Nguyễn Ngọc Bảo Ân
New member
- Xu
- 0
Đặt tên con gái 2017: 300 tên hay đẹp ý nghĩa cho bé gái tuổi Đinh Dậu
Cái tên mà bố mẹ đặt sẽ theo con đi đến suốt cuộc đời, đó cũng có thể là niềm tự hào, nguồn động viên cho mỗi bước con đi. Nhiều người còn tin rằng, cái tên nói lên tính cách của mỗi con người, thậm chí thể hiện được cả những biến chuyển, đổi thay sau này trong cuộc đời. Có nhiều công trình nghiên cứu đã khẳng định rằng tên gọi ảnh hưởng đến tinh thần cũng như cuộc sống sau này của trẻ. Nếu bạn đang phân vân lựa chọn một cái tên cho con mình thì đây là những gợi ý hữu ích, Baophunuso.vn hy vọng bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nhanh chóng quyết định được một cái tên thật hay cho con gái yêu mình. trước hết, hãy tìm hiểu về tính cách các bé sinh năm 2017 nhé!
Tính cách bé gái sinh năm 2017 tuổi Đinh Dậu:
Tránh đặt tên con cái trùng với tên ông bà tổ tiên, việc đặt tên con trùng với bạn bè, người thân cũng hết sức trán. Phạm huý là tình trạng tên người ở vai vế nhỏ hơn trùng với tên của người có vai vế lớn hơn. Khi “chọn mặt gửi tên” cho con, cha mẹ cần thử tất cả các trường hợp nói lái của tên được chọn để đảm bảo “bọn xấu” sau này không thể nói lái hoặc xuyên tạc “tên hay họ tốt” của bé con nhà bạn được.
Tránh đặt những cái tên mà khi ghép các chữ cái đầu tiên của họ, đệm, tên vào lại thành một từ có nghĩa xấu, có nghĩa xui xẻo hoặc có thể khiến bạn bè trêu đùa. Theo Baophunuso.com, tên được đặt ra vốn dĩ là để gọi nhau và phân biệt người này với người kia. Nếu bạn đặt cho con những cái tên khó gọi về ngữ âm hoặc trúc trắc về thanh âm thì vừa gây khó khăn cho người gọi tên cũng như gia tăng nguy cơ tên con mình sau này sẽ bị gọi không đúng với tên “chính chủ”.
Tên bé khó phân biệt nam nữ: Ví dụ: con gái tên Minh Thắng, con trai tên Thái Tài, Xuân Thủy… Tên theo thời cuộc chính trị, mang màu sắc chính trị, Tên cầu lợi, quá tuyệt đối, quá cực đoan hoặc quá nông cạn: Không nên dùng những từ cầu lợi (như Kim Ngân, Phát Tài…), làm cho người khác có cảm giác đó là sự nghèo nàn về học vấn.
Không nên đặt tên tuyệt đối quá (như Trạng Nguyên, Diễm Lệ, Bạch Tuyết…) sẽ tạo thành gánh nặng cả đời cho con. Không nên đặt tên cuồng tín, nông cạn quá, ví dụ đặt tên là Vô Địch, Vĩnh Phát… Đặt tên gọi tuyệt đối quá, cực đoan quá sẽ làm cho người khác không có ấn tượng tốt.
Tên theo dạng cảm xúc: Vd: Đặt tên là Vui thì khi chết, họ hàng hang hốc sẽ khóc vật vã mà la to: “Vui ơi là Vui!” …. Tên có nghĩa khác ở tiếng nước ngoài, Tên dính đến theo scandal, Tên dễ đặt nickname bậy/Tên dễ bị chế giễu khi nói lái
Đặt tên con gái 2017: Top 300 tên đẹp cho con gái 2017 theo phong thuỷ & hợp tuổi cho bé:
1.Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an
2. Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu
3. Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh.
