Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Hàn Quốc
TIẾNG HÀN
Ngữ pháp tiếng Hàn thực dụng tổng hợp (HOT)
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Việt Hàn" data-source="post: 193338" data-attributes="member: 241334"><p>21. Đơn vị đếm</p><p></p><p>(1) Trong tiếng Hàn có rất nhiều đơn vị đếm được sử dụng phức tạp. </p><p></p><p>‘개’ có nghĩa là “cái, trái, miếng’, phạm vi sử dụng của đơn vị đếm này rất rộng, </p><p></p><p>‘명’ nghĩa là ‘người’ được dùng để đếm người. </p><p></p><p>‘분’ và ‘사람’ cũng được sử dụng để đếm người, nhưng ‘분’ là thể lịch sự và thể hiện rõ sự tôn trọng với người được đếm. </p><p></p><p>Các danh từ dùng làm đơn vị đếm không đứng riêng một mình mà phải được sử dụng sau với số đếm hoặc các định từ chỉ định nó. Ví dụ ‘다섯 개, 열 개’, hoặc ‘일곱 명, 아홉 명’.</p><p></p><p>시계 다섯 개 : năm cái đồng hồ</p><p>책 일곱 권 : bảy quyển sách</p><p>학생 열 명 : mười học sinh</p><p>선생님 열 여덟 분 : 18 (vị) giáo viên</p><p></p><p>Một số con số thuần Hàn thay đổi dạng thức khi sử dụng chung các đơn vị đếm.</p><p>Korean Numbers -> Number + counting unit</p><p></p><p>하나 -> 한 개, 한 명, 한 분, 한 사람</p><p>둘 -> 두 개, 두 명, 두 분, 두 사람</p><p>셋 -> 세 개, 세 명, 세 분, 세 사람</p><p>넷 -> 네 개, 네 명, 네 분, 네 사람</p><p>스물 -> 스무 개, 스무 명, 스무 분, 스무 사람</p><p>사과 한 개 주세요. Hãy đưa cho tôi 1 quả táo.</p><p>저는 아이들이 세 명 있어요. Tôi có 3 đứa con.</p><p></p><p>(2) Cả số thuần Hàn (K.N) và số Hán Hàn (C.N) đều được sử dụng khi nói giờ. Số thuần Hàn nói giờ, số Hán Hàn nói phút:</p><p></p><p>04:40</p><p>K.N : C.N.</p><p>네 시 사십 분</p><p>Số thuần Hàn + 시 (giờ)</p><p>한 시 một giờ</p><p>열 시 mười giờ</p><p>Số Hán Hàn + 분 (phút)</p><p>사십 분 bốn mươi phút</p><p>삼십 분 ba mươi phút</p><p>한 시 반에 만납시다. Chúng ta hãy gặp nhau lúc 1 giờ rưỡi nhé.</p><p>(’반’ là “rưỡi”, 30 phút)</p><p>수업이 열 시 오 분에 끝났어요. Tiết học kết thúc lúc 10:05.</p><p></p><p><strong>22. Động từ bất quy tắc ‘으’</strong></p><p></p><p>(1) Hầu hết các gốc động từ có âm kết thúc ‘으’ đều được sử dụng như một động từ bất quy tắc.</p><p></p><p>쓰(다) + -어요 : ㅆ+ㅓ요 => 써요 : viết, đắng, đội (nón)</p><p>크(다) + -어요 : ㅋ + ㅓ요 => 커요 : to, cao</p><p>뜨(다) : mọc lên, nổi lên</p><p>끄(다) : tắt ( máy móc, diện, đèn)</p><p>저는 편지를 써요. Tôi đang viết thư .</p><p>편지를 썼어요. Tôi đã viết thư.</p><p>편지를 써야 해요. Tôi phải viết thư.</p><p>동생은 키가 커요. Em trai tôi to con</p><p></p><p>(2) ‘-아요’ được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm ‘으’ nếu âm trước nó ‘으’ là ‘ㅏ’ hoặc ‘ㅗ’, ‘-어요’ được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm ‘으’ nếu âm trước nó ‘으’ những âm có các nguyên âm khác ngoại trừ ‘아’ và ‘오’.</p><p></p><p>Bất quy tắc -으 + ‘-아요’ khi :</p><p>바쁘(다) + -아요 : 바ㅃ + ㅏ요 => 바빠요 : bận rộn</p><p>배가 고프(다) : đói bụng</p><p>나쁘(다) : xấu (về tính chất)</p><p>잠그(다) : khoá</p><p>아프(다) : đau</p><p>저는 오늘 바빠요. Hôm nay tôi bận.</p><p>오늘 아침에 바빴어요. Sáng nay tôi (đã) bận.</p><p>바빠서 못 갔어요. Tại vì tôi bận nên tôi đã không thể đi.