Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Kỹ năng Nghe & Nói
Những từ dễ gây nhầm lẫn
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Bạch Việt" data-source="post: 40705" data-attributes="member: 34765"><p><strong><span style="color: DarkGreen">Lay và Lie</span></strong></p><p></p><p>Động từ “Lay” có nghĩa là đặt, để cái gì đó xuống. Đây là một ngoại động từ nên phải có bổ ngữ đi kèm.</p><p></p><p>Động từ “Lie” có nghĩa là nằm. Đây là một nội động từ nên không cần bổ ngữ đi kèm.</p><p></p><p>Thì quá khứ đơn của động từ “lay” là “laid”.</p><p></p><p>Thì quá khứ đơn của động từ “lie” là “lay” nên rất dễ gây nhầm lẫn trong một số trường hợp. Hãy xem các ví dụ sau:</p><p></p><p>Ví dụ: Lay down your pen.</p><p></p><p>Lie down on the couch.</p><p></p><p>I will lie in bed until noon.</p><p>After the test I laid down my pen.</p><p>Yesterday I lay on the couch all afternoon.</p><p></p><p><strong><span style="color: DarkGreen">Role và Roll</span></strong></p><p></p><p></p><p>A role là một vai diễn của diễn viên.</p><p></p><p>Ví dụ: "Ghandi" was Ben Kingsley's greatest role. "Hamlet" is a difficult role for most actors.</p><p></p><p>Roll có thể là động từ và danh từ. Nếu là động từ, có nghĩa là “cuộn”. Nếu là danh từ, có nghĩa là vật gì đó đã được cuộn tròn lại.</p><p></p><p>Ví dụ: Roll out the barrel. Roll up the carpet. Pass me that roll of carpet. </p><p><span style="color: DarkGreen"><strong></strong></span></p><p><span style="color: DarkGreen"><strong>Advice và Advise</strong></span></p><p></p><p>Advice, có cùng ầm tiết cuối với từ mice, là động từ, nghĩa là lời khuyên.</p><p></p><p>Ví dụ: You can give advice and receive advice.</p><p></p><p></p><p>Advise, có cùng âm tiết cuối với wise, là động từ, nghĩa là khuyên bảo. </p><p></p><p>Ví dụ: He advised me not to go. I need some advice. Will you advise me? </p><p></p><p> </p><p><strong><span style="color: DarkGreen">Imply và Infer</span></strong></p><p></p><p></p><p>Động từ imply nghĩa là gợi ý.</p><p></p><p>Động từ infer có nghĩa là “rút ra thông tin” hoặc “chỉ ra thông tin” </p><p></p><p>Ví dụ: Joe says to Sam, "Sam, I don't think you got that money from legitimate investments."Joe is implying that Sam is dishonest. Sam can infer that Joe doesn't trust him. </p><p></p><p> </p><p><strong><span style="color: DarkGreen">Elude và Allude</span></strong></p><p></p><p>Động từ elude nghĩa là tránh khỏi, lảng tránh, vượt ngòai tầm hiểu biết.</p><p></p><p>Ví dụ: The fugitive eluded the police. </p><p></p><p> I tried to remember his name, but it eluded me.</p><p></p><p>Động từ allude là đề cập tới thông tin gì đó trong lịch sử hoặc văn học, một dạng trích dẫn. Danh từ của động từ này là allusion.</p><p></p><p>Ví dụ: "Slings and Arrows" is a show with a title that alludes to Hamlet.</p><p></p><p><span style="color: DarkGreen"><strong>Above và Over</strong></span></p><p><span style="color: DarkGreen"><strong></strong></span></p><p>Above và Over so sánh cũng khá phức tạp, chúng đều có những điểm giống và khác nhau.</p><p></p><p><u><strong>Giống nhau:</strong></u></p><p></p><p>Cả above và over đều có thể dùng để diễn tả vị trí cao hơn một vật gì khác.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>- They built a new room above/ over the garage. (Họ đã xây một căn phòng mới trên nóc gara).</p><p></p><p>Cả above và over đều có nghĩa là nhiều hơn.</p><p></p><p>Ví dụ :</p><p></p><p>- Inflation is above / over 6%. (Lạm phát trên 6%).</p><p></p><p>- Children of 14 and above / over can be seen this film. (Trẻ em từ 14 tuối trở lên được phép xem bộ phim này).</p><p><strong><u></u></strong></p><p><strong><u>Khác nhau:</u></strong></p><p></p><p>Tuy nhiên giữa over và above có một vài sự khác biệt trong cách sử dụng.</p><p></p><p>Above được sử dụng khi ta so sánh với một mốc cố định, một tiêu chuẩn nào đó.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>- The mountain is 2000 feet above sea level. (Ngọn núi này cao 2000 feet so với mực nước biển).</p><p></p><p>- Temperature will not rise above zero tonight. (Nhiệt độ tối nay sẽ không cao hơn 0 độ đâu).</p><p></p><p>Trong khi đó over chỉ được sử dụng với số, tuổi, tiền và thời gian mà thôi.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>- He is over 50. (Ông ấy đã hơn 50 tuổi rồi đấy).</p><p></p><p>- It cost over $100. (Giá của nó trên $100).</p><p></p><p>- We waited over 2 hours. (Chúng tôi đã chờ hơn 2 tiếng đồng hồ rồi).</p><p></p><p>Khi nói về sự chuyển động từ chỗ này sang chỗ khác thì bạn chỉ có thể sử dụng over.</p><p></p><p>- They jumped over the stream. (Họ đã nhảy qua dòng suối).</p><p></p><p>Thêm vào đó over còn có nghĩa là phủ lên.</p><p></p><p>- He put a blanket over the sleeping child. (Anh ấy đắp chăn cho đứa bé đang ngủ)</p><p></p><p><strong><span style="color: DarkGreen">Bring / Take</span></strong></p><p></p><p>Để phân biệt sự khác nhau giữa bring và take thì bạn nên dựa vào hành động được thực hiện so với vị trí của người nói.</p><p></p><p>Bring nghĩa là "to carry to a nearer place from a more distant one" (mang một vật, người từ một khoảng cách xa đến gần người nói hơn)</p><p></p><p>Take thì trái lại "to carry to a more distant place from a nearer one" (mang một vật, người từ vị trí gần người nói ra xa phía người nói.)</p><p></p><p><strong>Mời các bạn phân biệt qua những ví dụ đúng và sai sau đây:</strong></p><p></p><p>- Bring this package to the post office. (sai)</p><p></p><p>- Take this package to the post office. (Đem gói hàng này đến bưu điện nhé!) (đúng)</p><p></p><p>- I am still waiting for you. Don’t forget to take my book. (sai)</p><p></p><p>- I am still waiting for you. Don’t forget to bring my book.(Mình vẫn đang đợi cậu đấy. Đừng quên mang sách đến cho mình nhé!) (đúng)</p><p></p><p>(ST)</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Bạch Việt, post: 40705, member: 34765"] [B][COLOR=DarkGreen]Lay và Lie[/COLOR][/B] Động từ “Lay” có nghĩa là đặt, để cái gì đó xuống. Đây là một ngoại động từ nên phải có bổ ngữ đi kèm. Động từ “Lie” có nghĩa là nằm. Đây là một nội động từ nên không cần bổ ngữ đi kèm. Thì quá khứ đơn của động từ “lay” là “laid”. Thì quá khứ đơn của động từ “lie” là “lay” nên rất dễ gây nhầm lẫn trong một số trường hợp. Hãy xem các ví dụ sau: Ví dụ: Lay down your pen. Lie down on the couch. I will lie in bed until noon. After the test I laid down my pen. Yesterday I lay on the couch all afternoon. [B][COLOR=DarkGreen]Role và Roll[/COLOR][/B] A role là một vai diễn của diễn viên. Ví dụ: "Ghandi" was Ben Kingsley's greatest role. "Hamlet" is a difficult role for most actors. Roll có thể là động từ và danh từ. Nếu là động từ, có nghĩa là “cuộn”. Nếu là danh từ, có nghĩa là vật gì đó đã được cuộn tròn lại. Ví dụ: Roll out the barrel. Roll up the carpet. Pass me that roll of carpet. [COLOR=DarkGreen][B] Advice và