4. Trung Anh: trung thực, anh minh
5. Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh
6. Vàng Anh: tên một loài chim
7. Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè
8. Lệ Băng: một khối băng đẹp
9. Tuyết Băng: băng giá
10. Yên Bằng: con sẽ luôn bình an
11. Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh
12. Bảo Bình: bức bình phong quý
13. Khải Ca: khúc hát khải hoàn
14. Sơn Ca: con chim hót hay
15. Nguyệt Cát: kỷ niệm về ngày mồng một của tháng
16. Bảo Châu: hạt ngọc quý
17. Ly Châu: viên ngọc quý
18. Minh Châu: viên ngọc sáng
19. Hương Chi: cành thơm
20. Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau
21. Liên Chi: cành sen
22. Linh Chi: thảo dược quý hiếm
23. Mai Chi: cành mai
24 Phương Chi: cành hoa thơm
25. Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh
26. Hiền Chung: hiền hậu, chung thủy
27. Hạc Cúc: tên một loài hoa
28. Nhật Dạ: ngày đêm
29. Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao
30. Huyền Diệu: điều kỳ lạ
31. Kỳ Diệu: điều kỳ diệu
32. Vinh Diệu: vinh dự
33. Thụy Du: đi trong mơ
34. Vân Du: Rong chơi trong mây
35. Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh
36. Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều
37. Từ Dung: dung mạo hiền từ
38. Thiên Duyên: duyên trời
39. Hải Dương: đại dương mênh mông
40. Hướng Dương: hướng về ánh mặt trời
41. Thùy Dương: cây thùy dương
42. Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên
43. Minh Đan: màu đỏ lấp lánh
44. Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp
45. Trúc Đào: tên một loài hoa
46. Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ
47. Hạ Giang: sông ở hạ lưu
48. Hồng Giang: dòng sông đỏ
49. Hương Giang: dòng sông Hương
50. Khánh Giang: dòng sông vui vẻ.dat ten cho con
51. Lam Giang: sông xanh hiền hòa
52. Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp
53. Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quý
54. Hoàng Hà: sông vàng
55. Linh Hà: dòng sông linh thiêng
56. Ngân Hà: dải ngân hà
57. Ngọc Hà: dòng sông ngọc
58. Vân Hà: mây trắng, ráng đỏ
59. Việt Hà: sông nước Việt Nam
60. An Hạ: mùa hè bình yên
61. Mai Hạ: hoa mai nở mùa hạ
62. Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạ
63. Đức Hạnh: người sống đức hạnh
64. Tâm Hằng: luôn giữ được lòng mình
65. Thanh Hằng: trăng xanh
66. Thu Hằng: ánh trăng mùa thu
67. Diệu Hiền: hiền thục, nết na
68. Mai Hiền: đoá mai dịu dàng
69. Ánh Hoa: sắc màu của hoa
70. Kim Hoa: hoa bằng vàng
71. Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồng
72. Mỹ Hoàn: vẻ đẹp hoàn mỹ
73. Ánh Hồng: ánh sáng hồng
Cái tên mà bố mẹ đặt sẽ theo con đi đến suốt cuộc đời, đó cũng có thể là niềm tự hào, nguồn động viên cho mỗi bước con đi. Nhiều người còn tin rằng, cái tên nói lên tính cách của mỗi con người, thậm chí thể hiện được cả những biến chuyển, đổi thay sau này trong cuộc đời. Có nhiều công trình nghiên cứu đã khẳng định rằng tên gọi ảnh hưởng đến tinh thần cũng như cuộc sống sau này của trẻ. Nếu bạn đang phân vân lựa chọn một cái tên cho con mình thì đây là những gợi ý hữu ích, Baophunuso.vn hy vọng bài viết dưới đây sẽ giúp bạn nhanh chóng quyết định được một cái tên thật hay cho con gái yêu mình. trước hết, hãy tìm hiểu về tính cách các bé sinh năm 2017 nhé!
Tính cách bé gái sinh năm 2017 tuổi Đinh Dậu:
- Đinh Dậu là người sắc sảo, hóm hỉnh, tài năng và quyết đoán. Họ thích phiêu lưu và không ngừng tìm kiếm những miền đất mới để thám hiểm và thử thách chính mình. Thường thì họ sẽ thành công nhờ trí thông minh và sự hợp lý. Người sinh năm Đinh Dậu ít khó tính hơn, họ sẽ không cân nhắc quá kỹ các chi tiết mà tập trung vào toàn cảnh, cả trong công việc lẫn trong quan hệ. Điều này giúp họ ít bỏ lỡ các cơ hội quan trọng trong cuộc đời hơn.