</p><p>Bất quy tắc -으 + ‘-어요’ khi :</p><p>예쁘(다) + -어요 : 예ㅃ ㅓ요 => 예뻐요 (đẹp)</p><p>슬프(다) : 슬ㅍ ㅓ요 => 슬프다 (buồn)</p><p>기쁘(다) : vui</p><p>슬프(다) : buồn</p><p></p><p><strong>23. Đuôi từ ‘-아(어/여) 보다’</strong></p><p></p><p>Nghĩa gốc của ‘보다’ là “xem, nhìn thấy”.’ Đuôi từ ‘-아(어/여)보다’ được dùng để chuyển tải ý nghĩa ‘thử làm một việc gì đó’.</p><p></p><p>Ví dụ :</p><p>이 구두를 신어 보세요. Hãy mang thử đôi giày này xem.</p><p>전화해 보세요. Hãy thử gọi điện thoại xem.</p><p>여기서 기다려 보세요. Hãy thử đợi ở đây xem.</p><p>- Khi dùng với thì quá khứ. nó có thể được dùng để diễn tả một kinh nghiệm nào đó</p><p>저는 한국에 가 봤어요. Tôi đã từng đến Hàn Quốc rồi.</p><p>저는 멜라니를 만나 봤어요. Tôi đã từng gặp Melanie rồi.</p><p></p><p><strong>24. Đuôi từ ‘-아/어/여 보이다’ : có vẻ…</strong></p><p></p><p>Đuôi từ này thường đi với tính từ để diễn tả ý nghĩa “có vẻ như…”. Thì quá khứ của đuôi từ này là ‘-아/어/여 보였다.’</p><p></p><p>-아 보이다 được dùng sau gốc động từ có nguyên âm ‘아/오’</p><p>옷이 작아 보여요. Cái áo trông hơi nhỏ.</p><p>-어 보이다 được dùng sau gốc động từ có nguyên âm ‘어/우/으/이’</p><p>한국음식이 맛있어 보여요. Thức ăn Hàn trông có vẻ ngon.</p><p>-여 보이다 được dùng sau động từ có đuôi ‘-하다’</p><p>그분이 행복해 보여요. Anh ấy trông hạnh phúc quá.</p><p></p><p><strong>25. Trợ từ ‘-보다’ : có nghĩa là “hơn so với”</strong></p><p></p><p>Trợ từ so sánh ‘-보다’ (hơn so với) được gắn sau danh từ thứ hai sau chủ ngữ để so sánh danh từ đó với chủ ngữ. Trợ từ này thường đi kèm với ‘-더’ (hơn)’.</p><p></p><p>한국말이 영어보다 (더) 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn tiếng Anh.</p><p>개가 고양이보다 (더) 커요. Chó to hơn mèo.</p><p>오늘은 어제보다 (더) 시원해요. HÔm nay mát mẻ hơn hôm qua.</p><p></p><p>- Khi sử dụng ‘더’ mà không có 보다 :.</p><p>이게 더 좋아요. Cái này tốt hơn.</p><p>한국말이 더 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn.</p><p>나는 사과가 더 좋아요. Tôi thích táo hơn.</p><p></p><p><em>Còn nữa...</em></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Việt Hàn, post: 193338, member: 241334"] 21. Đơn vị đếm (1) Trong tiếng Hàn có rất nhiều đơn vị đếm được sử dụng phức tạp. ‘개’ có nghĩa là “cái, trái, miếng’, phạm vi sử dụng của đơn vị đếm này rất rộng, ‘명’ nghĩa là ‘người’ được dùng để đếm người. ‘분’ và ‘사람’ cũng được sử dụng để đếm người, nhưng ‘분’ là thể lịch sự và thể hiện rõ sự tôn trọng với người được đếm. Các danh từ dùng làm đơn vị đếm không đứng riêng một mình mà phải được sử dụng sau với số đếm hoặc các định từ chỉ định nó. Ví dụ ‘다섯 개, 열 개’, hoặc ‘일곱 명, 아홉 명’. 시계 다섯 개 : năm cái đồng hồ 책 일곱 권 : bảy quyển sách 학생 열 명 : mười học sinh 선생님 열 여덟 분 : 18 (vị) giáo viên Một số con số thuần Hàn thay đổi dạng thức khi sử dụng chung các đơn vị đếm. Korean Numbers -> Number + counting unit 하나 -> 한 개, 한 명, 한 분, 한 사람 둘 -> 두 개, 두 명, 두 분, 두 사람 셋 -> 세 개, 세 명, 세 분, 세 사람 넷 -> 네 개, 네 명, 네 분, 네 사람 스물 -> 스무 개, 스무 명, 스무 분, 스무 사람 사과 한 개 주세요. Hãy đưa cho tôi 1 quả táo. 