ngan trang
New member
- Xu
- 159
1. Trung du và miền núi Bắc bộ
Điều kiện sinh thái nông nghiệp:
- Núi, cao nguyên, đồi thấp.
- Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu.
- Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh.
Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Mật độ dân số tương đối thấp. Dân có kinh nghiệm sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp.
- Ở vùng trung du có các cơ sở công nghiệp chế biến. Điều kiện giao thông tương đối thuận lợi.
- Ở vùng núi còn nhiều khó khăn.
Trình độ thâm canh:
Nhìn chung trình độ thâm canh thấp; sản xuất theo kiểu quảng canh, đầu tư ít lao động và vật tư nông nghiệp. Ở vùng trung du trình độ thâm canh đang được nâng cao
Chuyên môn hóa sản xuất:
- Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, trầu, sở, hồi..)
- Đậu tương, lạc, thuốc lá.
- Cây ăn quả, cây dược liệu.
- Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn (trung du).
2. Đồng bằng Sông Hồng
Điều kiện sinh thái nông nghiệp:
- Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng.
- Đất phù sa sông Hồng và sông Thái Bình.
- Có mùa đông lạnh
Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Mật độ dân số cao nhất cả nước.
- Dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.
- Mạng lưới đô thị dày đặc; các thành phố lớn tập trung công nghiệp chế biến.
- Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh.
Trình độ thâm canh:
- Trình độ thâm canh khá cao, đầu tư nhiều lao động.
- Áp dụng các giống mới, cao sản, công nghệ tiến bộ
Chuyên môn hóa sản xuất:
- Lúa cao sản, lúc có chất lượng cao
- Cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp. Cây ăn quả
- Đay, cói
- Lợn, bò sửa (ven thành phố lớn), gia cầm, nuôi thủy sản nước ngọt (ở các ô trũng), thủy sản nước mặn, nước lợ.
3. Bắc Trung Bộ
Điều kiện sinh thái nông nghiệp:
- Đồng bằng hẹp, vùng đối trước núi
- Đất phù sa, đất feralit (có cả đất badan)
- Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió Lào
Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Dân có kinh nghiệm trong đấu tranh chinh phục tự nhiên.
- Có một số đô thị vừa và nhỏ, chủ yếu ở dải ven biển. Có một số cơ sở công nghiệp chế biến.
Trình độ thâm canh:
Trình độ thâm canh tương đối thấp. Nông nghiệp sử dụng nhiều lao động.
Chuyên môn hóa sản xuất:
- Cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá..)
- Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su)
- Trâu, bò lấy thịt; nuôi thủy sản nước mặn, nước lợ
4. Duyên hải Nam Trung Bộ
Điều kiện sinh thái nông nghiệp:
- Đồng bằng hẹp, khá màu mỡ
- Có nhiều vụng biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản
- Dễ bị hạn hán về mùa khô
Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Có nhiều thành phố, thị xã dọc dài ven biển
- Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi
Trình độ thâm canh:
Trình độ thâm canh khá cao. Sử dụng nhiều lao động và vật tư nông nghiệp.
Chuyên môn hóa sản xuất:
- Cây công nghiệp hàng năm (mía, thuốc lá)
- Công công nghiệp lâu năm (dừa)
- Lúa
- Bò thịt, lợn
- Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
5. Tây Nguyên
Điều kiện sinh thái nông nghiệp:
- Các cao nguyên ba dan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau
- Khí hậu phân ra hai mùa mưa, khô rõ rệt. Thiếu nước về mùa khô
Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Có nhiều dân tộc ít người, còn tiến hành nông nghiệp kiểu cổ truyền.
- Có các nông trường
- Công nghiệp chế biến còn yếu
- Điều kiện giao thông khá thuận lợi
Trình độ thâm canh:
Ở khu vực nông nghiệp cổ truyền, quảng canh là chính. Ở các nông trường, các nông hộ, trình độ thâm canh đang được nâng lên
Chuyên môn hóa sản xuất:
- Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu
- Bò thịt và bò sữa
6. Đông Nam Bộ
Điều kiện sinh thái nông nghiệp:
- Các vùng đất ba dan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng
- Các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thủy sản
- Thiếu nước về mùa khô
Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Có các thành phố lớn, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến
- Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi
Trình độ thâm canh:
Trình độ thâm canh cao. Sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp
Chuyên môn hóa sản xuất:
- Các cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều)
- Cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương, mía)
- Nuôi trồng thủy sản- Bò sữa (ven các thành phố lớn), gia cầm
7. Đồng bằng Sông Cửu Long
Các điều kiện sinh thái nông nghiệp:
- Các dải phù sa ngọt, các vùng đất phèn, đất mặn
- Vịnh biển nông, ngư trường rộng
- Các vùng rừng ngập mặn có tiềm năng để nuôi trồng thủy sản.
Điều kiện kinh tế - xã hội:
Những đặc điểm nổi bật của 7 vùng nông nghiệp nước ta
- Có thị trường rộng lớn là vùng Đông Nam Bộ
- Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi
- Có mạng lưới đô thị vừa và nhỏ, có các cơ sở công nghiệp chế biến.
Trình độ thâm canh:
Trình độ thâm canh cao. Sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp
Chuyên môn hóa sản xuất:
- Lúa, lúa có chất lượng cao
- Cây công nghiệp ngắn ngày (mía, đay, cói)
- Cây ăn quả nhiệt đời
- Thủy sản (đặc biệt là tôm)
- Gia cầm( đặc biệt là vịt đàn)
ST Tuoitrebentre
Điều kiện sinh thái nông nghiệp:
- Núi, cao nguyên, đồi thấp.
- Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu.
- Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh.
Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Mật độ dân số tương đối thấp. Dân có kinh nghiệm sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp.
- Ở vùng trung du có các cơ sở công nghiệp chế biến. Điều kiện giao thông tương đối thuận lợi.
- Ở vùng núi còn nhiều khó khăn.
Trình độ thâm canh:
Nhìn chung trình độ thâm canh thấp; sản xuất theo kiểu quảng canh, đầu tư ít lao động và vật tư nông nghiệp. Ở vùng trung du trình độ thâm canh đang được nâng cao
Chuyên môn hóa sản xuất:
- Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, trầu, sở, hồi..)
- Đậu tương, lạc, thuốc lá.
- Cây ăn quả, cây dược liệu.
- Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn (trung du).
2. Đồng bằng Sông Hồng
Điều kiện sinh thái nông nghiệp:
- Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng.
- Đất phù sa sông Hồng và sông Thái Bình.
- Có mùa đông lạnh
Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Mật độ dân số cao nhất cả nước.
- Dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước.
- Mạng lưới đô thị dày đặc; các thành phố lớn tập trung công nghiệp chế biến.
- Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh.
Trình độ thâm canh:
- Trình độ thâm canh khá cao, đầu tư nhiều lao động.
- Áp dụng các giống mới, cao sản, công nghệ tiến bộ
Chuyên môn hóa sản xuất:
- Lúa cao sản, lúc có chất lượng cao
- Cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp. Cây ăn quả
- Đay, cói
- Lợn, bò sửa (ven thành phố lớn), gia cầm, nuôi thủy sản nước ngọt (ở các ô trũng), thủy sản nước mặn, nước lợ.
3. Bắc Trung Bộ
Điều kiện sinh thái nông nghiệp:
- Đồng bằng hẹp, vùng đối trước núi
- Đất phù sa, đất feralit (có cả đất badan)
- Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió Lào
Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Dân có kinh nghiệm trong đấu tranh chinh phục tự nhiên.
- Có một số đô thị vừa và nhỏ, chủ yếu ở dải ven biển. Có một số cơ sở công nghiệp chế biến.
Trình độ thâm canh:
Trình độ thâm canh tương đối thấp. Nông nghiệp sử dụng nhiều lao động.
Chuyên môn hóa sản xuất:
- Cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá..)
- Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su)
- Trâu, bò lấy thịt; nuôi thủy sản nước mặn, nước lợ
4. Duyên hải Nam Trung Bộ
Điều kiện sinh thái nông nghiệp:
- Đồng bằng hẹp, khá màu mỡ
- Có nhiều vụng biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản
- Dễ bị hạn hán về mùa khô
Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Có nhiều thành phố, thị xã dọc dài ven biển
- Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi
Trình độ thâm canh:
Trình độ thâm canh khá cao. Sử dụng nhiều lao động và vật tư nông nghiệp.
Chuyên môn hóa sản xuất:
- Cây công nghiệp hàng năm (mía, thuốc lá)
- Công công nghiệp lâu năm (dừa)
- Lúa
- Bò thịt, lợn
- Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
5. Tây Nguyên
Điều kiện sinh thái nông nghiệp:
- Các cao nguyên ba dan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau
- Khí hậu phân ra hai mùa mưa, khô rõ rệt. Thiếu nước về mùa khô
Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Có nhiều dân tộc ít người, còn tiến hành nông nghiệp kiểu cổ truyền.
- Có các nông trường
- Công nghiệp chế biến còn yếu
- Điều kiện giao thông khá thuận lợi
Trình độ thâm canh:
Ở khu vực nông nghiệp cổ truyền, quảng canh là chính. Ở các nông trường, các nông hộ, trình độ thâm canh đang được nâng lên
Chuyên môn hóa sản xuất:
- Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu
- Bò thịt và bò sữa
6. Đông Nam Bộ
Điều kiện sinh thái nông nghiệp:
- Các vùng đất ba dan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng
- Các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thủy sản
- Thiếu nước về mùa khô
Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Có các thành phố lớn, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến
- Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi
Trình độ thâm canh:
Trình độ thâm canh cao. Sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp
Chuyên môn hóa sản xuất:
- Các cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều)
- Cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương, mía)
- Nuôi trồng thủy sản- Bò sữa (ven các thành phố lớn), gia cầm
7. Đồng bằng Sông Cửu Long
Các điều kiện sinh thái nông nghiệp:
- Các dải phù sa ngọt, các vùng đất phèn, đất mặn
- Vịnh biển nông, ngư trường rộng
- Các vùng rừng ngập mặn có tiềm năng để nuôi trồng thủy sản.
Điều kiện kinh tế - xã hội:
Những đặc điểm nổi bật của 7 vùng nông nghiệp nước ta
- Có thị trường rộng lớn là vùng Đông Nam Bộ
- Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi
- Có mạng lưới đô thị vừa và nhỏ, có các cơ sở công nghiệp chế biến.
Trình độ thâm canh:
Trình độ thâm canh cao. Sản xuất hàng hóa, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp
Chuyên môn hóa sản xuất:
- Lúa, lúa có chất lượng cao
- Cây công nghiệp ngắn ngày (mía, đay, cói)
- Cây ăn quả nhiệt đời
- Thủy sản (đặc biệt là tôm)
- Gia cầm( đặc biệt là vịt đàn)
ST Tuoitrebentre
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: