Ôn tập bài : Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

bichngoc

Moderator
Ôn tập bài : Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

A. Kiến thức cơ bản

1. Khái quát về Biển Đông:


Biển Đông là biển lớn của thế giới (diện tích gần 3,447 triệu km2 trong đó phần thuộc lãnh thổ nư¬ớc ta hơn 1 triệu km2 ).

- Là một biển kín .

- Đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.

- Các yếu tố hải văn

+ Nhiệt độ TB năm 23 0C, độ muối TB khoảng 30-33 %o

+ Sóng trên biển mạnh vào thời kỳ gió mùa ĐB, ảnh hưởng đến bờ biển Trung Bộ

+ Thủy triều biến động theo 2 mùa lũ và cạn

+ Hải lưu chịu ảnh hưởng của gió mùa (Gió mùa ĐB tạo hải lưu hướng
ĐB-TN, gió mùa TN làm xuất hiện dòng hải lưu chạy ngược lại)

2. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam

a. Khí hậu:

Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa, lượng mưa nhiều, độ ẩm tương đối của không khí cao trên 80%.

b. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển:

- Địa hình vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu thoải với bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng lì, các đảo ven bờ và những rạn san hô.

- Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái đất phèn, nước lợ, …

c. Tài nguyên thiên nhiên vùng biển

- Tài nguyên khoáng sản: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan . . . trữ lượng lớn.

- Tài nguyên hải sản: các loại thuỷ hải sản nước mặn, n¬ước lợ vô cùng đa dạng...

d. Thiên tai

- Bão lớn kèm sóng lừng, ngập lụt, sạt lở bờ biển...

- Hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng ở ven biển miền Trung

B. Câu hỏi ôn luyện và Trả lời tóm tắt


Câu 1 : Hãy nêu những đặc điểm chính của Biển Đông n¬ước ta ?
Trả lời:


Biển Đông là biển lớn của thế giới (diện tích gần 3,447 triệu km2 trong đó phần thuộc lãnh thổ nư¬ớc ta hơn 1 triệu km2 ).

- Là một biển kín .

- Đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.

- Các yếu tố hải văn

- Nhiệt độ TB năm 23 0C, độ muối TB khoảng 30-33 %o

- Sóng trên biển mạnh vào thời kỳ gió mùa ĐB, ảnh hưởng đến bờ biển Trung Bộ

- Thủy triều biến động theo 2 mùa lũ và cạn

- Hải lưu chịu ảnh hưởng của gió mùa (Gió mùa ĐB tạo hải lưu hướng ĐB-TN, gió mùa TN làm xuất hiện dòng hải lưu chạy ngược lại)

Câu 2 :Ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu và cảnh quan nhiên nhiên nước ta ?

Trả lời:


a Biển Đông làm cho khí hậu n¬ước ta mang tính chất hải d¬ương điều hoà

Làm cho không khí có độ ẩm lớn (trên 80%). .

- Gió biển làm giảm tính lục địa ở các vùng cực tây của đất nước.

- Có lượng mưa lớn (1500 - 2000 mm/năm): mùa đông bớt lạnh khô, mùa hạ bớt nóng bức

b Địa hình ven biển

- Hoạt động xâm thực bồi tụ diễn ra mạnh.

- Ven biển có các dạng địa hình : vịnh cửa sông, cồn cát, vũng, vịnh, đảo ven bờ, rạn san hô, tam giác châu thổ… có nhiều giá trị về kinh tế và du lịch.

Cảnh quan rừng chiếm ưu thế :

- Lượng mưa dồi dào nên rừng phát triển nhanh chiếm diện tích lớn, xanh quanh năm khác hẳn các nước có cùng vĩ độ

- Diện tích rừng ngập mặn ven biển lớn (450.000 ha, đứng thứ hai thế giới).

Câu 3: Trình bày những bộ phận hợp thành vùng biến của nước ta?
Trả lời:


Vùng biển n¬ước ta có diên tích khoảng 1 triệu km2 bao gồm 5 bộ phận :

a. Vùng nội thủy.: là vùng n¬ước tiếp giáp với đất liền nằm phía trong đường cơ sở (đường nối các mũi đất dọc bờ biến và các đảo ven bờ).

b. Vùng lãnh hải : là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. Lãnh hải nước ta có chiều dài 12 hải lí (khoảng 22,23 km). Ranh giới của lãnh hải là các đường song song cách đều đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên các vịnh với các nước hữu quan.

c. Vùng tiếp giáp .lãnh hải : là vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ vùng lãnh hải, Trong vùng tiếp giáp lãnh hải. Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các qui định về y tế. môi tr¬ường, nhập cư.

d. Vùng đặc quyền kinh tế : là vùng biển có bề rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.

Trong vùng đặc quyền kinh tế. Nhà nước ta có toàn quyền .về kinh tế nhưng vẫn để các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp quang và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không.

e. Vùng thềm lục địa : là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa đến độ sâu 200m ,

Câu 4 Các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thiên tai ở vùng biển nước ta ?
Trả lời:


a/ Tài nguyên thiên nhiên

Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản

+ Khoáng sản : Dầu khí (có trữ lượng lớn và giá trị nhất), titan (nguồn nguyên liệu quí cho ngành công nghiệp), nghề làm muối rất phát triển.

+ Hải sản: giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao. Có nguồn tài nguyên quí là các rạn san hô

b/ Thiên tai

+ Bão, nước dâng gây ngập lụt, làm thiệt hại nặng nề về người và của.

+ Sạt lở bờ biển

+ Cát bay, cát chảy : ở ven biển miền trung.

( Sưu tầm )
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top