Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Hàn Quốc
TIẾNG HÀN
Ngữ pháp tiếng Hàn thực dụng tổng hợp (HOT)
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Việt Hàn" data-source="post: 193339" data-attributes="member: 241334"><p><strong>26. 제일/가장 : nhất</strong></p><p></p><p>Đây là trạng từ so sánh nhất, ‘가장/제일’ thường được dùng trước tính từ, định từ, định ngữ hoặc trạng từ khác.</p><p></p><p>그게 제일 예뻐요. Cái đó đẹp nhất.</p><p>이게 제일 작은 연필이에요. Đây là cây bút chì nhỏ nhất.</p><p>그분이 제일 잘 가르쳐요. Ông ấy dạy giỏi nhất.</p><p>안나가 제일 커요. Anna to con nhất.</p><p></p><p><strong>27. Đuôi từ ‘-(으)ㄹ 거예요’ : sẽ, chắc là</strong></p><p></p><p>Đuôi từ này được dùng với chủ ngữ ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 2 để diễn tả một hành động trong tương lai.</p><p></p><p>(1) Dùng -ㄹ 거예요 nếu gốc động từ không có patchim.</p><p>안나씨, 내일 뭐 할 거예요? Anna, bạn sẽ làm gì vào ngày mai?</p><p>저는 내일 이사를 할 거예요. Ngày mai tôi sẽ chuyển nhà.</p><p></p><p>(2) Dùng -을 거예요 nếu gốc động từ có patchim.</p><p>지금 점심 먹을 거예요? Bây giờ bạn sẽ ăn trưa à?</p><p>아니오, 30분 후에 먹을 거예요. không, tôi sẽ ăn sau 30 phút nữa.</p><p>Nếu chủ ngữ là đại từ ngôi thứ 3 thì đuôi từ này thể hiện nghĩa tiên đoán 1 việc có thể sẽ xảy ra.</p><p></p><p><strong>28. Trợ từ ‘-까지’: đến tận</strong></p><p></p><p>Trợ từ ‘-까지’ gắn vào sau danh từ nơi chốn hoặc thời gian để chỉ đích đến hoặc điểm thời gian của hành động.</p><p></p><p>어디까지 가세요? Anh đi đến đâu?</p><p>시청까지 가요. Tôi đi đến toà thị chính.</p><p>아홉시까지 오세요. Hãy đến đây lúc 9h nhé (tối đa 9h là phải có mặt).</p><p></p><p>29. Trợ từ ‘-부터’ : từ (khi, dùng cho thời gian), từ một việc nào đó trước[/h]Trợ từ ‘-부터’ dùng để chỉ điểm thời gian bắt đầu một hành động, hoặc để chỉ một sự việc được bắt đầu trước.</p><p></p><p>Để chỉ nơi chốn xuất phát người ta dùng trợ từ ‘-에서’.</p><p>9시부터 12시까지 한국어를 공부해요. Tôi học tiếng Hàn từ 9h đến 12h.</p><p>몇 시부터 수업을 시작해요? Lớp học bắt đầu từ lúc mấy giờ?</p><p>이것부터 하세요. Hãy làm (từ ) cái này trước.</p><p>여기부터 읽으세요. Hãy đọc từ đây.</p><p></p><p><strong>30. Trợ từ ‘-에서’: từ, ở tại</strong></p><p></p><p>Trợ từ ‘-에서’ được gắn vào sau một danh từ chỉ nơi chốn để chỉ nơi xuất phát của một chuyển động.</p><p></p><p>안나는 호주에서 왔어요. Anna đến từ nước Úc.</p><p>LA에서 New York 까지 멀어요? Từ LA đến New York có xa không?</p><p>Chúng ta đã từng học về trợ từ ‘-에서’ này, với ý nghĩa “ở tại” là dùng để chỉ ra nơi diễn rra một hành động, một sự việc nào đó. Thử xem ví dụ</p><p>서강 대학교에서 공부해요. Tôi học tại trường Đại học Sogang.</p><p>한국식당에서 한국 음식을 먹어요. Tôi ăn thức ăn Hàn tại quán ăn Hàn Quốc.