Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Hàn Quốc
TIẾNG HÀN
Ngữ pháp tiếng Hàn
Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Tami" data-source="post: 173956" data-attributes="member: 57785"><p> <ol> <li data-xf-list-type="ol"><strong>Cấu trúc ~는/은 물론 ( không những..mà còn…)</strong></li> </ol><p>Cấu trúc này được dùng để diễn tả không chỉ có một vấn đề đã nêu ở mệnh đề trước mà nó còn bao gồm cả vấn đề sau.</p><p></p><p>Chỉ đi với danh từ, danh từ không có patchim dùng는 물론, có patchim dùng은 물론</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>월드컵 경기로 유럽은 물론 한국도 축제 분위기 입니다.</p><p>Vì đang có worldcup nên không chỉ ở Châu Âu mà ngay cả Hàn Quốc cũng đang tràn ngập không khí lễ hội.</p><p></p><p>생일 파티에 친구는 물론 선생님도 초대되었어요.</p><p>Vào bữa tiệc sinh nhật không những bạn bè mà cô giáo cũng được mời tới.</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><strong>Cấu trúc ~다가 보니</strong></li> </ol><p>Cấu trúc này được dùng để nói rằng trong quá trình thực hiện một hành động nào đó thì sẽ phát hiện ra một điều gì đó mới mẻ hoặc trở thành một trạng thái nào đó. 다가 cũng có thể được viết ngắn lại thành다</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>호치민 시에 살다가 보니 지금 적응되었어요.</p><p>Sống ở Hồ Chí Minh lâu giờ tôi đã thích ứng được rồi.</p><p></p><p>친구와 재미있게 이야기하다가 보니 어느새 벌써 밤 11시가 넘어 있었어요.</p><p>Mải nói chuyện một cách vui vẻ cùng bạn mà mới đó đã hơn 11h đêm rồi.</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><strong>Cấu trúc ~긴 하는데/ 한데 (….thì…thì…nhưng mà…)</strong></li> </ol><p>Cấu trúc này được sử dụng để thừa nhận sự thật ở vế trước nhưng lại đưa ra kết quả được mong chờ là sự thật.</p><p></p><p>Động từ sẽ dùng긴 하는데, tính từ dùng긴 한데</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>선생님한테 설명해 주었긴 하는데 학생들은 아직 이해하지 못할 것 같아요.</p><p>Giáo viên giải thích thì giải thích rồi đấy nhưng có vẻ như không thể hiểu được.</p><p></p><p>가: 요즘 살 빼려고 운동을 열심히 한다고요?</p><p>A: Nghe nói là dạo này để giảm cân cô chăm tập thể dục lắm hả?</p><p></p><p>나: 네, 운동을 열심히 하긴 하는데 살은 잘 안 빠져요.</p><p>B: Vâng, chăm thì chăm đấy mà cân thì đâu có giảm.</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><strong>Cấu trúc 었더라면/ 았더라면/ 였더라면 (nếu mà…thì …)</strong></li> </ol><p>Cấu trúc được sử dụng khi đưa ra dự đoán về một việc gì sẽ xảy ra trên cơ sở giả định điều ngược lại với sự thật về việc đã xảy ra trong quá khứ. Chủ yếu thể hiện sự nuối tiếc, hối hận về một việc trong quá khứ.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>조금 더 열심히 공부했더라면 떨어지지 않았을 텐데.</p><p>Nếu mà tôi chăm chỉ hơn chút nữa thì đã không rớt rồi.</p><p></p><p>내가 그때 이 남자와 결혼했더라면 지금쯤 미국에서 공부하고 있을 걸.</p><p>Nếu mà lúc đó tôi không lấy anh ta thì có lẽ bây giờ tôi đang học ở Mỹ rồi.</p><p></p><p>*Nhưng cũng có trường hợp cấu trúc này dùng để nói rằng may mắn vì đã làm điều đó trong quá khứ.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>선생님께서 그때 제 잘못을 지적해 주지 않으셨더라면 저는 정말 나쁜 길로 가게 되었을 겁니다.</p><p>Nếu mà lúc đó thầy không chỉ ra nỗi sai của em thì có lẽ em đã đi theo con đường xấu rồi.