Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Chuyên đề hoá học
Hóa phân tích
Niken (Ni) và hợp chất của niken.
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="ong noi loc" data-source="post: 152536" data-attributes="member: 161774"><p><span style="font-family: 'Book Antiqua'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-family: 'Book Antiqua'"><span style="font-size: 15px"><img src="https://dayhoahoc.com/images/stories/170px-nickelii-sulfate-hexahydrate-sample.jpg" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p></span></span></p><p><span style="font-family: 'Book Antiqua'"><span style="font-size: 15px">Nicken (Niken - Ni) là nguyên tố hóa học có số thứ tự 28 trong bảng tuần hoàn. Tinh thể kim loại nicken dạng lập phương tâm diện có màu trắng bạc hơi chút ánh vàng. Trên bề mặt vỏ trái đất, Nicken được tìm thấy dưới dạng hợp kim với sắt. Người ta cho rằng, cấu tạo của lõi trái đất có thành phần là hỗn hợp nóng chảy của sắt và nicken. </span></span></p><p><span style="font-family: 'Book Antiqua'"><span style="font-size: 15px">Nicken có nhiều trạng thái oxi hóa, thông thường được biết đến là trạng thái oxi hóa +2, tuy nhiên dạng hợp chất có trạng thái oxi hóa 0, +1, +3 cũng được biết đến nhiều và ngay cả trạng thái oxi hóa +4 cũng đã được chứng minh. </span></span></p><p><span style="font-family: 'Book Antiqua'"><span style="font-size: 15px">Tetracarbonylnickel (Ni(CO)[SUB]4[/SUB]) được tìm thấy bởi Ludwig Mond, là hợp chất dễ bay hơi, dung dịch cực độc và tồn tại ở nhiệt độ phòng. Khi đun nóng nó bị phân hủy trở lại thành Ni và CO:</span></span></p><p><span style="font-family: 'Book Antiqua'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-family: 'Book Antiqua'"><span style="font-size: 15px">Ni(CO)[SUB]4[/SUB] ------------> Ni + 4 CO</p></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-family: 'Book Antiqua'"><span style="font-size: 15px"></p></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-family: 'Book Antiqua'"><span style="font-size: 15px"></p><p>Hợp chất Ni(I) rất phức tạp và hiếm. Một ví dụ về hợp chất của Ni(I) là K4[Ni2(CN)6] màu đỏ thẫm, nghịch từ. Để điều chế K[SUB]4[/SUB][Ni[SUB]2[/SUB](CN)[SUB]6[/SUB]] người ta dùng hỗn hợp sodium amalgam. Hợp chất này không ổn định và có thể lấy H2 từ nước.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Book Antiqua'"><span style="font-size: 15px">Hợp chất Ni(II) thông thường ở dạng ion như muối sulfide, sulfate, carbonate, hydroxide, carboxylates, và halides. NiSO4 được điều chế với lượng lớn bằng cách hòa tan kim loại Ni vào axit H2SO4. Đây là hợp chất dùng nhiều trong công nghệ mạ điện (mạ Nicken).</span></span></p><p><span style="font-family: 'Book Antiqua'"><span style="font-size: 15px">Các muối halogen của Ni cũng được biết đến nhiều với dạng phức bát diện. Nicken(II)cloride là thông dụng và đại diện cho tính chất của muối halides của nicken, được điều chế bằng cách cho dư Ni vào axit HCl.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Book Antiqua'"><span style="font-size: 15px">Các phức tứ diện của Ni(II) là thuận từ, ngược lại phức vuông phẳng của Ni(II) lại nghịch từ. </span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-family: 'Book Antiqua'"><span style="font-size: 15px"></p></span></span></p><p style="text-align: center"><span style="font-family: 'Book Antiqua'"><span style="font-size: 15px"><img src="https://forum.dayhoahoc.com/attachments/450px-color_of_various_ni-ii-_complexes_in_aqueous_solution-jpg.1289/" alt="" class="fr-fic fr-dii fr-draggable " data-size="" style="" /></p><p></span></span></p><p><span style="font-family: 'Book Antiqua'"><span style="font-size: 15px">Dung dịch phức Ni(II).Từ trái qua: [Ni(NH[SUB]3[/SUB])[SUB]6[/SUB]][SUP]2+[/SUP], [Ni(en)[SUB]3[/SUB]][SUP]2[/SUP]+, [NiCl[SUB]4[/SUB]][SUP]2-[/SUP], [Ni(H[SUB]2[/SUB]O)[SUB]6[/SUB]][SUP]2+[/SUP]</span></span></p><p><span style="font-family: 'Book Antiqua'"><span style="font-size: 