Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Hàn Quốc
TIẾNG HÀN
Từ vựng tiếng Hàn
Nhớ từ vựng – một yếu tố quan trọng trong học tiếng
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Hide Nguyễn" data-source="post: 90552" data-attributes="member: 6"><p>Cách 1: học từ mọi nơi.</p><p></p><p>Bạn cắt giấy thành những miếng nhỏ (giống loại sticker í, nhưng cái nì đắt tiền, mình ko dám mua nên mua giấy vàngg 3000/1 trăm gờ ram), sau đó viết những từ mình cần học lên đó. Dán ở nơi mà mình hay nhìn nhất, ví dụ như trên gương, trên màn hình máy tính, bức tường trước chỗ rửa chén, tủ lạnh, ti vi...cứ đi qua là dòm à. </p><p></p><p>Cách 2: học từ theo chủ đế.</p><p></p><p>Dĩ nhiên là ngôn ngữ của một quốc gia thì mình khó thể nào nắm hết được tất cả, tùy theo điều kiện công tác hoặc việc làm thì mình nên theo hướng đó. Nghề biên phiên dịch đòi hỏi khá cao về vốn từ ở mọi lĩnh vực cho nên việc học hàng ngày là điều nên làm. </p><p></p><p>Bạn nên mua báo, hoặc tìm trên mạng những bài báo theo các chủ đề như: chính trị, kinh tế, văn hóa, xây dựng, lao động, kinh doanh...sau đó cắt ra và dán vào từng cuốn sổ ( mỗi cuốn là 1 chủ đề riêng biệt). Trong từng cuốn, bạn tô đậm những từ ko bít và ghi chú thích nghĩa. Mở từ điển ra, tô đậm chữ đó. Rồi ghi vào trong sổ mình, thứ tự trang trong từ điển của từ đó. Thường xuyên mở ra mở vào đọc đi đọc lại thì nhớ thôi.</p><p></p><p>Cách 3: học bằng cách tự dịch.</p><p></p><p>Bạn nên làm quen với 1 người nước ngoài, dịch xong nhờ họ xem giúp mình. Nhưng để tăng vốn từ của ngôn ngữ khác thì nên dịch theo kiểu : Việt Anh, Việt Hàn. Dịch cũng theo các mảng chủ đề riêng rồi ghi chú lại hệt cách 2. Bảo đảm bạn sẽ nhớ rất lâu.</p><p></p><p>Cách 4: đọc báo, nghe nhạc, xem phim</p><p></p><p>Mỗi ngày chỉ cần 5 đến 10 từ sau khi đọc báo, nghe nhạc, xem phim là quá đủ. Không cần nhìu đâu. 3 cái này sát thực tế nên làm mình dễ nhớ nhìu hơn.</p><p></p><p>Còn một cách nữa là cách tự biên tự diễn. Bạn thấy trên VNKR í, có trò chơi nối từ. Câu hỏi đặt ra là, người ta bày sẵn sao bạn ko ăn ??? Nếu ko thích ăn của nhà người khác thì tự về nấu. Blog có đầy, bạn có thể tự lập một trang cho riêng mình rồi tự học.</p><p> Mình mới học tiếng Hàn bập bẹ nên cũng chia sẽ với bạn về một đặc điểm của từ vựng tiếng Hàn có thể giúp bạn dễ nhớ từ vựng hơn nhé.</p><p></p><p>Tiếng Hàn về từ vựng có điểm tương tự tiếng Việt là số lượng từ gốc Hán rất lớn, chiếm 70 -80% (con số này các bạn học về ngôn ngữ kiểm chứng lại phát nhé!). Do đó nếu mình tạo thói quen so sánh tương đồng các từ tiếng Hàn và tiếng Việt gốc Hán thì sẽ rất dễ nhớ.</p><p> Ví dụ như từ 학생 nghĩa là "học sinh". Trong từ này 학 nghĩa là "học" và 생 nghĩa là "sinh". Hai từ này đều bắt đầu từ tiếng Hán. Có thể liệt kê một số từ khác như:</p><p> 습: tập</p><p> 관: quan, quán</p><p> 교: giáo, giao</p><p> 경: kinh, kính, cảnh</p><p> 과: khoa, qua, quá, quả</p><p> 풍: phong</p><p> 세: thế, thuế</p><p> 계: giới, kế</p><p> 시: thì (thời), thi (thơ), thí, thị (nhãn, mắt, đô thị...)