Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KHOA HỌC XÃ HỘI
VĂN HỌC
Lý luận & Phê bình Văn học
Nguyên tắc đối và luật bằng trắc trong Thơ Đường
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="_vTiens_" data-source="post: 53129" data-attributes="member: 49658"><p style="text-align: center"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: Red"><strong>NGUYÊN TẮC ĐỐI VÀ LUẬT BẰNG TRẮC TRONG THƠ ĐƯỜNG.</strong></span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: Red"><strong></strong></span></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">Thơ Đường Luật còn có những tên gọi khác nhau như: Thơ Đường, Đường Thi, Thất Ngôn Bát Cú và Thất Ngôn Bát Cú Đường Luật. Thơ Đường Luật có 2 loại: Tứ Tuyệt (tức mỗi câu có 7 chữ và mỗi bài có 4 câu) và Bát Cú (tức mỗi câu có 7 chữ và mỗi bài có 8 câu). Trong bài này, người viết chỉ lạm bàn tới thể Thất Ngôn Bát Cú mà thôi.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">I. Cách Gieo Vần-Thơ Đường Luật có luật lệ nhất định của nó, bạn không thể biến chế một cách khác được. Cách gieo vần như sau:</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">- Suốt bài thơ chỉ gieo theo một vần mà thôi. Ví dụ: Vần ôi thì đi với ôi, vần ta thì đi với ta hoặc tà.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">- Trong bài thơ có 5 vần được gieo ở cuối câu đầu (tức câu số 1) và ở cuối các câu chẵn (tức câu 2, 4, 6 và 8).</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">- Gieo vần thì phải hiệp vận (tức cho đúng vận của nó). Ví dụ: hòn, non, mòn, con... Nếu gieo vần mưa với mây thì bị lạc vận. Còn nếu gieo vần không hiệp với nhau thì gọi là cưỡng vận hay ép vận, chẳng hạn như: in với tiên.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">II. Nguyên Tắc Đối-Các câu đối với nhau phải thật chỉnh, cả về ý, về tình, về thể loại từ ngữ, v.v... Thể loại từ ngữ tức tính từ phải đối với tính từ, danh từ phải đối với danh từ, động từ phải đối với động từ, v.v... </span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">Trong bài thơ có 4 phần: Đề (gồm có Phá đề và Thừa đề), Thực hoặc Trạng, Luận, và Kết.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">1. Đề gồm có hai phần: </span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">- Phá đề (câu thứ 1): </span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà,</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">- Thừa đề (câu thứ 2): </span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">2. Thực hoặc trạng (câu thứ 3 và câu thứ 4): Hai câu này phải đối với nhau.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">Lom khom dưới núi, tiều vài chú,</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">Ghi chú: Lom khom đối với lác đác (trạng tự) và bằng đối với trắc. Tiều đối với chợ (danh từ) và bằng đối với trắc. Chú đối với nhà (danh từ) và trắc đối với bằng.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">3. Luận (câu thứ 5 và câu thứ 6): Luận có nghĩa là luận bàn. Hai câu này bàn bạc </span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">thêm về nội dung của bài thơ, về phong cảnh hay về tình cảm. Hai câu này phải đối với nhau.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">Nhớ nước, đau lòng con quốc quốc,</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">Thương nhà, mỏi miệng cái gia gia.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">Ghi chú: Nhớ đối với thương (động từ) và trắc đối với bằng. Nước đối với nhà (danh từ) và trắc đối với bằng. Đau lòng đối với mỏi miệng (trạng từ) và bằng đối với trắc. Con quốc quốc đối với cái gia gia (danh từ) và trắc đối với bằng.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">4. Kết (câu thứ 7 và câu thứ 8): Hai câu kết không nhất thiết phải đối nhau, nhưng phải giữ luật bằng trắc.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">Dừng chân đứng lại: trời, non, nước,</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">Một mảnh tình riêng ta với ta.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">(Bà Huyện Thanh Quan: Qua Đèo Ngang)</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">Ghi chú: Dừng chân là vần bằng đối với một mảnh là vần trắc; đứng lại là vần trắc đối với tình riêng là vần bằng; nước là vần trắc đối với ta là vần bằng.