiliary) và một động từ chính.
I love you. (chỉ hành động)
Chilli is hot. (chỉ trạng thái)
I have seen the movie three times before. (auxiliary: have; main verb: seen)
I am going to Sai Gon tomorrow. (auxiliary: am; main verb: going)
Complement (vị ngữ):
Vị ngữ là từ chỉ đối tượng tác động của chủ ngữ. Cũng giống như chủ ngữ, vị ngữ thường
là danh từ hoặc ngữ danh từ không bắt đầu bằng giới từ, tuy nhiên nó thường đứng sau
động từ. Không phải câu nào cũng có complement. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi What? hoặc
Whom?
John bought a car yesterday. (What did John buy?)
Jill wants to drink some water. (What does he want to drink?)
She saw John at the movie last night. (Whom did she see at the movie?)
(Sưu tầm)