</p><p> 간: gian, giản, gián</p><p> 식: thức, thực</p><p> 품: phẩm</p><p></p><p></p><p> Với các từ trên, ta có thể ghép được nghĩa của rất nhiều từ khác như:</p><p></p><p>습관: tập quán</p><p> 학교: trường học (có thể liên tưởng nghĩa gốc là "học giáo")</p><p> 학습: học tập</p><p> 과학: khoa học</p><p> 효과: hiệu quả</p><p> 시간: thời gian</p><p> 인간: nhân gian</p><p> 세계: thế giới</p><p> 세관: thuế quan</p><p> 경제: kinh tế</p><p> 관경: cảnh quan</p><p> 경고: cảnh cáo</p><p> 풍경: phong cảnh</p><p> 식품: thực phẩm</p><p> 음식: thức ăn</p><p> 품질: phẩm chất, chất lượng</p><p></p><p></p><p>Theo: TTTH</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Hide Nguyễn, post: 90552, member: 6"] Cách 1: học từ mọi nơi. Bạn cắt giấy thành những miếng nhỏ (giống loại sticker í, nhưng cái nì đắt tiền, mình ko dám mua nên mua giấy vàngg 3000/1 trăm gờ ram), sau đó viết những từ mình cần học lên đó. Dán ở nơi mà mình hay nhìn nhất, ví dụ như trên gương, trên màn hình máy tính, bức tường trước chỗ rửa chén, tủ lạnh, ti vi...cứ đi qua là dòm à. Cách 2: học từ theo chủ đế. Dĩ nhiên là ngôn ngữ của một quốc gia thì mình khó thể nào nắm hết được tất cả, tùy theo điều kiện công tác hoặc việc làm thì mình nên theo hướng đó. Nghề biên phiên dịch đòi hỏi khá cao về vốn từ ở mọi lĩnh vực cho nên việc học hàng ngày là điều nên làm. Bạn nên mua báo, hoặc tìm trên mạng những bài báo theo các chủ đề như: chính trị, kinh tế, văn hóa, xây dựng, lao động, kinh doanh...sau đó cắt ra và dán vào từng cuốn sổ ( mỗi cuốn là 1 chủ đề riêng biệt). Trong từng cuốn, bạn tô đậm những từ ko bít và ghi chú thích nghĩa. Mở từ điển ra, tô đậm chữ đó. Rồi ghi vào trong sổ mình, thứ tự trang trong từ điển của từ đó. Thường xuyên mở ra mở vào đọc đi đọc lại thì nhớ thôi. Cách 3: học bằng cách tự dịch. Bạn nên làm quen với 1 người nước ngoài, dịch xong nhờ họ xem giúp mình. Nhưng để tăng vốn từ của ngôn ngữ khác thì nên dịch theo kiểu : Việt Anh, Việt Hàn. Dịch cũng theo các mảng chủ đề riêng rồi ghi chú lại hệt cách 2. Bảo đảm bạn sẽ nhớ rất lâu. Cách 4: đọc báo, nghe nhạc, xem phim Mỗi ngày chỉ cần 5 đến 10 từ sau khi đọc báo, nghe nhạc, xem phim là quá đủ. Không cần nhìu đâu. 3 cái này sát thực tế nên làm mình dễ nhớ nhìu hơn. Còn một cách nữa là cách tự biên tự diễn. Bạn thấy trên VNKR í, có trò chơi nối từ. Câu hỏi đặt ra là, người ta bày sẵn sao bạn ko ăn ??? Nếu ko thích ăn của nhà người khác thì tự về nấu. Blog có đầy, bạn có thể tự lập một trang cho riêng mình rồi tự học. Mình mới học tiếng Hàn bập bẹ nên cũng chia sẽ với bạn về một đặc điểm của từ vựng tiếng Hàn có thể giúp bạn dễ nhớ từ vựng hơn nhé. Tiếng Hàn về từ vựng có điểm tương tự tiếng Việt là số lượng từ gốc Hán rất lớn, chiếm 70 -80% (con số này các bạn học về ngôn ngữ kiểm chứng lại phát nhé!). Do đó nếu mình tạo thói quen so sánh tương đồng các từ tiếng Hàn và tiếng Việt gốc Hán thì sẽ rất dễ nhớ. Ví dụ như từ 학생 nghĩa là "học sinh". Trong từ này 학 nghĩa là "học" và 생 nghĩa là "sinh". Hai từ này đều bắt đầu từ tiếng Hán. Có thể liệt kê một số từ khác như: 습: tập 관: quan, quán 교: giáo, giao 경: kinh, kính, cảnh 과: khoa, qua, quá, quả 풍: phong 세: thế, thuế 계: giới, kế 시: thì (thời), thi (thơ), thí, thị (nhãn, mắt, đô thị...) 간: gian, giản, gián 식: thức, thực 품: phẩm Với các từ trên, ta có thể ghép được nghĩa của rất nhiều từ khác như: 습관: tập quán 학교: trường học (có thể liên tưởng nghĩa gốc là "học giáo") 학습: học tập 과학: khoa học 효과: hiệu quả 시간: thời gian 인간: nhân gian 세계: thế giới 세관: thuế quan 경제: kinh tế 관경: cảnh quan 경고: cảnh cáo 풍경: phong cảnh 식품: thực phẩm 음식: thức ăn 품질: phẩm chất, chất lượng Theo: TTTH [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Hàn Quốc
TIẾNG HÀN
Từ vựng tiếng Hàn
Nhớ từ vựng – một yếu tố quan trọng trong học tiếng
Top