</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><strong>Cấu trúc ~(이)나 다름없다 ( chẳng khác gì…)</strong></li> </ol><p>Cấu trúc này được sử dụng khi nói rằng một điều gì đó nó như thế hoặc gần như là giống với một điều gì đó.</p><p></p><p>Danh từ có patchim dùng ~이나 다름없다, không có patchim dùng ~나 다름없다</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>그 사람은 한국 사람이나 다름없이 한국말을 잘 한다.</p><p>Người đó nói tiếng Hàn chẳng khác gì người Hàn cả.</p><p></p><p>그 분은 우리 엄마나 다름없이 저에게 잘 해 준다.</p><p>Người đó tốt với tôi chẳng khác gì mẹ tôi.</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><strong>Cấu trúc ~ 도록(1) ( để )</strong></li> </ol><p>Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra kết quả cho vế sau khi mà hành động ở vế trước trở thành mục đích hay lí do. Và dù trong trường hợp nào thì cấu trúc này luôn là sự cố gắng.</p><p></p><p>부모님에게 실망시키지 않도록 노력하겠습니다.</p><p>Để không làm bố mẹ thất vọng tôi sẽ cố gắng thật nhiều.</p><p></p><p>많은 사람들이 평등한 교육을 받을 수 있도록 학교를 많이 세워야 한다.</p><p>Để cho mọi người có thể nhận được sự bình đẳng về giáo dục thì phải xây thật nhiều trường học.</p><p></p><p>이런 일들이 다시 생기지 않도록 정말 주의해야 한다</p><p>Để những việc như này không xảy ra một lần nữa thì phải thật chú ý.</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><strong>Cấu trúc ~ 는다고 /ㄴ다고/다고 해서 (không phải cứ nói là …)</strong></li> </ol><p>Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra ý kiến phản đối hay phản bác về một điều gì đó mà mình nghe được về ý căn cứ hay lí do của người khác.</p><p></p><p>Động từ có patchim dùng는다고 해서, không có patchim dùngㄴ다고 해서</p><p></p><p>Tính từ dùng다고 해서</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>머리가 좋다고 해서 공부를 잘 하는 것이 아니에요.</p><p>Không phải cứ nói là thông mình thì sẽ học giỏi.</p><p></p><p>남자라고 해서 눈물이 없는 것이 아니거든</p><p>Không phải cứ nói là con trai thì sẽ không có nước mắt đâu nha.</p><p></p><p>미모가 좋다고 해서 사람에게 사랑을 받는 것이 아니에요.</p><p>Không phải cứ nói là có ngoại hình đẹp thì sẽ nhận được tình yêu từ mọi người đâu.</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><strong>Cấu trúc ~는다/ㄴ다 – 는다/ㄴ다 하는 게</strong></li> </ol><p>Cấu trúc này được sử dụng khi một việc gì đó là lên kế hoạch biết bao lần nhưng cuối cùng cũng không được thực hiện theo đúng kế hoạch.</p><p></p><p>Cấu trúc này chỉ dùng với động từ không dùng cho danh từ và tính từ.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>영어 자격증을 딴다 딴다 하는 게 시간도 없고 돈도 없어서 하지 못했어요.</p><p>Tôi định lấy bằng tiếng Anh bao nhiêu lần rồi nhưng vì tiền không có thời gian cũng không có nên tôi vẫn chưa thể lấy được.</p><p></p><p>그 친구에게 미안한다고 말을 한다 한다 하는 게 용기가 없어서 하지 못했어요.</p><p>Tôi đã nói xin lỗi người bạn đó nhiều lần rồi nhưng vì không có dũng khí nên đã không thể làm được.</p><p></p><p></p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><strong>Cấu trúc ~ 어/아/여 가면서 (vừa…vừa…)</strong></li> </ol><p>Cấu trúc này được sử dụng khi hai hành động cùng xảy ra ở một thời điểm nhưng không biết thời điểm kết thúc và hành động đó cũng chưa kết thúc tại thời điểm nói. Hành động ở phía sau là hành động chính.