Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Luyện Thi Tốt Nghiệp Hóa
Ôn tập Hóa học 2009:bạn đã nắm chắc kiến thức chưa?
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="dailuong" data-source="post: 1132" data-attributes="member: 88"><p>Chương 7. Sắt và một số kim loại quan trọng</p><p></p><p>1. Sắt</p><p>- Vị trí trong trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử.</p><p>- Tính chất vật lý.</p><p>- Tính chất hóa học: Tác dụng với phi kim, với axit, với dung dịch muối, với nước.</p><p>- Trạng thái tự nhiên.</p><p></p><p>2. Hợp chất của sắt</p><p>- Hợp chất sắt (II):</p><p>+ FeO, Fe(OH)2 (tính bazơ, tính khử và điều chế)</p><p>+ muối Fe2+(tính khử và điều chế)</p><p>- Hợp chất sắt (III):</p><p>+ Fe2O3, Fe(OH)3 (tính bazơ, tính oxi hóa và điều chế)</p><p>+ muối Fe3+(tính oxi hóa và điều chế)</p><p></p><p>3. Hợp kim của sắt</p><p>- Gang: Khái niệm. Phân loại. Sản xuất gang</p><p>- Thép: Khái niệm. Phân loại. Sản xuất gang</p><p></p><p>4. Crom và hợp chất của crom</p><p>- Vị trí trong trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử.</p><p>- Tính chất vật lý.</p><p>- Tính chất hóa học: (là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt) Tác dụng với phi kim, với axit và không tác dụng với nước.</p><p>- Hợp chất của crom</p><p>+ Hợp chất crom (III): Cr2O3, Cr(OH)3 (tính lưỡng tính); Cr3+ (tính oxihoá trong môi trường axit và tính khử trong môi trường bazơ)</p><p>+ Hợp chất crom (VI): CrO3 (oxitaxit và có tính oxihoá mạnh); CrO và Cr2O (tính oxihoá mạnh); cân bằng chuyển hoá giữa hai dạng CrO và Cr2O .</p><p></p><p>5. Đồng và hợp chất của đồng</p><p>- Vị trí trong trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử.</p><p>- Tính chất vật lý.</p><p>- Tính chất hóa học: (là kim loại kém hoạt động, tính khử yếu) Tác dụng với phi kim, với axit.</p><p>- Hợp chất của đồng</p><p>+ Đồng (II) oxit CuO: là oxit bazơ, dễ bị khử thành Cu</p><p>+ Đồng (II) hiđroxit Cu(OH)2: có tính bazơ và dễ bị nhiệt phân.</p><p>+ Muối Cu2+: dung dịch có màu xanh</p><p>- Ứng dụng của đồng và hợp chất</p><p>book5.jpg</p><p></p><p>Chương 8. Phân biệt một số chất vô cơ.</p><p></p><p>1. Nhận biết một số ion trong dung dịch</p><p>- Nguyên tắc nhận biết một ion trong dung dịch</p><p>- Nhận biết một số cation trong dung dịch: Na+, NH , Ba2+, Al3+, Fe2+, Fe3+, Cu2+.</p><p>- Nhận biết một số anion trong dung dịch: Cl-, NO , CO , SO .</p><p></p><p>2. Nhận biết một số chất khí:</p><p>- Nguyên tắc chung nhận biết một chất khí</p><p>- Nhận biết một số chất khí: CO2, SO2, H2S, NH3.</p><p></p><p>book5.jpgChương 9. Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường</p><p></p><p>1. Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế</p><p>- Vấn đề năng lượng và nhiên liệu</p><p>- Vấn đề vật liệu</p><p></p><p>2. Hóa học và vấn đề xã hội</p><p>- Hóa học và vấn đề lương thực, thực phẩm</p><p>- Hóa học và vấn đề may mặc</p><p>- Hóa học và vấn đề sức khỏe con người</p><p></p><p>3. Hóa học và vấn đề môi trường</p><p>- Hóa học và vấn đề ô nhiễm môi trường</p><p>- Hóa học và vấn đề phòng chống ô nhiễm môi trường</p><p></p><p>B. Những kĩ năng cơ bản</p><p></p><p>1. Viết công thức cấu tạo các chất hữu cơ đã học, cấu tạo một số loại đồng phân mạch C, đồngphân vị trí, đồng phân nhóm chức tương ứng và gọi tên.