</p><p></p><p><strong>31. Lối nói ngang hàng</strong></p><p></p><p>Chúng ta đã học hình thức kết thúc câu tôn kính, lịch sự ở những bài trước. Hôm nay chúng ta sẽ học lối nói ngang hàng (반말) để sử dụng khi nói chuyện giữa những người bạn thân thiết thật sự, nói với trẻ con và với người trong giao tiếp mà chúng ta không tôn trọng.</p><p></p><p>Có nhiều cách biểu hiện lối nói ngang hàng</p><p></p><p>31.1. Cách đơn giản nhất là lược bỏ 요 trong đuôi từ ‘-아/어/여요’ ‘-아/어/여’.[/h]어디 가요? —-> 어디 가? ?</p><p>학교에 가요. —-> 학교에 가. I’m going to home.</p><p>빨리 가(세)요 —-> 빨리 가 ! Go quickly!</p><p>갑시다!—->가 ! Let’s go.</p><p>Cả 4 câu trên đều cùng một hình kết thúc câu nhưng ý nghĩa của nó sẽ khác đi qua ngữ điệu.</p><p>Nếu vị ngữ có cấu trúc ‘Danh từ + -이다’, thì ta sẽ sử dụng đuôi ‘-야’.</p><p>이름이 뭐예요? —-> 이름이 뭐야?</p><p>저게 사탕입니까? —-> 저게 사탕이야?</p><p></p><p>31.2. Có 2 hình thức đuôi kết thúc câu có thể được sử dụng cho câu nghi vấn ‘-니’ và ‘아/어/여’.[/h]어디 가? —-> 어디 가니?</p><p>밥 먹었어? —-> 밥 먹었니?</p><p>언제 갈 거예요? —-> 언제 갈 거니?</p><p></p><p>31.3. Trong dạng câu đề nghị, người ta thường sử dụng đuôi ‘-자’ hơn là đuôi ‘아/어/여’.[/h]수영하러 가자 ! Mình đi bơi đi.</p><p>이따가 12시쯤에 만나자 ! Lát nữa chúng ta gặp nhau vào khoảng 12 giờ nhé.</p><p>오늘 저녁에 만나자 ! Tối nay gặp nhau nhé.</p><p>술 한 잔 하러 가자 ! Đi nhậu đi.</p><p></p><p>31.4. Dạng mệnh lệnh thường dùng đuôi ‘ 아/어/여라’ . Tuy nhiên, nó được sử dụng hạn chế, thường là dùng với ngữ điệu ra lệnh nhưng có ý thách thức. Thường được dùng giữa những người bạn rất thân.[/h]조용히 해라 ->조용히 해 ! Im lặng !</p><p>나가라 -> 나가 ! Đi ra!</p><p>빨리 와라 -> 빨리 와 ! Đến đây ngay !</p><p>나한테 던져라 -> 나한테 던져 ! Ném nó cho tôi !</p><p></p><p><em>Còn nữa...</em></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Việt Hàn, post: 193339, member: 241334"] [B]26. 제일/가장 : nhất[/B] Đây là trạng từ so sánh nhất, ‘가장/제일’ thường được dùng trước tính từ, định từ, định ngữ hoặc trạng từ khác. 그게 제일 예뻐요. Cái đó đẹp nhất. 이게 제일 작은 연필이에요. Đây là cây bút chì nhỏ nhất. 그분이 제일 잘 가르쳐요. Ông ấy dạy giỏi nhất. 안나가 제일 커요. Anna to con nhất. [B]27. Đuôi từ ‘-(으)ㄹ 거예요’ : sẽ, chắc là[/B] Đuôi từ này được dùng với chủ ngữ ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 2 để diễn tả một hành động trong tương lai. (1) Dùng -ㄹ 거예요 nếu gốc động từ không có patchim. 안나씨, 내일 뭐 할 거예요? Anna, bạn sẽ làm gì vào ngày mai? 저는 내일 이사를 할 거예요. Ngày mai tôi sẽ chuyển nhà. (2) Dùng -을 거예요 nếu gốc động từ có patchim. 지금 점심 먹을 거예요? Bây giờ bạn sẽ ăn trưa à? 아니오, 30분 후에 먹을 거예요. không, tôi sẽ ăn sau 30 phút nữa. Nếu chủ ngữ là đại từ ngôi thứ 3 thì đuôi từ này thể hiện nghĩa tiên đoán 1 việc có thể sẽ xảy ra. [B]28. Trợ từ ‘-까지’: đến tận[/B] Trợ từ ‘-까지’ gắn vào sau danh từ nơi chốn hoặc thời gian để chỉ đích đến hoặc điểm thời gian của hành động. 