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">III. Luật Bằng Trắc-Luật Bằng Trắc gồm có Thanh, Luật, và Niêm.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">1. Thanh-Gồm có Thanh Bằng và Thanh Trắc.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">a. Thanh Bằng-là những tiếng hay chữ không có dấu (như: minh, lan, thanh, hoa...) và những tiếng hay chữ có dấu huyền (như: người, trời, tình...). </span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">b. Thanh trắc-Là những tiếng hay chữ có dấu sắc ( '} dấu hỏi ( ?) dấu ngã ( ~} và dấu nặng ( .). Ví dụ: lá, bát, tưởng, đỉnh, mũ, cũ, tự, trọ ...</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">2. Luật-Thơ bát cú làm theo hai luật: Luật Bằng và Luật Trắc.</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">a. Luật Bằng-Chữ thứ hai ở câu đầu thuộc vần Bằng. Ví dụ:</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">Ao thu lạnh lẽo nước trong veo</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">(1) Luật Bằng Vần Bằng-Cách dùng mẫu tự và viết tắt như sau: B là Bằng, T là Trắc và V là Vần. Luật Bằng Vần Bằng như sau:</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">1 B B T T T B B (V)</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">2. T T B B T T B (V)</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">3. T T B B B T T</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">4. B B T T T B B (V)</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">5. B B T T B B T</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">6. T T B B T T B (V)</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">7. T T B B B T </span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">8. B B T T T B B (V) </span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><u>Ví dụ:</u></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><em>Cô hàng lấy sách cắp ra đây!</em></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><em>Xem thử truyện nào thú lại say.</em></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><em>Nữ tú có bao xin xếp cả,</em></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><em>Phương hoa phỏng liệu có còn hay...?</em></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><em>Tuyển phu mặc ý tìm cho kỹ,</em></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><em>Chinh phụ thế nào bán lấy may.</em></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><em>Kỳ ngộ bích câu xin tiện hỏi,</em></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><em>Giá tiền cả đó tính sao vay.</em></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><em></em></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"><em>(Hồ Xuân Hương-Hỏi Cô Hàng Sách)</em></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">b. Luật Trắc-Chữ thứ hai ở câu đầu thuộc vần Trắc. Ví dụ:</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">(1) Luật Trắc Vần Bằng-Luật Trắc Vần Bằng nhu sau:</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">1. T T B B T T B (V)</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">2. B B T T T B B (V)</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">3. B B T T B B T</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">4. T T B B T T B (V)</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">5. T T B B B T T</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">6. B B T T T B B (V)</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">7. B B T T B B T</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'">8. T T B B T T B (V)</span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span> <span style="font-family: 'Arial'"><span style="color: Red"><strong>Nguồn: Sưu tầm</strong></span></span><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p><p><span style="font-family: 'Arial'"></span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="_vTiens_, post: 53129, member: 49658"] [CENTER][FONT=Arial][COLOR=Red][B]NGUYÊN TẮC ĐỐI VÀ LUẬT BẰNG TRẮC TRONG THƠ ĐƯỜNG. [/B][/COLOR][/FONT][/CENTER] [FONT=Arial] Thơ Đường Luật còn có những tên gọi