</p><p></p><p>2. Từ cấu tạo chất hữu cơ suy ra tính chất hoá học cơ bản của chất hữu cơ. Từ cấu hình electron của các kim loại đã học suy được tính chất hoá học cơ bản của mỗi nhóm kim loại trên.</p><p></p><p>3. Viết thành thạo các phương trình hóa học của phản ứng: biểu diễn tính chất hoá học, điều chế các chất và biểu diễn một số dãy biến hoá trong phạm vi kiến thức đã học.</p><p></p><p>4. Biết cách liên hệ các kiến thức đã học ở lớp 12 vào thực tiễn cuộc sống.</p><p></p><p>5. Biết cách giải một số dạng bài tập: nhận biết, tính theo phương trình hoá học, xác định công thức chất hữu cơ, xác định kim loại, tính thành phần hỗn hợp.</p><p></p><p>6. Giải thành thạo các câu hỏi dạng trắc nghiệm khách quan (có trong SGK và sách bài tập hoá học 12).</p><p></p><p>C. Những điểm cần chú ý khi ôn tập</p><p></p><p>1. Học sinh học theo chương trình nâng cao cần chú ý thêm:</p><p>- Phản ứng khử este bởi LiAlH4 tạo ancol bậc I</p><p>- Phản ứng oxi hóa nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo.</p><p>- Cấu tạo cacbohiđrat dạng mạch vòng và tính chất riêng của dạng mạch vòng: phản ứng với CH3OH/HCl của nhóm OH ở C1 (nhóm OH hemiaxetal).</p><p>- Phản ứng của nhóm -NH2 với HNO2 .</p><p>- Pin điện hóa và cách tính suất điện động chuẩn của pin điện hóa.</p><p>- Cách nhận biết ion Cr3+ và các khí Cl2, NO2.</p><p>- Chuẩn độ dung dịch:</p><p>+ Phương pháp phân tích chuẩn độ (Sự chuẩn độ, các dụng cụ trong phân tích)</p><p>+ Chuẩn độ axit-bazơ (nguyên tắc chung, chuẩn độ dung dịch HCl bằng dung dịch chuẩn NaOH)</p><p>+ Chuẩn độ oxi hóa - khử bằng phương pháp pemanganat</p><p></p><p>2. Học sinh học theo chương trình không phân ban cần học thêm ở SGK mới:</p><p>- Khái niệm về Lipit và este, các phản ứng điều chế riêng este</p><p>(anhiđrit axit + phenol và axit axetic + axetilen).</p><p>- Phản ứng chuyển hoá Fructozơ thành Glucozơ)</p><p>- Khái niệm Peptit và Protein.</p><p>- Tơ nitron (hay olon).</p><p>- Cách tính theo biểu thức của định luật Farađây trong phần ‘điện phân”</p><p>- Phần Crom ở chương 7 SGK mới</p><p>- Toàn bộ các chương 8 và 9 SGK mới</p><p></p><p>3. Học sinh học theo chương trình phân ban thí điểm cần học thêm ở SGK mới: Học toàn bộ chương 1 sách giáo khoa mới.</p><p></p><p>4. Các dây chuyền sản xuất các chất trong công nghiệp chỉ tập trung vào nguyên tắc sản xuất và các phản ứng hoá học xảy ra (chú ý các nguyên tắc khoa học).</p><p></p><p>5. Tăng cường tổng kết, hệ thống hoá các kiến thức cho học sinh, nhấn mạnh các kiến thức quan trọng mà học sinh hay quên hoặc hay nhầm lẫn.</p><p></p><p>6. Hướng dẫn cho học sinh tự rèn luyện, tự làm nhiều các bài tập (đặc biệt là câu hỏi trắc nghiệm khách quan) trong sách giáo khoa và sách bài tập hoá học 12.