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>어휘를 찾아가 면서 영화를 봐요.</p><p>Tôi vừa coi phim vừa tra từ vựng</p><p></p><p>저는 어려운 사람에게 도와가 면서 살아요.</p><p>Tôi sống và giúp đỡ những người nghèo khó.</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><strong>Cấu trúc ~ 는/은/ㄴ</strong> <strong>지</strong> <strong>(không biết có phải là…)</strong></li> </ol><p>Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra một lý do không chắc chắn về vế câu được xuất hiện ở phía trước.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>수업 내용이 어려운지 학생들이 이해할수없어요</p><p>Không biết có phải là vì nội dung bài học khó quá không mà học sinh không thể hiểu được bài.</p><p></p><p>식당 학생에서 무엇을 잘 못 먹었는지배가계속 아파요</p><p>Không biết có phải là vì đã ăn nhầm phải cái gì ở cantin hay không mà bụng tôi cứ đau âm ỉ mãi.</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><strong>Cấu trúc ~다가</strong> <strong>보면</strong> <strong>(nếu cứ …thì sẽ…)</strong></li> </ol><p>Cấu trúc này được sử dụng để nói rằng một trạng thái hay một sự việc mới nào đó sẽ xuất hiện nếu như một trạng thái hay một hành vi cứ tiếp tục được lặp đi lặp lại.</p><p></p><p>Đôi khi다가 cũng được rút gọn lại thành다.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>살다가 보면 어느 정도 적응하게 될 거예요.</p><p>Nếu mà cứ sống thì cũng sẽ dần thích ứng được ở một mức độ nào đó.</p><p></p><p>만나다가 보면 친해질 수 있을 거예요.</p><p>Nếu cứ gặp nhau thì sẽ trở nên thân thiết thôi.</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><strong>Cấu trúc ~더니</strong></li> </ol><p>Cấu trúc này được sử dụng khi một sự thật nào đó trở thành nguyên nhân hay lí do sẽ dẫn đến một kết quả hay khi đặt câu hỏi cho về một kết quả sau khi đã nghe hay đã nhìn thấy một sự thật nào đó.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>에제 선 보러가더니 어땠어?</p><p>Nghe nói là anh đi gặp mặt hả, sao rồi?</p><p></p><p>면접 받더니 결과 나왔어?</p><p>Nghe nói là cậu đi phỏng vấn rồi hả, có kết quả chưa?</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><strong>Cấu trúc ~으면/면</strong> <strong>뭘</strong> <strong>해요? (nếu có… thì làm được gì?)</strong></li> </ol><p>Cấu trúc này được sử dụng khi mà dù đã có điều kiện đó cùng không có tác dụng gì.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>공부만 잘 하면 뭘해요?</p><p>Chỉ học tốt thôi thì làm gì?</p><p></p><p>돈만 있으면 뭘해?</p><p>Chỉ có tiền thôi thì làm gì?</p><p></p><p>친구가 많으면 뭘해? 어려울 때 도와주는 친구가 없는데.</p><p>Có nhiều bạn thì làm gì? Khi mà khó khăn cũng chả có ai giúp đỡ.</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Tami, post: 173956, member: 57785"] [LIST=1] [*][B]Cấu trúc ~는/은 물론 ( không những..mà còn…)[/B] [/LIST] Cấu trúc này được dùng để diễn tả không chỉ có một vấn đề đã nêu ở mệnh đề trước mà nó còn bao gồm cả vấn đề sau. Chỉ đi với danh từ, danh từ không có patchim dùng는 물론, có patchim dùng은 물론 Ví dụ: 월드컵 경기로 유럽은 물론 한국도 축제 분위기 입니다. Vì đang có worldcup nên không chỉ ở Châu Âu mà ngay cả Hàn Quốc cũng đang tràn ngập không khí lễ hội. 