Trang Dimple
New member
- Xu
- 38
Nhiệm vụ và mục tiêu kết quả và hạn chế của kế hoạch Nhà nước 5 năm 1996 – 2000).
Kế hoạch 5 năm (1996 – 2000):
a. Đại hội VIII (6/1996) đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Đại hội VIII tổng kết 10 năm thực hiện công cuộc đổi mới , đề ra chủ trương ,nhiệm vụ trong thời kỳ mới.
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa hiên đại hóa .
- Đại hội khẳng định tiếp tục nắm vững hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN, nhấn mạnh: “Nước ta đã chuyển sang thời kì phát triển mới, thời kì đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa”
- Nhiệm vụ, mục tiêu:
+ Đẩy mạnh đổi mới toàn diện và đồng bộ, tiếp tục phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần….
+ Phấn đấu đạt và vượt mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao và bền vững .
+ Giải quyết những vấn đề bức xúc về xã hội. Cải thiện đời sống nhân dân. Nâng cao tích lũy nội bộ từ nền kinh tế.
b. Chuyển biến tiến bộ và khó khăn , hạn chế của công cuộc đổi mới.
- GDP tăng bình quân 7%/năm, công nghiệp 13,5%/năm, nông nghiệp là 5,7%.
- Lương thực bình quân là 300kg lên 444 kg / người
- Nông nghiệp, phát triển liên tục, góp phần quan trọng vào mức tăng trưởng chung và giữ vững ổn định kinh tế – xã hội (lương thực bình quân đầu người năm 2000 là 444 kg)
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hường công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Xuất khẩu tăng bình quân 21%/năm . đạt 51,6 tỷ đô la ,với ba mặt hàng chủ lực là gạo (thứ hai thế giới), cà phê (thứ ba thế giới) và thủy sản; nhập khẩu tăng 13,3%/năm; vốn đầu tư nước ngoài tăng 1,5 lần so với 5 năm trước.
- Doanh nghiệp Việt Nam mở rộng đầu tư ra nước ngoài. Đến năm 2000 có trên 40 dự án đầu tư vào 12 nước và vùng lãnh thổ.
- Năm 2000, có quan hệ thương mại với hơn 140 nước, quan hệ đầu tư với gần 70 nước và vùng lãnh thổ, thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài
- Giáo dục: năm 2000 phổ cập giáo dục tiểu học và xóa mù chữ, tiếp tục phổ cập THCS
- Số người có việc làm tăng 1,2 triệu người/năm.
- Đến năn 2.000 ta quan hệ thương mại với 140 nước , đầu tư với 70 nước , thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài
* Ưu điểm :
- Tăng cường sức mạnh tổng hợp, làm thay đổi bộ mặt đất nước và cuộc sống nhân dân.
- Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN,
- Nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế.
- Tháng 7-1995 VN gia nhập ASEAN
* Khó khăn và hạn chế
- Kinh tế phát triển chưa vững chắc, năng suất, chất lượng thấp, giá cao. Hiệu quả sức cạnh tranh thấp.
- Kinh tế Nhà nước chưa tương xứng với vai trò chủ đạo, kinh tế tập thế chưa mạnh.
- Hoạt động khoa học công nghệ chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới.
- Tỉ lệ thất nghiệp cao, đời sống nhân dân, nhất là nông dân, ở một số vùng còn thấp.
- Bước sanh thế kỷ XXI tình hình quốc tế và trong nước có nhiều thuận lợi và thời cơ , song cũng còn khó khăn và thách thức .
Kế hoạch 5 năm (1996 – 2000):
a. Đại hội VIII (6/1996) đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Đại hội VIII tổng kết 10 năm thực hiện công cuộc đổi mới , đề ra chủ trương ,nhiệm vụ trong thời kỳ mới.
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa hiên đại hóa .
- Đại hội khẳng định tiếp tục nắm vững hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN, nhấn mạnh: “Nước ta đã chuyển sang thời kì phát triển mới, thời kì đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa”
- Nhiệm vụ, mục tiêu:
+ Đẩy mạnh đổi mới toàn diện và đồng bộ, tiếp tục phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần….
+ Phấn đấu đạt và vượt mục tiêu tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu quả cao và bền vững .
+ Giải quyết những vấn đề bức xúc về xã hội. Cải thiện đời sống nhân dân. Nâng cao tích lũy nội bộ từ nền kinh tế.
b. Chuyển biến tiến bộ và khó khăn , hạn chế của công cuộc đổi mới.
- GDP tăng bình quân 7%/năm, công nghiệp 13,5%/năm, nông nghiệp là 5,7%.
- Lương thực bình quân là 300kg lên 444 kg / người
- Nông nghiệp, phát triển liên tục, góp phần quan trọng vào mức tăng trưởng chung và giữ vững ổn định kinh tế – xã hội (lương thực bình quân đầu người năm 2000 là 444 kg)
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hường công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Xuất khẩu tăng bình quân 21%/năm . đạt 51,6 tỷ đô la ,với ba mặt hàng chủ lực là gạo (thứ hai thế giới), cà phê (thứ ba thế giới) và thủy sản; nhập khẩu tăng 13,3%/năm; vốn đầu tư nước ngoài tăng 1,5 lần so với 5 năm trước.
- Doanh nghiệp Việt Nam mở rộng đầu tư ra nước ngoài. Đến năm 2000 có trên 40 dự án đầu tư vào 12 nước và vùng lãnh thổ.
- Năm 2000, có quan hệ thương mại với hơn 140 nước, quan hệ đầu tư với gần 70 nước và vùng lãnh thổ, thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài
- Giáo dục: năm 2000 phổ cập giáo dục tiểu học và xóa mù chữ, tiếp tục phổ cập THCS
- Số người có việc làm tăng 1,2 triệu người/năm.
- Đến năn 2.000 ta quan hệ thương mại với 140 nước , đầu tư với 70 nước , thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài
* Ưu điểm :
- Tăng cường sức mạnh tổng hợp, làm thay đổi bộ mặt đất nước và cuộc sống nhân dân.
- Củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN,
- Nâng cao vị thế nước ta trên trường quốc tế.
- Tháng 7-1995 VN gia nhập ASEAN
* Khó khăn và hạn chế
- Kinh tế phát triển chưa vững chắc, năng suất, chất lượng thấp, giá cao. Hiệu quả sức cạnh tranh thấp.
- Kinh tế Nhà nước chưa tương xứng với vai trò chủ đạo, kinh tế tập thế chưa mạnh.
- Hoạt động khoa học công nghệ chưa đáp ứng yêu cầu đổi mới.
- Tỉ lệ thất nghiệp cao, đời sống nhân dân, nhất là nông dân, ở một số vùng còn thấp.
- Bước sanh thế kỷ XXI tình hình quốc tế và trong nước có nhiều thuận lợi và thời cơ , song cũng còn khó khăn và thách thức .