Advise[/B][/COLOR] Advice, có cùng ầm tiết cuối với từ mice, là động từ, nghĩa là lời khuyên. Ví dụ: You can give advice and receive advice. Advise, có cùng âm tiết cuối với wise, là động từ, nghĩa là khuyên bảo. Ví dụ: He advised me not to go. I need some advice. Will you advise me? [B][COLOR=DarkGreen]Imply và Infer[/COLOR][/B] Động từ imply nghĩa là gợi ý. Động từ infer có nghĩa là “rút ra thông tin” hoặc “chỉ ra thông tin” Ví dụ: Joe says to Sam, "Sam, I don't think you got that money from legitimate investments."Joe is implying that Sam is dishonest. Sam can infer that Joe doesn't trust him. [B][COLOR=DarkGreen]Elude và Allude[/COLOR][/B] Động từ elude nghĩa là tránh khỏi, lảng tránh, vượt ngòai tầm hiểu biết. Ví dụ: The fugitive eluded the police. I tried to remember his name, but it eluded me. Động từ allude là đề cập tới thông tin gì đó trong lịch sử hoặc văn học, một dạng trích dẫn. Danh từ của động từ này là allusion. Ví dụ: "Slings and Arrows" is a show with a title that alludes to Hamlet. [COLOR=DarkGreen][B]Above và Over [/B][/COLOR] Above và Over so sánh cũng khá phức tạp, chúng đều có những điểm giống và khác nhau. [U][B]Giống nhau:[/B][/U] Cả above và over đều có thể dùng để diễn tả vị trí cao hơn một vật gì khác. Ví dụ: - They built a new room above/ over the garage. (Họ đã xây một căn phòng mới trên nóc gara). Cả above và over đều có nghĩa là nhiều hơn. Ví dụ : - Inflation is above / over 6%. (Lạm phát trên 6%). - Children of 14 and above / over can be seen this film. (Trẻ em từ 14 tuối trở lên được phép xem bộ phim này). [B][U] Khác nhau:[/U][/B] Tuy nhiên giữa over và above có một vài sự khác biệt trong cách sử dụng. Above được sử dụng khi ta so sánh với một mốc cố định, một tiêu chuẩn nào đó. Ví dụ: - The mountain is 2000 feet above sea level. (Ngọn núi này cao 2000 feet so với mực nước biển). - Temperature will not rise above zero tonight. (Nhiệt độ tối nay sẽ không cao hơn 0 độ đâu). Trong khi đó over chỉ được sử dụng với số, tuổi, tiền và thời gian mà thôi. Ví dụ: - He is over 50. (Ông ấy đã hơn 50 tuổi rồi đấy). - It cost over $100. (Giá của nó trên $100). - We waited over 2 hours. (Chúng tôi đã chờ hơn 2 tiếng đồng hồ rồi). Khi nói về sự chuyển động từ chỗ này sang chỗ khác thì bạn chỉ có thể sử dụng over. - They jumped over the stream. (Họ đã nhảy qua dòng suối). Thêm vào đó over còn có nghĩa là phủ lên. - He put a blanket over the sleeping child. (Anh ấy đắp chăn cho đứa bé đang ngủ) [B][COLOR=DarkGreen]Bring / Take[/COLOR][/B] Để phân biệt sự khác nhau giữa bring và take thì bạn nên dựa vào hành động được thực hiện so với vị trí của người nói. Bring nghĩa là "to carry to a nearer place from a more distant one" (mang một vật, người từ một khoảng cách xa đến gần người nói hơn) Take thì trái lại "to carry to a more distant place from a nearer one" (mang một vật, người từ vị trí gần người nói ra xa phía người nói.) [B]Mời các bạn phân biệt qua những ví dụ đúng và sai sau đây:[/B] - Bring this package to the post office. (sai) - Take this package to the post office. (Đem gói hàng này đến bưu điện nhé!) (đúng) - I am still waiting for you. Don’t forget to take my book. (sai) - I am still waiting for you. Don’t forget to bring my book.(Mình vẫn đang đợi cậu đấy. Đừng quên mang sách đến cho mình nhé!) (đúng) (ST) [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Kỹ năng Nghe & Nói
Những từ dễ gây nhầm lẫn
Top