생일 파티에 친구는 물론 선생님도 초대되었어요. Vào bữa tiệc sinh nhật không những bạn bè mà cô giáo cũng được mời tới. [LIST=1] [*][B]Cấu trúc ~다가 보니[/B] [/LIST] Cấu trúc này được dùng để nói rằng trong quá trình thực hiện một hành động nào đó thì sẽ phát hiện ra một điều gì đó mới mẻ hoặc trở thành một trạng thái nào đó. 다가 cũng có thể được viết ngắn lại thành다 Ví dụ: 호치민 시에 살다가 보니 지금 적응되었어요. Sống ở Hồ Chí Minh lâu giờ tôi đã thích ứng được rồi. 친구와 재미있게 이야기하다가 보니 어느새 벌써 밤 11시가 넘어 있었어요. Mải nói chuyện một cách vui vẻ cùng bạn mà mới đó đã hơn 11h đêm rồi. [LIST=1] [*][B]Cấu trúc ~긴 하는데/ 한데 (….thì…thì…nhưng mà…)[/B] [/LIST] Cấu trúc này được sử dụng để thừa nhận sự thật ở vế trước nhưng lại đưa ra kết quả được mong chờ là sự thật. Động từ sẽ dùng긴 하는데, tính từ dùng긴 한데 Ví dụ: 선생님한테 설명해 주었긴 하는데 학생들은 아직 이해하지 못할 것 같아요. Giáo viên giải thích thì giải thích rồi đấy nhưng có vẻ như không thể hiểu được. 가: 요즘 살 빼려고 운동을 열심히 한다고요? A: Nghe nói là dạo này để giảm cân cô chăm tập thể dục lắm hả? 나: 네, 운동을 열심히 하긴 하는데 살은 잘 안 빠져요. B: Vâng, chăm thì chăm đấy mà cân thì đâu có giảm. [LIST=1] [*][B]Cấu trúc 었더라면/ 았더라면/ 였더라면 (nếu mà…thì …)[/B] [/LIST] Cấu trúc được sử dụng khi đưa ra dự đoán về một việc gì sẽ xảy ra trên cơ sở giả định điều ngược lại với sự thật về việc đã xảy ra trong quá khứ. Chủ yếu thể hiện sự nuối tiếc, hối hận về một việc trong quá khứ. Ví dụ: 조금 더 열심히 공부했더라면 떨어지지 않았을 텐데. Nếu mà tôi chăm chỉ hơn chút nữa thì đã không rớt rồi. 내가 그때 이 남자와 결혼했더라면 지금쯤 미국에서 공부하고 있을 걸. Nếu mà lúc đó tôi không lấy anh ta thì có lẽ bây giờ tôi đang học ở Mỹ rồi. *Nhưng cũng có trường hợp cấu trúc này dùng để nói rằng may mắn vì đã làm điều đó trong quá khứ. Ví dụ: 선생님께서 그때 제 잘못을 지적해 주지 않으셨더라면 저는 정말 나쁜 길로 가게 되었을 겁니다. Nếu mà lúc đó thầy không chỉ ra nỗi sai của em thì có lẽ em đã đi theo con đường xấu rồi. [LIST=1] [*][B]Cấu trúc ~(이)나 다름없다 ( chẳng khác gì…)[/B] [/LIST] Cấu trúc này được sử dụng khi nói rằng một điều gì đó nó như thế hoặc gần như là giống với một điều gì đó. Danh từ có patchim dùng ~이나 다름없다, không có patchim dùng ~나 다름없다 Ví dụ: 그 사람은 한국 사람이나 다름없이 한국말을 잘 한다. Người đó nói tiếng Hàn chẳng khác gì người Hàn cả. 그 분은 우리 엄마나 다름없이 저에게 잘 해 준다. Người đó tốt với tôi chẳng khác gì mẹ tôi. [LIST=1] [*][B]Cấu trúc ~ 도록(1) ( để )[/B] [/LIST] Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra kết quả cho vế sau khi mà hành động ở vế trước trở thành mục đích hay lí do. Và dù trong trường hợp nào thì cấu trúc này luôn là sự cố gắng. 부모님에게 실망시키지 않도록 노력하겠습니다. Để không làm bố mẹ thất vọng tôi sẽ cố gắng thật nhiều. 많은 사람들이 평등한 교육을 받을 수 있도록 학교를 많이 세워야 한다. Để cho mọi người có thể nhận được sự bình đẳng về giáo dục thì phải xây thật nhiều trường học. 이런 일들이 다시 생기지 않도록 정말 주의해야 한다 Để những việc như này không xảy ra một lần nữa thì phải thật chú ý. [LIST=1] [*][B]Cấu trúc ~ 는다고 /ㄴ다고/다고 해서 (không phải cứ nói là …)[/B] [/LIST] Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra ý kiến phản đối hay phản bác về một điều gì đó mà mình nghe được về ý căn cứ hay lí do của người khác. Động từ có patchim dùng는다고 해서, không có patchim dùngㄴ다고 해서 Tính từ dùng다고 해서 Ví dụ: 머리가 좋다고 해서 공부를 잘 하는 것이 아니에요. Không phải cứ nói là thông mình thì sẽ học giỏi. 