Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Hàn Quốc
TIẾNG HÀN
Ngữ pháp tiếng Hàn
Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Tami" data-source="post: 173955" data-attributes="member: 57785"><p> <ol> <li data-xf-list-type="ol"><strong><strong>CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~게</strong></strong></li> </ol><p>Cấu trúc này có rất nhiều cách sử dụng.</p><p></p><p>Ví dụ khi kết hợp với tính từ nó sẽ biến tính từ thành trạng từ.</p><p></p><p>Ví dụ :</p><p></p><p>날씨가 너무 추워서 따뜻하게 입으세요.</p><p>Thời tiết rất lạnh hãy mặc thật ấm vào.</p><p></p><p>Trong cấu trúc này chúng ta tìm hiểu sẽ là게 kết hợp với động từ để thể hiện mục đích. Cũng giống với 도록, người nói sẽ nỗ lực cố gắng để đạt được mục đích đó. Tuy nhiên도록 thì là sự nỗ lực cố gắng của tự bản thân mình, nhưng 게 lại là sự nỗ lực cố gắng nhờ người khác.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>그 식당 좀 찾아가게 약도 좀 그려줘.</p><p>Vẽ cho tớ cái lược đồ để tìm cái nhà hàng đó đi.</p><p></p><p>학생들 모두 볼 수 있게 칠판에 써 주세요.</p><p>Để tất cả học sinh có thể nhìn thấy hãy viết lên bảng đi ạ.</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><strong><strong>CẤU TRÚC ~게 하다</strong></strong></li> </ol><p>Đây là một hình thức sai khiến gián tiếp. Không trực tiếp thực hiện hành động đó nhưng vẫn làm.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>귀찮게 해서 미안해요.</p><p>Khiến cho cậu phải bận tâm rồi , xin lỗi nhé.</p><p></p><p>나를 웃게 해서 고마워요.</p><p>Cảm ơn anh vì đã làm cho em cười.</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><strong><strong>CẤU TRÚC ~는다지요?/ ㄴ다지요?/ 다지요?</strong></strong></li> </ol><p>Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó hỏi lại đối phương nhằm nhấn mạnh nội dung vừa được nghe được. Có phải anh/chị nói rằng…..?</p><p></p><p>Động từ có patchim dùng ~는다지요?, không có patchim dùngㄴ다지요?</p><p></p><p>Tính từ dùng다지요?.</p><p></p><p>Đối với những hành động đã xảy ra dùng ~었다지요?</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>그분 남편이 변호사라지요?</p><p>Anh nói là chồng của cô ấy là luật sư phải không</p><p></p><p>그 서고로 사람들이 많이 다쳤다지요?</p><p>Có phải anh nói rằng vì vụ tai nạn đó mà rất nhiều người bị thương phải không?</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><strong><strong>CÂU TRÚC ~을/ㄹ 건가요?</strong></strong></li> </ol><p>Cấu trúc này được sử dụng để hỏi về một dự định, một kế hoạch nào đó.</p><p></p><p>Từ có patchim dùng을 건가요?, không có patchim dùngㄹ 건가요?</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>가: 다음주에는 김 교수님께서 직접 강의를 하실 건가요?</p><p>A: Tuần sau giáo sư Kim sẽ trực tiếp đứng lớp hả?</p><p></p><p>나: 아마 하실 거예요.</p><p>B: Có lẽ thầy sẽ giảng.</p><p></p><p>직원: 연세 펜션입니다.</p><p>Nhân viên: Nhà khách Yeonse xin nghe ạ</p><p></p><p>손님: 저, 방을 예약하려고 하는데요.</p><p>Khách hàng: Chuyện là tôi định đặt một phòng.