저는 아이들이 세 명 있어요. Tôi có 3 đứa con. (2) Cả số thuần Hàn (K.N) và số Hán Hàn (C.N) đều được sử dụng khi nói giờ. Số thuần Hàn nói giờ, số Hán Hàn nói phút: 04:40 K.N : C.N. 네 시 사십 분 Số thuần Hàn + 시 (giờ) 한 시 một giờ 열 시 mười giờ Số Hán Hàn + 분 (phút) 사십 분 bốn mươi phút 삼십 분 ba mươi phút 한 시 반에 만납시다. Chúng ta hãy gặp nhau lúc 1 giờ rưỡi nhé. (’반’ là “rưỡi”, 30 phút) 수업이 열 시 오 분에 끝났어요. Tiết học kết thúc lúc 10:05. [B]22. Động từ bất quy tắc ‘으’[/B] (1) Hầu hết các gốc động từ có âm kết thúc ‘으’ đều được sử dụng như một động từ bất quy tắc. 쓰(다) + -어요 : ㅆ+ㅓ요 => 써요 : viết, đắng, đội (nón) 크(다) + -어요 : ㅋ + ㅓ요 => 커요 : to, cao 뜨(다) : mọc lên, nổi lên 끄(다) : tắt ( máy móc, diện, đèn) 저는 편지를 써요. Tôi đang viết thư . 편지를 썼어요. Tôi đã viết thư. 편지를 써야 해요. Tôi phải viết thư. 동생은 키가 커요. Em trai tôi to con (2) ‘-아요’ được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm ‘으’ nếu âm trước nó ‘으’ là ‘ㅏ’ hoặc ‘ㅗ’, ‘-어요’ được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm ‘으’ nếu âm trước nó ‘으’ những âm có các nguyên âm khác ngoại trừ ‘아’ và ‘오’. Bất quy tắc -으 + ‘-아요’ khi : 바쁘(다) + -아요 : 바ㅃ + ㅏ요 => 바빠요 : bận rộn 배가 고프(다) : đói bụng 나쁘(다) : xấu (về tính chất) 잠그(다) : khoá 아프(다) : đau 저는 오늘 바빠요. Hôm nay tôi bận. 오늘 아침에 바빴어요. Sáng nay tôi (đã) bận. 바빠서 못 갔어요. Tại vì tôi bận nên tôi đã không thể đi. Bất quy tắc -으 + ‘-어요’ khi : 예쁘(다) + -어요 : 예ㅃ ㅓ요 => 예뻐요 (đẹp) 슬프(다) : 슬ㅍ ㅓ요 => 슬프다 (buồn) 기쁘(다) : vui 슬프(다) : buồn [B]23. Đuôi từ ‘-아(어/여) 보다’[/B] Nghĩa gốc của ‘보다’ là “xem, nhìn thấy”.’ Đuôi từ ‘-아(어/여)보다’ được dùng để chuyển tải ý nghĩa ‘thử làm một việc gì đó’. Ví dụ : 이 구두를 신어 보세요. Hãy mang thử đôi giày này xem. 전화해 보세요. Hãy thử gọi điện thoại xem. 여기서 기다려 보세요. Hãy thử đợi ở đây xem. - Khi dùng với thì quá khứ. nó có thể được dùng để diễn tả một kinh nghiệm nào đó 저는 한국에 가 봤어요. Tôi đã từng đến Hàn Quốc rồi. 저는 멜라니를 만나 봤어요. Tôi đã từng gặp Melanie rồi. [B]24. Đuôi từ ‘-아/어/여 보이다’ : có vẻ…[/B] Đuôi từ này thường đi với tính từ để diễn tả ý nghĩa “có vẻ như…”. Thì quá khứ của đuôi từ này là ‘-아/어/여 보였다.’ -아 보이다 được dùng sau gốc động từ có nguyên âm ‘아/오’ 옷이 작아 보여요. Cái áo trông hơi nhỏ. -어 보이다 được dùng sau gốc động từ có nguyên âm ‘어/우/으/이’ 한국음식이 맛있어 보여요. Thức ăn Hàn trông có vẻ ngon. -여 보이다 được dùng sau động từ có đuôi ‘-하다’ 그분이 행복해 보여요. Anh ấy trông hạnh phúc quá. [B]25. Trợ từ ‘-보다’ : có nghĩa là “hơn so với”[/B] Trợ từ so sánh ‘-보다’ (hơn so với) được gắn sau danh từ thứ hai sau chủ ngữ để so sánh danh từ đó với chủ ngữ. Trợ từ này thường đi kèm với ‘-더’ (hơn)’. 한국말이 영어보다 (더) 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn tiếng Anh. 개가 고양이보다 (더) 커요. Chó to hơn mèo. 오늘은 어제보다 (더) 시원해요. HÔm nay mát mẻ hơn hôm qua. - Khi sử dụng ‘더’ mà không có 보다 :. 이게 더 좋아요. Cái này tốt hơn. 한국말이 더 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn. 나는 사과가 더 좋아요. Tôi thích táo hơn. [I]Còn nữa...[/I] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Hàn Quốc
TIẾNG HÀN
Ngữ pháp tiếng Hàn thực dụng tổng hợp (HOT)
Top