NỘI ĐỘNG TỪ VÀ NGOẠI ĐỘNG TỪ
1. Ngoại động từ (Transitive verbs)
Ngoại động từ diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật
Eg: The cat killed a mouse.
(Con mèo đã giết con chuột)
Ngoại động từ luôn luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn tất nghĩa của câu. Trong câu trên, chúng ta không thể nói 'the cat killed' rồi ngừng lại. Danh từ đi theo ngay sau ngoại động từ được gọi là tân ngữ (túc từ) trực tiếp (mouse là tân ngữ trực tiếp của killed)
2. Nội động từ (Intransitive verbs)
Nội động từ diễn tả hành động dừng lại với người nói hay người thực hiện nó
Eg: She walks.
Birds fly.
Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm theo. Nếu có tân ngữ thì phải có giới từ đi trước, tân ngữ này được gọi là tân ngữ của giới từ (prepositional object), không phải là tân ngữ trực tiếp.
Eg: She walks in the garden.
Birds fly in the sky.
Chú ý:
Sự phân chia thành ngoại động từ và nội động từ chỉ mang tính chất tương đối. Một số từ có thể dùng làm nội động từ của câu này và ngoại động từ của câu khác, nghĩa của chúng có thể thay đổi.
Eg: She opened the door.
The door opened.
The driver stopped the bus.
The bus stopped.
He rings the bell.
The bell rings.
The boy broke the window.
The window broke.
...
Mặt khác, nhiều nội động từ có thể có tân ngữ láy (cognate object), đó là những tân ngữ có cùng hình thức với động từ (cognate: có cũng nguồn gốc).
Eg: The girl laughed a merry laugh [to laugh - a laugh]
(Cô bé nở một nụ cười vui vẻ)
The old man lived a happy life. [to live - a life]
(Cụ già đã sống một cuộc sống hạnh phúc)
...
Một vài ngoại động từ lại được dùng như nội động từ, trong đó chủ ngữ ở dạng chủ động nhưng không làm chủ hành động trong câu.
Eg: The books sell well.
(Sách bán chạy)
[Thay vì nói They sell the books well]
Nhiều nội động từ khi kết hợp với một số giới từ nhất định có hể tạo nghĩa khác đi hoặc khác hẳn với động từ ban đầu
Eg:
laugh: cười - laugh at: chế nhạo
look: nhìn - look for: tìm kiếm - look into: xem xét kĩ - look after: trông nom
...
Các động từ + giới từ nói trên gắn bó với nhau tạo thành nghĩa mới gọi là cụm động từ (phrasal verbs)
Ngoại động từ diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật
Eg: The cat killed a mouse.
(Con mèo đã giết con chuột)
Ngoại động từ luôn luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn tất nghĩa của câu. Trong câu trên, chúng ta không thể nói 'the cat killed' rồi ngừng lại. Danh từ đi theo ngay sau ngoại động từ được gọi là tân ngữ (túc từ) trực tiếp (mouse là tân ngữ trực tiếp của killed)
2. Nội động từ (Intransitive verbs)
Nội động từ diễn tả hành động dừng lại với người nói hay người thực hiện nó
Eg: She walks.
Birds fly.
Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm theo. Nếu có tân ngữ thì phải có giới từ đi trước, tân ngữ này được gọi là tân ngữ của giới từ (prepositional object), không phải là tân ngữ trực tiếp.
Eg: She walks in the garden.
Birds fly in the sky.
Chú ý:
Sự phân chia thành ngoại động từ và nội động từ chỉ mang tính chất tương đối. Một số từ có thể dùng làm nội động từ của câu này và ngoại động từ của câu khác, nghĩa của chúng có thể thay đổi.
Eg: She opened the door.
The door opened.
The driver stopped the bus.
The bus stopped.
He rings the bell.
The bell rings.
The boy broke the window.
The window broke.
...
Mặt khác, nhiều nội động từ có thể có tân ngữ láy (cognate object), đó là những tân ngữ có cùng hình thức với động từ (cognate: có cũng nguồn gốc).
Eg: The girl laughed a merry laugh [to laugh - a laugh]
(Cô bé nở một nụ cười vui vẻ)
The old man lived a happy life. [to live - a life]
(Cụ già đã sống một cuộc sống hạnh phúc)
...
Một vài ngoại động từ lại được dùng như nội động từ, trong đó chủ ngữ ở dạng chủ động nhưng không làm chủ hành động trong câu.
Eg: The books sell well.
(Sách bán chạy)
[Thay vì nói They sell the books well]
Nhiều nội động từ khi kết hợp với một số giới từ nhất định có hể tạo nghĩa khác đi hoặc khác hẳn với động từ ban đầu
Eg:
laugh: cười - laugh at: chế nhạo
look: nhìn - look for: tìm kiếm - look into: xem xét kĩ - look after: trông nom
...
Các động từ + giới từ nói trên gắn bó với nhau tạo thành nghĩa mới gọi là cụm động từ (phrasal verbs)
ST