</p><p></p><p>지원: 언제 이용하실 건가요?</p><p>Nhân viên: Ngài sẽ dùng khi nào ạ?</p><p></p><p>손님: 이번 주 금요일이요.</p><p>Khách hàng: Vào thứ sáu tuần này.</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><strong>Cấu trúc ~다가도 (dù đang làm gì …)</strong></li> </ol><p>Ở mấy bài trước chúng ta đã học cấu trúc 다가 nghĩa là một hành động kéo dài thì có một hành động khác xen ngang. Và trong nhiều trường hợp đã học thì 도 mang ý nghĩa là dù. Ở phần này sẽ là sự kết hợp của 2 cấu trúc trên tạo thành cấu trúc다가도 với ý nghĩa là dù đang làm gì cũng phải, thể hiện sự thay đổi bất ngờ của tình huống hay hành động.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>기분이 좋다가도 그 노래를 들으면 우울해 져요.</p><p>Dù cho tâm trạng đang vui vẻ nhưng nếu nghe bài hát đó tự nhiên tâm trạng tôi lại trở nên buồn rầu.</p><p></p><p>내가 열심히 공부하다가도 놀러 가자고 한 친구 말을 들어서 놀러 가요.</p><p>Dù cho tôi đang chăm chỉ học bài nhưng khi nghe thấy bạn rủ đi chơi tôi đi liền</p><p></p><p>그 아이는 자다가도 아빠 목소리만 들어서 깬다.</p><p>Đứa bé đó dù cho đang ngủ nhưng chỉ cần nghe thấy giọng của bố cũng sẽ tỉnh giấc.</p><p></p><p><strong>71.Cấu trúc ~곤 하다 (thường)</strong></p><p></p><p>Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần như một thói quen.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>고향에 있을 때 친구를 만나면 영화를 보곤 했어요.</p><p>Khi ở quê nếu gặp bạn bè chúng tôi thường xem phim.</p><p></p><p>어렸을 때 용돈을 받으면 쓰지 않고 서랍에 넣어 두곤 했어요.</p><p>Hồi còn nhỏ khi mà nhận được tiền tiêu vặt tôi không tiêu mà thường để vào trong ngăn kéo.</p><p></p><p>저는 한가할 때 책을 읽곤 했어요.</p><p>Khi mà có thời gian rảnh rỗi tôi thường đọc sách.</p><p></p><p><strong>72. Câu trúc ~전만 해도 (mới chỉ có…mà…)</strong></p><p></p><p>Cấu trúc này được sử dụng khi một tình huống ở hiện tại nó đã khác rất nhiều so với những gì đã từng xảy ra. Cấu trúc này sẽ thường đứng sau những từ chỉ thời gian.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>가: 방금 전만 해도 지갑이 여기 있었는데, 어디 갔지?</p><p>A: Vừa mới lúc nãy cái ví còn ở đây mà, giờ đâu rồi?</p><p></p><p>나: 가방에 넣은 거 아니야? 다시 잘 찾아 봐.</p><p>B: Không phải cậu để trong cặp hả? Tìm kĩ lại coi.</p><p></p><p>지난주 전만 해도 거기는 꽃집였는데 약국이에요.</p><p>Mới chỉ tuần trước chỗ này còn là một tiệm hoa mà giờ đã thành tiệm thuốc rồi.</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><strong>Cấu trúc ~ 는다고/ ㄴ다고 /다고 할 수 있다. (có thể nói là, có thể coi là, có thể gọi là….)</strong></li> </ol><p>Cấu trúc này được dùng để nói về một tình huống mơ hồ có thể trở thành một sự thật nhưng nó lại không cần thiết để trở thành một sự thật.</p><p></p><p>Động từ có patchim dùng ~ 는다고 할 수 있다, không có patchim dùngㄴ다고 할 수 있다.</p><p></p><p>Tính từ dùng ~ 다고 할 수 있다.</p><p></p><p>Danh từ có patchim dùng 이라고 할 수 있다, không có patchim 라고 할 수 있다</p><p></p><p>Đối với những hành động đã xảy ra trong quá khứ dùng 었다고 할 수 있다.