khác nhau như: Thơ Đường, Đường Thi, Thất Ngôn Bát Cú và Thất Ngôn Bát Cú Đường Luật. Thơ Đường Luật có 2 loại: Tứ Tuyệt (tức mỗi câu có 7 chữ và mỗi bài có 4 câu) và Bát Cú (tức mỗi câu có 7 chữ và mỗi bài có 8 câu). Trong bài này, người viết chỉ lạm bàn tới thể Thất Ngôn Bát Cú mà thôi. I. Cách Gieo Vần-Thơ Đường Luật có luật lệ nhất định của nó, bạn không thể biến chế một cách khác được. Cách gieo vần như sau: - Suốt bài thơ chỉ gieo theo một vần mà thôi. Ví dụ: Vần ôi thì đi với ôi, vần ta thì đi với ta hoặc tà. - Trong bài thơ có 5 vần được gieo ở cuối câu đầu (tức câu số 1) và ở cuối các câu chẵn (tức câu 2, 4, 6 và 8). - Gieo vần thì phải hiệp vận (tức cho đúng vận của nó). Ví dụ: hòn, non, mòn, con... Nếu gieo vần mưa với mây thì bị lạc vận. Còn nếu gieo vần không hiệp với nhau thì gọi là cưỡng vận hay ép vận, chẳng hạn như: in với tiên. II. Nguyên Tắc Đối-Các câu đối với nhau phải thật chỉnh, cả về ý, về tình, về thể loại từ ngữ, v.v... Thể loại từ ngữ tức tính từ phải đối với tính từ, danh từ phải đối với danh từ, động từ phải đối với động từ, v.v... Trong bài thơ có 4 phần: Đề (gồm có Phá đề và Thừa đề), Thực hoặc Trạng, Luận, và Kết. 1. Đề gồm có hai phần: - Phá đề (câu thứ 1): Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà, - Thừa đề (câu thứ 2): Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. 2. Thực hoặc trạng (câu thứ 3 và câu thứ 4): Hai câu này phải đối với nhau. Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. Ghi chú: Lom khom đối với lác đác (trạng tự) và bằng đối với trắc. Tiều đối với chợ (danh từ) và bằng đối với trắc. Chú đối với nhà (danh từ) và trắc đối với bằng. 3. Luận (câu thứ 5 và câu thứ 6): Luận có nghĩa là luận bàn. Hai câu này bàn bạc thêm về nội dung của bài thơ, về phong cảnh hay về tình cảm. Hai câu này phải đối với nhau. Nhớ nước, đau lòng con quốc quốc, Thương nhà, mỏi miệng cái gia gia. Ghi chú: Nhớ đối với thương (động từ) và trắc đối với bằng. Nước đối với nhà (danh từ) và trắc đối với bằng. Đau lòng đối với mỏi miệng (trạng từ) và bằng đối với trắc. Con quốc quốc đối với cái gia gia (danh từ) và trắc đối với bằng. 4. Kết (câu thứ 7 và câu thứ 8): Hai câu kết không nhất thiết phải đối nhau, nhưng phải giữ luật bằng trắc. Dừng chân đứng lại: trời, non, nước, Một mảnh tình riêng ta với ta. (Bà Huyện Thanh Quan: Qua Đèo Ngang) Ghi chú: Dừng chân là vần bằng đối với một mảnh là vần trắc; đứng lại là vần trắc đối với tình riêng là vần bằng; nước là vần trắc đối với ta là vần bằng. III. Luật Bằng Trắc-Luật Bằng Trắc gồm có Thanh, Luật, và Niêm. 1. Thanh-Gồm có Thanh Bằng và Thanh Trắc. a. Thanh Bằng-là những tiếng hay chữ không có dấu (như: minh, lan, thanh, hoa...) và những tiếng hay chữ có dấu huyền (như: người, trời, tình...). b. Thanh trắc-Là những tiếng hay chữ có dấu sắc ( '} dấu hỏi ( ?) dấu ngã ( ~} và dấu nặng ( .). Ví dụ: lá, bát, tưởng, đỉnh, mũ, cũ, tự, trọ ... 2. Luật-Thơ bát cú làm theo hai luật: Luật Bằng và Luật Trắc. a. Luật Bằng-Chữ thứ hai ở câu đầu thuộc vần Bằng. Ví dụ: Ao thu lạnh lẽo nước trong veo (1) Luật Bằng Vần Bằng-Cách dùng mẫu tự và viết tắt như sau: B là Bằng, T là Trắc và V là Vần. Luật Bằng Vần Bằng như sau: 1 B B T T T B B (V) 2. T T B B T T B (V) 3. T T B B B T T 4. B B T T T B B (V) 5. B B T T B B T 6. T T B B T T B (V) 7. T T B B B T 8. B B T T T B B (V) [U]Ví dụ:[/U] [I]Cô hàng lấy sách cắp ra đây! Xem thử truyện nào thú lại say. Nữ tú có bao xin xếp cả, Phương hoa phỏng liệu có còn hay...? Tuyển phu mặc ý tìm cho kỹ, Chinh phụ thế nào bán lấy may. Kỳ ngộ bích câu xin tiện hỏi, Giá tiền cả đó tính sao vay. (Hồ Xuân Hương-Hỏi Cô Hàng Sách)[/I] b. Luật Trắc-Chữ thứ hai ở câu đầu thuộc vần Trắc. Ví dụ: Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà (1) Luật Trắc Vần Bằng-Luật Trắc Vần Bằng nhu sau: 1. T T B B T T B (V) 2. B B T T T B B (V) 3. B B T T B B T 4. T T B B T T B (V) 5. T T B B B T T 6. B B T T T B B (V) 7. B B T T B B T 8. T T B B T T B (V) [/FONT] [FONT=Arial][COLOR=Red][B]Nguồn: Sưu tầm[/B][/COLOR][/FONT][FONT=Arial] [/FONT] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KHOA HỌC XÃ HỘI
VĂN HỌC
Lý luận & Phê bình Văn học
Nguyên tắc đối và luật bằng trắc trong Thơ Đường
Top