- Tính cách kín đáo và sự kỳ vọng quá cao ở những người khác khiến tuổi Dậu không thích giao du với quá nhiều loại người. Hành Hỏa mang lại tính chủ động và sự nhiệt tình, giúp Đinh Dậu cởi mở hơn, giao tiếp rộng rãi hơn. Họ có thể hòa đồng với nhiều loại người hơn so với các tuổi Dậu còn lại.
- Hành Hỏa cũng ảnh hưởng đến tác phong của tuổi Đinh Dậu. Theo báo phụ nữ số nhận thấy, các bé sinh năm 2017 sẽ tinh tế một cách tự nhiên và hết sức cuốn hút trong phong cách. Gà lửa chú ý tới hình thức của mình nhiều hơn tất cả các tuổi Dậu còn lại. Họ coi vẻ ngoài là tài sản quý và dành nhiều thời gian để chăm chút nó. Đinh Dậu tự hào về cách ăn mặc có phần bóng bẩy và đặc biệt chú ý giữ gìn hình ảnh của mình trong mắt công chúng.
- Sự tinh thông cũng như thái độ tự tin của Đinh Dậu là vấn đề không bàn cãi, tuy nhiên, hành Hỏa có thể khiến họ tự tin quá mức. Đôi khi sự độc đoán và thiếu tế nhị của của con giáp này có thể gây tổn thương cho bạn bè và đồng nghiệp. Do ý thức rất rõ về tài năng và trí thông minh của mình, Đinh Dậu đương nhiên cho rằng cách của mình luôn là tốt nhất và tất cả mọi người nên theo gương họ.
- Người tuổi Đinh dậu có khả năng truyền cảm hứng & kỹ năng lãnh đạo khá tốt: Nhờ khả năng nhìn nhận sự việc từ nhiều góc cạnh khác nhau, Người tuổi Đinh Dậu có thể bỏ qua sự khác biệt nhỏ trong khả năng của mỗi người, trong khi vẫn giữ mục tiêu cao cho riêng mình. Theo tìm hiểu của Baophunuso.com, Phẩm chất này cộng với sức sáng tạo, tài năng và lòng can đảm giúp Đinh Dậu trở thành những nhà lãnh đạo xuất sắc. Họ tạo niềm cảm hứng cho những người khác thông qua tính tổ chức và đạo đức trong công việc. Bằng đôi mắt tinh anh, họ biết cách phát hiện những yếu tố giúp kéo mọi người lại gần nhau hơn.
- Theo địa chi, Dậu và Mão là đối xung, Dậu và Tuất là lục hại. Mão thuộc phương Đông, Dậu thuộc phương Tây, Đông và Tây đối xung nên những chữ như: Đông, Nguyệt… không nên dùng để đặt tên cho người tuổi Dậu. Các chữ thuộc bộ Mão, Nguyệt, Khuyển, Tuất cũng cần tránh. Ví dụ như: Trạng, Do, Hiến, Mậu, Thành, Thịnh, Uy, Liễu, Miễn, Dật, Khanh, Trần, Bằng, Thanh, Tình, Hữu, Lang, Triều, Kỳ, Bản…
- Theo ngũ hành, Dậu thuộc hành Kim; nếu Kim hội với Kim thì sẽ dễ gây phạm xung không tốt. Do vậy, những chữ thuộc bộ Kim hoặc có nghĩa là “Kim” như: Ngân, Linh, Chung, Trân, Thân, Thu, Tây, Đoài, Dậu… không thích hợp với người cầm tinh con gà.