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>10년을 같이 산 그 친구가 나에게는 가족이라고 할 수 있어.</p><p>Đối với tôi mà nói người bạn mà đã sống chung với tôi 10 năm có thể gọi là gia đình</p><p></p><p>한국 사람들은 다른 나라에 비해서 야채를 많이 먹는다고 할 수 있다.</p><p>So với các quốc gia khác thì có thể nói là người Hàn Quốc ăn rất nhiều rau.</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><strong>Cấu trúc ~었을/ 았을/ 였을 것이다 (chắc là, có lẽ là…)</strong></li> </ol><p>Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó đưa ra một dự đoan về một hành động hay một trạng thái mới kết thúc.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>리에: 웨이 씨가 잘 도착했을까?</p><p>Rie : Wei đã đến nơi an toàn chưa nhỉ?</p><p></p><p>마리아: 잘 도착했을 거야.</p><p>Maria: Chắc là đến nơi an toàn rồi.</p><p></p><p>빌리: 회의 준비는 다 했을까?</p><p>Billy : Anh ấy đã chuẩn bị hết cho cuộc họp chưa nhỉ?</p><p></p><p>리에: 웨이 씨는 성격이 꼼꼼하니까 다 했을 거야.</p><p>Rie : Vì Wei rất cẩn thận tỉ mỉ nên chắc là đã chuẩn bị hết rồi.</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><strong>Cấu trúc ~ 었다면/ 았다면/ 였다면</strong></li> </ol><p>Cấu trúc này dùng để giả sử cho một hành động nào đó trong quá khứ đã không xảy ra.</p><p></p><p>Nó thể hiện một chút tiếc nuối</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>버스를 타지 않았다면 약속 시간에 늦지 않았을 거예요.</p><p>Nếu mà không đi xe bus thì có lẽ đã không bị trễ hẹn.</p><p></p><p>날씨가 좋았다면 한라산에도 올라갔을 거야.</p><p>Nếu mà thời tiết tốt có lẽ chúng ta đã leo được cả núi Halla rồi</p><p></p><p>한국말 공부를 좀 더 일찍 시작했다면 지금은 어학당을 졸업했을 텐데.</p><p>Giá mà tôi bắt đầu học tiếng Hàn sớm một chút thì tôi đã tốt nghiệp trung tâm ngoại ngữ rồi.</p><p></p><ol> <li data-xf-list-type="ol"><strong>Cấu trúc ~ 듯이</strong></li> </ol><p>Cấu trúc này được sử dụng khi một hành động ở mệnh đề thứ 2 nó giống với mệnh đề phía trước hoặc khi một tình huống giống theo sau một tình huống ở phía trước.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>누구나 그렇듯이 나도 다른 사람에게 피해를 주는 일은 하고 싶지 않아.</p><p>Cũng giống như bất cứ ai tôi cũng không muốn làm những việc mà gây tổn hại cho người khác.</p><p></p><p>그 남자는 춤을 추듯이 교실로 걸어 들어왔어요.</p><p>Cậu bạn đó bước vào lớp y như nhảy vậy.</p><p></p><p><em><strong>Xem thêm:</strong></em></p><p></p><ul> <li data-xf-list-type="ul">Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp</li> <li data-xf-list-type="ul">Cách học tiếng Hàn tốt nhất</li> </ul></blockquote><p></p>
[QUOTE="Tami, post: 173955, member: 57785"] [LIST=1] [*][B][B]CẤU TRÚC TIẾNG HÀN ~게[/B][/B] [/LIST] Cấu trúc này có rất nhiều cách sử dụng. Ví dụ khi kết hợp với tính từ nó sẽ biến tính từ thành trạng từ. Ví dụ : 날씨가 너무 추워서 따뜻하게 입으세요. Thời tiết rất lạnh hãy mặc thật ấm vào. Trong cấu trúc này chúng ta tìm hiểu sẽ là게 kết hợp với động từ để thể hiện mục đích. Cũng giống với 도록, người nói sẽ nỗ lực cố gắng để đạt được mục đích đó. Tuy nhiên도록 thì là sự nỗ lực cố gắng của tự bản thân mình, nhưng 게 lại là sự nỗ lực cố gắng nhờ người khác. Ví dụ: 그 식당 좀 찾아가게 약도 좀 그려줘. Vẽ cho tớ cái lược đồ để tìm cái nhà hàng đó đi. 