남자라고 해서 눈물이 없는 것이 아니거든 Không phải cứ nói là con trai thì sẽ không có nước mắt đâu nha. 미모가 좋다고 해서 사람에게 사랑을 받는 것이 아니에요. Không phải cứ nói là có ngoại hình đẹp thì sẽ nhận được tình yêu từ mọi người đâu. [LIST=1] [*][B]Cấu trúc ~는다/ㄴ다 – 는다/ㄴ다 하는 게[/B] [/LIST] Cấu trúc này được sử dụng khi một việc gì đó là lên kế hoạch biết bao lần nhưng cuối cùng cũng không được thực hiện theo đúng kế hoạch. Cấu trúc này chỉ dùng với động từ không dùng cho danh từ và tính từ. Ví dụ: 영어 자격증을 딴다 딴다 하는 게 시간도 없고 돈도 없어서 하지 못했어요. Tôi định lấy bằng tiếng Anh bao nhiêu lần rồi nhưng vì tiền không có thời gian cũng không có nên tôi vẫn chưa thể lấy được. 그 친구에게 미안한다고 말을 한다 한다 하는 게 용기가 없어서 하지 못했어요. Tôi đã nói xin lỗi người bạn đó nhiều lần rồi nhưng vì không có dũng khí nên đã không thể làm được. [LIST=1] [*][B]Cấu trúc ~ 어/아/여 가면서 (vừa…vừa…)[/B] [/LIST] Cấu trúc này được sử dụng khi hai hành động cùng xảy ra ở một thời điểm nhưng không biết thời điểm kết thúc và hành động đó cũng chưa kết thúc tại thời điểm nói. Hành động ở phía sau là hành động chính. Ví dụ: 어휘를 찾아가 면서 영화를 봐요. Tôi vừa coi phim vừa tra từ vựng 저는 어려운 사람에게 도와가 면서 살아요. Tôi sống và giúp đỡ những người nghèo khó. [LIST=1] [*][B]Cấu trúc ~ 는/은/ㄴ[/B] [B]지[/B] [B](không biết có phải là…)[/B] [/LIST] Cấu trúc này được sử dụng để đưa ra một lý do không chắc chắn về vế câu được xuất hiện ở phía trước. Ví dụ: 수업 내용이 어려운지 학생들이 이해할수없어요 Không biết có phải là vì nội dung bài học khó quá không mà học sinh không thể hiểu được bài. 식당 학생에서 무엇을 잘 못 먹었는지배가계속 아파요 Không biết có phải là vì đã ăn nhầm phải cái gì ở cantin hay không mà bụng tôi cứ đau âm ỉ mãi. [LIST=1] [*][B]Cấu trúc ~다가[/B] [B]보면[/B] [B](nếu cứ …thì sẽ…)[/B] [/LIST] Cấu trúc này được sử dụng để nói rằng một trạng thái hay một sự việc mới nào đó sẽ xuất hiện nếu như một trạng thái hay một hành vi cứ tiếp tục được lặp đi lặp lại. Đôi khi다가 cũng được rút gọn lại thành다. Ví dụ: 살다가 보면 어느 정도 적응하게 될 거예요. Nếu mà cứ sống thì cũng sẽ dần thích ứng được ở một mức độ nào đó. 만나다가 보면 친해질 수 있을 거예요. Nếu cứ gặp nhau thì sẽ trở nên thân thiết thôi. [LIST=1] [*][B]Cấu trúc ~더니[/B] [/LIST] Cấu trúc này được sử dụng khi một sự thật nào đó trở thành nguyên nhân hay lí do sẽ dẫn đến một kết quả hay khi đặt câu hỏi cho về một kết quả sau khi đã nghe hay đã nhìn thấy một sự thật nào đó. Ví dụ: 에제 선 보러가더니 어땠어? Nghe nói là anh đi gặp mặt hả, sao rồi? 면접 받더니 결과 나왔어? Nghe nói là cậu đi phỏng vấn rồi hả, có kết quả chưa? [LIST=1] [*][B]Cấu trúc ~으면/면[/B] [B]뭘[/B] [B]해요? (nếu có… thì làm được gì?)[/B] [/LIST] Cấu trúc này được sử dụng khi mà dù đã có điều kiện đó cùng không có tác dụng gì. Ví dụ: 공부만 잘 하면 뭘해요? Chỉ học tốt thôi thì làm gì? 돈만 있으면 뭘해? Chỉ có tiền thôi thì làm gì? 친구가 많으면 뭘해? 어려울 때 도와주는 친구가 없는데. Có nhiều bạn thì làm gì? Khi mà khó khăn cũng chả có ai giúp đỡ. [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Hàn Quốc
TIẾNG HÀN
Ngữ pháp tiếng Hàn
Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp
Top