15px"></span></span></p><p><span style="font-family: 'Book Antiqua'"><span style="font-size: 15px">Trong các hợp chất đơn giản, Ni(III) và Ni(IV) thường ở dạng muối kết hợp với fluoride và oxides. Ví dụ như KNiIO[SUB]6[/SUB], có thể coi là dạng muối của ion [IO[SUB]6[/SUB]][SUP]5-[/SUP]. Ni(IV) được biết dưới dạng hỗn hợp oxide BaNiO[SUB]3[/SUB] trong khi Ni(III) dưới dạng oxide, chúng được sử dụng làm điện cực cathode trong các loại pin có thể sạc như pin nickel-cadmium, nickel-iron, nickel hydrogen, và nickel-metal hydride, cũng như ngay cả trong pin Li-ion hiện nay. Ni(III) có thể được ổn định ở trạng thái phức với các phối tử σ như thiols hay phosphine.</span></span></p><p><span style="font-family: 'Book Antiqua'"><span style="font-size: 15px"></span></span><p style="text-align: right"><em><span style="font-family: 'Book Antiqua'"><span style="font-size: 15px">trích dạy hóa học.com</span></span></em></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="ong noi loc, post: 152536, member: 161774"] [FONT=Book Antiqua][SIZE=4] [CENTER][IMG]https://dayhoahoc.com/images/stories/170px-nickelii-sulfate-hexahydrate-sample.jpg[/IMG][/CENTER] Nicken (Niken - Ni) là nguyên tố hóa học có số thứ tự 28 trong bảng tuần hoàn. Tinh thể kim loại nicken dạng lập phương tâm diện có màu trắng bạc hơi chút ánh vàng. Trên bề mặt vỏ trái đất, Nicken được tìm thấy dưới dạng hợp kim với sắt. Người ta cho rằng, cấu tạo của lõi trái đất có thành phần là hỗn hợp nóng chảy của sắt và nicken. Nicken có nhiều trạng thái oxi hóa, thông thường được biết đến là trạng thái oxi hóa +2, tuy nhiên dạng hợp chất có trạng thái oxi hóa 0, +1, +3 cũng được biết đến nhiều và ngay cả trạng thái oxi hóa +4 cũng đã được chứng minh. Tetracarbonylnickel (Ni(CO)[SUB]4[/SUB]) được tìm thấy bởi Ludwig Mond, là hợp chất dễ bay hơi, dung dịch cực độc và tồn tại ở nhiệt độ phòng. Khi đun nóng nó bị phân hủy trở lại thành Ni và CO: [CENTER]Ni(CO)[SUB]4[/SUB] ------------> Ni + 4 CO [/CENTER] Hợp chất Ni(I) rất phức tạp và hiếm. Một ví dụ về hợp chất của Ni(I) là K4[Ni2(CN)6] màu đỏ thẫm, nghịch từ. Để điều chế K[SUB]4[/SUB][Ni[SUB]2[/SUB](CN)[SUB]6[/SUB]] người ta dùng hỗn hợp sodium amalgam. Hợp chất này không ổn định và có thể lấy H2 từ nước. Hợp chất Ni(II) thông thường ở dạng ion như muối sulfide, sulfate, carbonate, hydroxide, carboxylates, và halides. NiSO4 được điều chế với lượng lớn bằng cách hòa tan kim loại Ni vào axit H2SO4. Đây là hợp chất dùng nhiều trong công nghệ mạ điện (mạ Nicken). Các muối halogen của Ni cũng được biết đến nhiều với dạng phức bát diện. Nicken(II)cloride là thông dụng và đại diện cho tính chất của muối halides của nicken, được điều chế bằng cách cho dư Ni vào axit HCl. Các phức tứ diện của Ni(II) là thuận từ, ngược lại phức vuông phẳng của Ni(II) lại nghịch từ. [CENTER] [IMG]https://forum.dayhoahoc.com/attachments/450px-color_of_various_ni-ii-_complexes_in_aqueous_solution-jpg.1289/[/IMG][/CENTER] Dung dịch phức Ni(II).Từ trái qua: [Ni(NH[SUB]3[/SUB])[SUB]6[/SUB]][SUP]2+[/SUP], [Ni(en)[SUB]3[/SUB]][SUP]2[/SUP]+, [NiCl[SUB]4[/SUB]][SUP]2-[/SUP], [Ni(H[SUB]2[/SUB]O)[SUB]6[/SUB]][SUP]2+[/SUP] Trong các hợp chất đơn giản, Ni(III) và Ni(IV) thường ở dạng muối kết hợp với fluoride và oxides. Ví dụ như KNiIO[SUB]6[/SUB], có thể coi là dạng muối của ion [IO[SUB]6[/SUB]][SUP]5-[/SUP]. Ni(IV) được biết dưới dạng hỗn hợp oxide BaNiO[SUB]3[/SUB] trong khi Ni(III) dưới dạng oxide, chúng được sử dụng làm điện cực cathode trong các loại pin có thể sạc như pin nickel-cadmium, nickel-iron, nickel hydrogen, và nickel-metal hydride, cũng như ngay cả trong pin Li-ion hiện nay. Ni(III) có thể được ổn định ở trạng thái phức với các phối tử σ như thiols hay phosphine. [/SIZE][/FONT][RIGHT][I][FONT=Book Antiqua][SIZE=4]trích dạy hóa học.com[/SIZE][/FONT][/I][/RIGHT] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
Hóa Học THPT
Chuyên đề hoá học
Hóa phân tích
Niken (Ni) và hợp chất của niken.
Top