어디까지 가세요? Anh đi đến đâu? 시청까지 가요. Tôi đi đến toà thị chính. 아홉시까지 오세요. Hãy đến đây lúc 9h nhé (tối đa 9h là phải có mặt). 29. Trợ từ ‘-부터’ : từ (khi, dùng cho thời gian), từ một việc nào đó trước[/h]Trợ từ ‘-부터’ dùng để chỉ điểm thời gian bắt đầu một hành động, hoặc để chỉ một sự việc được bắt đầu trước. Để chỉ nơi chốn xuất phát người ta dùng trợ từ ‘-에서’. 9시부터 12시까지 한국어를 공부해요. Tôi học tiếng Hàn từ 9h đến 12h. 몇 시부터 수업을 시작해요? Lớp học bắt đầu từ lúc mấy giờ? 이것부터 하세요. Hãy làm (từ ) cái này trước. 여기부터 읽으세요. Hãy đọc từ đây. [B]30. Trợ từ ‘-에서’: từ, ở tại[/B] Trợ từ ‘-에서’ được gắn vào sau một danh từ chỉ nơi chốn để chỉ nơi xuất phát của một chuyển động. 안나는 호주에서 왔어요. Anna đến từ nước Úc. LA에서 New York 까지 멀어요? Từ LA đến New York có xa không? Chúng ta đã từng học về trợ từ ‘-에서’ này, với ý nghĩa “ở tại” là dùng để chỉ ra nơi diễn rra một hành động, một sự việc nào đó. Thử xem ví dụ 서강 대학교에서 공부해요. Tôi học tại trường Đại học Sogang. 한국식당에서 한국 음식을 먹어요. Tôi ăn thức ăn Hàn tại quán ăn Hàn Quốc. [B]31. Lối nói ngang hàng[/B] Chúng ta đã học hình thức kết thúc câu tôn kính, lịch sự ở những bài trước. Hôm nay chúng ta sẽ học lối nói ngang hàng (반말) để sử dụng khi nói chuyện giữa những người bạn thân thiết thật sự, nói với trẻ con và với người trong giao tiếp mà chúng ta không tôn trọng. Có nhiều cách biểu hiện lối nói ngang hàng 31.1. Cách đơn giản nhất là lược bỏ 요 trong đuôi từ ‘-아/어/여요’ ‘-아/어/여’.[/h]어디 가요? —-> 어디 가? ? 학교에 가요. —-> 학교에 가. I’m going to home. 빨리 가(세)요 —-> 빨리 가 ! Go quickly! 갑시다!—->가 ! Let’s go. Cả 4 câu trên đều cùng một hình kết thúc câu nhưng ý nghĩa của nó sẽ khác đi qua ngữ điệu. Nếu vị ngữ có cấu trúc ‘Danh từ + -이다’, thì ta sẽ sử dụng đuôi ‘-야’. 이름이 뭐예요? —-> 이름이 뭐야? 저게 사탕입니까? —-> 저게 사탕이야? 31.2. Có 2 hình thức đuôi kết thúc câu có thể được sử dụng cho câu nghi vấn ‘-니’ và ‘아/어/여’.[/h]어디 가? —-> 어디 가니? 밥 먹었어? —-> 밥 먹었니? 언제 갈 거예요? —-> 언제 갈 거니? 31.3. Trong dạng câu đề nghị, người ta thường sử dụng đuôi ‘-자’ hơn là đuôi ‘아/어/여’.[/h]수영하러 가자 ! Mình đi bơi đi. 이따가 12시쯤에 만나자 ! Lát nữa chúng ta gặp nhau vào khoảng 12 giờ nhé. 오늘 저녁에 만나자 ! Tối nay gặp nhau nhé. 술 한 잔 하러 가자 ! Đi nhậu đi. 31.4. Dạng mệnh lệnh thường dùng đuôi ‘ 아/어/여라’ . Tuy nhiên, nó được sử dụng hạn chế, thường là dùng với ngữ điệu ra lệnh nhưng có ý thách thức. Thường được dùng giữa những người bạn rất thân.[/h]조용히 해라 ->조용히 해 ! Im lặng ! 나가라 -> 나가 ! Đi ra! 빨리 와라 -> 빨리 와 ! Đến đây ngay ! 나한테 던져라 -> 나한테 던져 ! Ném nó cho tôi ! [I]Còn nữa...[/I] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Hàn Quốc
TIẾNG HÀN
Ngữ pháp tiếng Hàn thực dụng tổng hợp (HOT)
Top