- Gà không phải là động vật ăn thịt nên những chữ thuộc bộ Tâm (tim), Nhục (thịt) đều không thích hợp. Do vậy, tên của người tuổi Dậu không nên có các chữ như: Tất, Nhẫn, Chí, Trung, Niệm, Tư, Hằng, Ân, Cung, Du, Huệ, Ý, Từ, Tuệ, Năng, Hồ, Hào, Dục…
- Khi gà lớn thường bị giết thịt hoặc làm đồ tế. Do đó, tên của người tuổi Dậu cần tránh những chữ thuộc bộ Đại, Quân, Đế, Vương như: Phu, Giáp, Mai, Dịch, Kỳ, Hoán, Trang, Ngọc, Mân, San, Châu, Trân, Cầu, Lý, Hoàn, Thụy…
- Những hình thể của chữ Hán, những chữ có chân (phần dưới – theo kết cấu trên dưới của chữ) rẽ ra như: Hình, Văn, Lượng, Nguyên, Sung, Miễn, Tiên, Cộng, Khắc, Quang, Luyện… đều không tốt cho vận mệnh và sức khỏe của người tuổi Dậu bởi khi chân gà bị rẽ là lúc nó ốm yếu, thiếu sức sống.
- Ngoài ra, người tuổi Dậu cũng không hợp với những tên gọi có nhiều chữ Khẩu như: Phẩm, Dung, Quyền, Nghiêm, Ca, Á, Hỉ, Cao… bởi chúng có thể khiến họ bị coi là kẻ lắm điều, gây nhiều thị phi không tốt cho vận mệnh của họ. Hơn nữa, tên của người tuổi Dậu cũng cần tránh những chữ như: Mịch, Thị, Lực, Thạch, Nhân, Hổ, Thủ, Thủy, Tý, Hợi, Bắc, Băng… bởi chúng dễ gây những điều bất lợi cho vận mệnh và sức khỏe của chủ nhân tên gọi đó.
Tránh đặt tên con cái trùng với tên ông bà tổ tiên, việc đặt tên con trùng với bạn bè, người thân cũng hết sức trán. Phạm huý là tình trạng tên người ở vai vế nhỏ hơn trùng với tên của người có vai vế lớn hơn. Khi “chọn mặt gửi tên” cho con, cha mẹ cần thử tất cả các trường hợp nói lái của tên được chọn để đảm bảo “bọn xấu” sau này không thể nói lái hoặc xuyên tạc “tên hay họ tốt” của bé con nhà bạn được.
Tránh đặt những cái tên mà khi ghép các chữ cái đầu tiên của họ, đệm, tên vào lại thành một từ có nghĩa xấu, có nghĩa xui xẻo hoặc có thể khiến bạn bè trêu đùa. Theo Baophunuso.com, tên được đặt ra vốn dĩ là để gọi nhau và phân biệt người này với người kia. Nếu bạn đặt cho con những cái tên khó gọi về ngữ âm hoặc trúc trắc về thanh âm thì vừa gây khó khăn cho người gọi tên cũng như gia tăng nguy cơ tên con mình sau này sẽ bị gọi không đúng với tên “chính chủ”.
Tên bé khó phân biệt nam nữ: Ví dụ: con gái tên Minh Thắng, con trai tên Thái Tài, Xuân Thủy… Tên theo thời cuộc chính trị, mang màu sắc chính trị, Tên cầu lợi, quá tuyệt đối, quá cực đoan hoặc quá nông cạn: Không nên dùng những từ cầu lợi (như Kim Ngân, Phát Tài…), làm cho người khác có cảm giác đó là sự nghèo nàn về học vấn.
Không nên đặt tên tuyệt đối quá (như Trạng Nguyên, Diễm Lệ, Bạch Tuyết…) sẽ tạo thành gánh nặng cả đời cho con. Không nên đặt tên cuồng tín, nông cạn quá, ví dụ đặt tên là Vô Địch, Vĩnh Phát… Đặt tên gọi tuyệt đối quá, cực đoan quá sẽ làm cho người khác không có ấn tượng tốt.