학생들 모두 볼 수 있게 칠판에 써 주세요. Để tất cả học sinh có thể nhìn thấy hãy viết lên bảng đi ạ. [LIST=1] [*][B][B]CẤU TRÚC ~게 하다[/B][/B] [/LIST] Đây là một hình thức sai khiến gián tiếp. Không trực tiếp thực hiện hành động đó nhưng vẫn làm. Ví dụ: 귀찮게 해서 미안해요. Khiến cho cậu phải bận tâm rồi , xin lỗi nhé. 나를 웃게 해서 고마워요. Cảm ơn anh vì đã làm cho em cười. [LIST=1] [*][B][B]CẤU TRÚC ~는다지요?/ ㄴ다지요?/ 다지요?[/B][/B] [/LIST] Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó hỏi lại đối phương nhằm nhấn mạnh nội dung vừa được nghe được. Có phải anh/chị nói rằng…..? Động từ có patchim dùng ~는다지요?, không có patchim dùngㄴ다지요? Tính từ dùng다지요?. Đối với những hành động đã xảy ra dùng ~었다지요? Ví dụ: 그분 남편이 변호사라지요? Anh nói là chồng của cô ấy là luật sư phải không 그 서고로 사람들이 많이 다쳤다지요? Có phải anh nói rằng vì vụ tai nạn đó mà rất nhiều người bị thương phải không? [LIST=1] [*][B][B]CÂU TRÚC ~을/ㄹ 건가요?[/B][/B] [/LIST] Cấu trúc này được sử dụng để hỏi về một dự định, một kế hoạch nào đó. Từ có patchim dùng을 건가요?, không có patchim dùngㄹ 건가요? Ví dụ: 가: 다음주에는 김 교수님께서 직접 강의를 하실 건가요? A: Tuần sau giáo sư Kim sẽ trực tiếp đứng lớp hả? 나: 아마 하실 거예요. B: Có lẽ thầy sẽ giảng. 직원: 연세 펜션입니다. Nhân viên: Nhà khách Yeonse xin nghe ạ 손님: 저, 방을 예약하려고 하는데요. Khách hàng: Chuyện là tôi định đặt một phòng. 지원: 언제 이용하실 건가요? Nhân viên: Ngài sẽ dùng khi nào ạ? 손님: 이번 주 금요일이요. Khách hàng: Vào thứ sáu tuần này. [LIST=1] [*][B]Cấu trúc ~다가도 (dù đang làm gì …)[/B] [/LIST] Ở mấy bài trước chúng ta đã học cấu trúc 다가 nghĩa là một hành động kéo dài thì có một hành động khác xen ngang. Và trong nhiều trường hợp đã học thì 도 mang ý nghĩa là dù. Ở phần này sẽ là sự kết hợp của 2 cấu trúc trên tạo thành cấu trúc다가도 với ý nghĩa là dù đang làm gì cũng phải, thể hiện sự thay đổi bất ngờ của tình huống hay hành động. Ví dụ: 기분이 좋다가도 그 노래를 들으면 우울해 져요. Dù cho tâm trạng đang vui vẻ nhưng nếu nghe bài hát đó tự nhiên tâm trạng tôi lại trở nên buồn rầu. 내가 열심히 공부하다가도 놀러 가자고 한 친구 말을 들어서 놀러 가요. Dù cho tôi đang chăm chỉ học bài nhưng khi nghe thấy bạn rủ đi chơi tôi đi liền 그 아이는 자다가도 아빠 목소리만 들어서 깬다. Đứa bé đó dù cho đang ngủ nhưng chỉ cần nghe thấy giọng của bố cũng sẽ tỉnh giấc. [B]71.Cấu trúc ~곤 하다 (thường)[/B] Cấu trúc này được sử dụng để diễn tả một hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần như một thói quen. Ví dụ: 고향에 있을 때 친구를 만나면 영화를 보곤 했어요. Khi ở quê nếu gặp bạn bè chúng tôi thường xem phim. 어렸을 때 용돈을 받으면 쓰지 않고 서랍에 넣어 두곤 했어요. Hồi còn nhỏ khi mà nhận được tiền tiêu vặt tôi không tiêu mà thường để vào trong ngăn kéo. 