</p><p></p><p>7. Khai thác một số hiện tượng trong các thí nghiệm thực hành và yêu cầu học sinh giải thích.</p><p></p><p>8. Phân loại các dạng câu hỏi, bài tập có trong SGK và SBT Hoá học 12 đồng thời tổng kết các cách giải để giúp cho học sinh có đường lối đúng khi làm bài.</p><p>(Nguồn: Bộ GD&ĐT)</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="dailuong, post: 1132, member: 88"] Chương 7. Sắt và một số kim loại quan trọng 1. Sắt - Vị trí trong trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử. - Tính chất vật lý. - Tính chất hóa học: Tác dụng với phi kim, với axit, với dung dịch muối, với nước. - Trạng thái tự nhiên. 2. Hợp chất của sắt - Hợp chất sắt (II): + FeO, Fe(OH)2 (tính bazơ, tính khử và điều chế) + muối Fe2+(tính khử và điều chế) - Hợp chất sắt (III): + Fe2O3, Fe(OH)3 (tính bazơ, tính oxi hóa và điều chế) + muối Fe3+(tính oxi hóa và điều chế) 3. Hợp kim của sắt - Gang: Khái niệm. Phân loại. Sản xuất gang - Thép: Khái niệm. Phân loại. Sản xuất gang 4. Crom và hợp chất của crom - Vị trí trong trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử. - Tính chất vật lý. - Tính chất hóa học: (là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt) Tác dụng với phi kim, với axit và không tác dụng với nước. - Hợp chất của crom + Hợp chất crom (III): Cr2O3, Cr(OH)3 (tính lưỡng tính); Cr3+ (tính oxihoá trong môi trường axit và tính khử trong môi trường bazơ) + Hợp chất crom (VI): CrO3 (oxitaxit và có tính oxihoá mạnh); CrO và Cr2O (tính oxihoá mạnh); cân bằng chuyển hoá giữa hai dạng CrO và Cr2O . 5. Đồng và hợp chất của đồng - Vị trí trong trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử. - Tính chất vật lý. - Tính chất hóa học: (là kim loại kém hoạt động, tính khử yếu) Tác dụng với phi kim, với axit. - Hợp chất của đồng + Đồng (II) oxit CuO: là oxit bazơ, dễ bị khử thành Cu + Đồng (II) hiđroxit Cu(OH)2: có tính bazơ và dễ bị nhiệt phân. + Muối Cu2+: dung dịch có màu xanh - Ứng dụng của đồng và hợp chất book5.jpg Chương 8. Phân biệt một số chất vô cơ. 1. Nhận biết một số ion trong dung dịch - Nguyên tắc nhận biết một ion trong dung dịch - Nhận biết một số cation trong dung dịch: Na+, NH , Ba2+, Al3+, Fe2+, Fe3+, Cu2+. - Nhận biết một số anion trong dung dịch: Cl-, NO , CO , SO . 2. Nhận biết một số chất khí: - Nguyên tắc chung nhận biết một chất khí - Nhận biết một số chất khí: CO2, SO2, H2S, NH3. book5.jpgChương 9. Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường 1. Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế - Vấn đề năng lượng và nhiên liệu - Vấn đề vật liệu 2. Hóa học và vấn đề xã hội - Hóa học và vấn đề lương thực, thực phẩm - Hóa học và vấn đề may mặc - Hóa học và vấn đề sức khỏe con người 3. Hóa học và vấn đề môi trường - Hóa học và vấn đề ô nhiễm môi trường - Hóa học và vấn đề phòng chống ô nhiễm môi trường B. Những kĩ năng cơ bản 1. Viết công thức cấu tạo các chất hữu cơ đã học, cấu tạo một số loại đồng phân mạch C, đồngphân vị trí, đồng phân nhóm chức tương ứng và gọi tên. 2. Từ cấu tạo chất hữu cơ suy ra tính chất hoá học cơ bản của chất hữu cơ. Từ cấu hình electron của các kim loại đã học suy được tính chất hoá học cơ bản của mỗi nhóm kim loại trên. 3. Viết thành thạo các phương trình hóa học của phản ứng: biểu diễn tính chất hoá học, điều chế các chất và biểu diễn một số dãy biến hoá trong phạm vi kiến thức đã học. 4. Biết cách liên hệ các kiến thức đã học ở lớp 12 vào thực tiễn cuộc sống. 5. Biết cách giải một số dạng bài tập: nhận biết, tính theo phương trình hoá học, xác định công thức chất hữu cơ, xác định kim loại, tính thành phần hỗn hợp. 6. Giải thành thạo các câu hỏi dạng trắc nghiệm khách quan (có trong SGK và sách bài tập hoá học 12). C. Những điểm cần chú ý khi ôn tập 1. Học sinh học theo chương trình nâng cao cần chú ý thêm: - Phản ứng khử este bởi LiAlH4 tạo ancol bậc I - Phản ứng oxi hóa nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo. - Cấu tạo cacbohiđrat dạng mạch vòng và tính chất riêng của dạng mạch vòng: phản ứng với CH3OH/HCl của nhóm OH ở C1 (nhóm OH hemiaxetal). - Phản ứng của nhóm -NH2 với HNO2 . - Pin điện hóa và cách tính suất điện động chuẩn của pin điện hóa. - Cách nhận biết ion Cr3+ và các khí Cl2, NO2. - Chuẩn độ dung dịch: + Phương pháp phân tích chuẩn độ (Sự chuẩn độ, các dụng cụ trong phân tích) + Chuẩn độ axit-bazơ (nguyên tắc chung, chuẩn độ dung dịch HCl bằng dung dịch chuẩn NaOH) + Chuẩn độ oxi hóa - khử bằng phương pháp pemanganat 2. Học sinh học theo chương trình không phân ban cần học thêm ở SGK mới: - Khái niệm về Lipit và este, các phản ứng điều chế riêng este (anhiđrit axit + phenol và axit axetic + axetilen). - Phản ứng chuyển hoá Fructozơ thành Glucozơ) - Khái niệm Peptit và Protein. - Tơ nitron (hay olon). - Cách tính theo biểu thức của định luật Farađây trong phần ‘điện phân” - Phần Crom ở chương 7 SGK mới - Toàn bộ các chương 8 và 9 SGK mới 3. Học sinh học theo chương trình phân ban thí điểm cần học thêm ở SGK mới: Học toàn bộ chương 1 sách giáo khoa mới. 4. Các dây chuyền sản xuất các chất trong công nghiệp chỉ tập trung vào nguyên tắc sản xuất và các phản ứng hoá học xảy ra (chú ý các nguyên tắc khoa học). 5. Tăng cường tổng kết, hệ thống hoá các kiến thức cho học sinh, nhấn mạnh các kiến thức quan trọng mà học sinh hay quên hoặc hay nhầm lẫn. 6. Hướng dẫn cho học sinh tự rèn luyện, tự làm nhiều các bài tập (đặc biệt là câu hỏi trắc nghiệm khách quan) trong sách giáo khoa và sách bài tập hoá học 12. 7. Khai thác một số hiện tượng trong các thí nghiệm thực hành và yêu cầu học sinh giải thích. 8. Phân loại các dạng câu hỏi, bài tập có trong SGK và SBT Hoá học 12 đồng thời tổng kết các cách giải để giúp cho học sinh có đường lối đúng khi làm bài. (Nguồn: Bộ GD&ĐT) [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Luyện Thi Tốt Nghiệp Hóa
Ôn tập Hóa học 2009:bạn đã nắm chắc kiến thức chưa?
Top