Tên theo dạng cảm xúc: Vd: Đặt tên là Vui thì khi chết, họ hàng hang hốc sẽ khóc vật vã mà la to: “Vui ơi là Vui!” …. Tên có nghĩa khác ở tiếng nước ngoài, Tên dính đến theo scandal, Tên dễ đặt nickname bậy/Tên dễ bị chế giễu khi nói lái
Đặt tên con gái 2017: Top 300 tên đẹp cho con gái 2017 theo phong thuỷ & hợp tuổi cho bé:
1.Hoài An: cuộc sống của con sẽ mãi bình an
2. Huyền Anh: tinh anh, huyền diệu
3. Thùy Anh: con sẽ thùy mị, tinh anh.
4. Trung Anh: trung thực, anh minh
5. Tú Anh: xinh đẹp, tinh anh
6. Vàng Anh: tên một loài chim
7. Hạ Băng: tuyết giữa ngày hè
8. Lệ Băng: một khối băng đẹp
9. Tuyết Băng: băng giá
10. Yên Bằng: con sẽ luôn bình an
11. Ngọc Bích: viên ngọc quý màu xanh
12. Bảo Bình: bức bình phong quý
13. Khải Ca: khúc hát khải hoàn
14. Sơn Ca: con chim hót hay
15. Nguyệt Cát: kỷ niệm về ngày mồng một của tháng
16. Bảo Châu: hạt ngọc quý
17. Ly Châu: viên ngọc quý
18. Minh Châu: viên ngọc sáng
19. Hương Chi: cành thơm
20. Lan Chi: cỏ lan, cỏ chi, hoa lau
21. Liên Chi: cành sen
22. Linh Chi: thảo dược quý hiếm
23. Mai Chi: cành mai
24 Phương Chi: cành hoa thơm
25. Quỳnh Chi: cành hoa quỳnh
26. Hiền Chung: hiền hậu, chung thủy
27. Hạc Cúc: tên một loài hoa
28. Nhật Dạ: ngày đêm
29. Quỳnh Dao: cây quỳnh, cành dao
30. Huyền Diệu: điều kỳ lạ
31. Kỳ Diệu: điều kỳ diệu
32. Vinh Diệu: vinh dự
33. Thụy Du: đi trong mơ
34. Vân Du: Rong chơi trong mây
35. Hạnh Dung: xinh đẹp, đức hạnh
36. Kiều Dung: vẻ đẹp yêu kiều
37. Từ Dung: dung mạo hiền từ
38. Thiên Duyên: duyên trời
39. Hải Dương: đại dương mênh mông
40. Hướng Dương: hướng về ánh mặt trời
41. Thùy Dương: cây thùy dương
42. Kim Đan: thuốc để tu luyện thành tiên
43. Minh Đan: màu đỏ lấp lánh
44. Yên Đan: màu đỏ xinh đẹp
45. Trúc Đào: tên một loài hoa
46. Hồng Đăng: ngọn đèn ánh đỏ
47. Hạ Giang: sông ở hạ lưu
48. Hồng Giang: dòng sông đỏ
49. Hương Giang: dòng sông Hương
50. Khánh Giang: dòng sông vui vẻ.dat ten cho con
51. Lam Giang: sông xanh hiền hòa
52. Lệ Giang: dòng sông xinh đẹp
53. Bảo Hà: sông lớn, hoa sen quý
54. Hoàng Hà: sông vàng
55. Linh Hà: dòng sông linh thiêng
56. Ngân Hà: dải ngân hà
57. Ngọc Hà: dòng sông ngọc
58. Vân Hà: mây trắng, ráng đỏ
59. Việt Hà: sông nước Việt Nam
60. An Hạ: mùa hè bình yên
61. Mai Hạ: hoa mai nở mùa hạ
62. Nhật Hạ: ánh nắng mùa hạ
63. Đức Hạnh: người sống đức hạnh
64. Tâm Hằng: luôn giữ được lòng mình
65. Thanh Hằng: trăng xanh
66. Thu Hằng: ánh trăng mùa thu
67. Diệu Hiền: hiền thục, nết na
68. Mai Hiền: đoá mai dịu dàng
69. Ánh Hoa: sắc màu của hoa
70. Kim Hoa: hoa bằng vàng
71. Hiền Hòa: hiền dịu, hòa đồng
72. Mỹ Hoàn: vẻ đẹp hoàn mỹ
73. Ánh Hồng: ánh sáng hồng