저는 한가할 때 책을 읽곤 했어요. Khi mà có thời gian rảnh rỗi tôi thường đọc sách. [B]72. Câu trúc ~전만 해도 (mới chỉ có…mà…)[/B] Cấu trúc này được sử dụng khi một tình huống ở hiện tại nó đã khác rất nhiều so với những gì đã từng xảy ra. Cấu trúc này sẽ thường đứng sau những từ chỉ thời gian. Ví dụ: 가: 방금 전만 해도 지갑이 여기 있었는데, 어디 갔지? A: Vừa mới lúc nãy cái ví còn ở đây mà, giờ đâu rồi? 나: 가방에 넣은 거 아니야? 다시 잘 찾아 봐. B: Không phải cậu để trong cặp hả? Tìm kĩ lại coi. 지난주 전만 해도 거기는 꽃집였는데 약국이에요. Mới chỉ tuần trước chỗ này còn là một tiệm hoa mà giờ đã thành tiệm thuốc rồi. [LIST=1] [*][B]Cấu trúc ~ 는다고/ ㄴ다고 /다고 할 수 있다. (có thể nói là, có thể coi là, có thể gọi là….)[/B] [/LIST] Cấu trúc này được dùng để nói về một tình huống mơ hồ có thể trở thành một sự thật nhưng nó lại không cần thiết để trở thành một sự thật. Động từ có patchim dùng ~ 는다고 할 수 있다, không có patchim dùngㄴ다고 할 수 있다. Tính từ dùng ~ 다고 할 수 있다. Danh từ có patchim dùng 이라고 할 수 있다, không có patchim 라고 할 수 있다 Đối với những hành động đã xảy ra trong quá khứ dùng 었다고 할 수 있다. Ví dụ: 10년을 같이 산 그 친구가 나에게는 가족이라고 할 수 있어. Đối với tôi mà nói người bạn mà đã sống chung với tôi 10 năm có thể gọi là gia đình 한국 사람들은 다른 나라에 비해서 야채를 많이 먹는다고 할 수 있다. So với các quốc gia khác thì có thể nói là người Hàn Quốc ăn rất nhiều rau. [LIST=1] [*][B]Cấu trúc ~었을/ 았을/ 였을 것이다 (chắc là, có lẽ là…)[/B] [/LIST] Cấu trúc này được sử dụng khi một ai đó đưa ra một dự đoan về một hành động hay một trạng thái mới kết thúc. Ví dụ: 리에: 웨이 씨가 잘 도착했을까? Rie : Wei đã đến nơi an toàn chưa nhỉ? 마리아: 잘 도착했을 거야. Maria: Chắc là đến nơi an toàn rồi. 빌리: 회의 준비는 다 했을까? Billy : Anh ấy đã chuẩn bị hết cho cuộc họp chưa nhỉ? 리에: 웨이 씨는 성격이 꼼꼼하니까 다 했을 거야. Rie : Vì Wei rất cẩn thận tỉ mỉ nên chắc là đã chuẩn bị hết rồi. [LIST=1] [*][B]Cấu trúc ~ 었다면/ 았다면/ 였다면[/B] [/LIST] Cấu trúc này dùng để giả sử cho một hành động nào đó trong quá khứ đã không xảy ra. Nó thể hiện một chút tiếc nuối Ví dụ: 버스를 타지 않았다면 약속 시간에 늦지 않았을 거예요. Nếu mà không đi xe bus thì có lẽ đã không bị trễ hẹn. 날씨가 좋았다면 한라산에도 올라갔을 거야. Nếu mà thời tiết tốt có lẽ chúng ta đã leo được cả núi Halla rồi 한국말 공부를 좀 더 일찍 시작했다면 지금은 어학당을 졸업했을 텐데. Giá mà tôi bắt đầu học tiếng Hàn sớm một chút thì tôi đã tốt nghiệp trung tâm ngoại ngữ rồi. [LIST=1] [*][B]Cấu trúc ~ 듯이[/B] [/LIST] Cấu trúc này được sử dụng khi một hành động ở mệnh đề thứ 2 nó giống với mệnh đề phía trước hoặc khi một tình huống giống theo sau một tình huống ở phía trước. Ví dụ: 누구나 그렇듯이 나도 다른 사람에게 피해를 주는 일은 하고 싶지 않아. Cũng giống như bất cứ ai tôi cũng không muốn làm những việc mà gây tổn hại cho người khác. 그 남자는 춤을 추듯이 교실로 걸어 들어왔어요. Cậu bạn đó bước vào lớp y như nhảy vậy. [I][B]Xem thêm:[/B][/I] [LIST] [*]Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp [*]Cách học tiếng Hàn tốt nhất [/LIST] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Hàn Quốc
TIẾNG HÀN
Ngữ pháp tiếng Hàn
Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp
Top