Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Hàn Quốc
TIẾNG HÀN
Ngữ pháp tiếng Hàn thực dụng tổng hợp (HOT)
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Việt Hàn" data-source="post: 193337" data-attributes="member: 241334"><p><strong>11. Từ chỉ vị trí 옆 + 에 : bên cạnh</strong></p><p></p><p></p><p>앞 + 에 : phía trước</p><p>뒤 + 에 : đàng sau</p><p>아래 + 에 : ở dưới</p><p>밑 + 에 : ở dưới</p><p>안 + 에 : bên trong</p><p>밖 + 에 : bên ngoài</p><p></p><p>Với cấu trúc câu: Danh từ +은/는/이/가 Danh từ nơi chốn + từ chỉ vị trí + 있다/없다.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p>고양이가 책상 옆에 있어요. Con mèo ở bên cạnh cái bàn.</p><p>고양이가 책상 앞에 있어요. Con mèo ở đàng trước cái bàn..</p><p>고양이가 책상 뒤에 있어요. Con mèo ở đàng sau cái bàn.</p><p>고양이가 책상 위에 있어요. Con mèo ở trên cái bàn..</p><p>고양이가 책상 아래에 있어요. Con mèo ở dưới cái bàn..</p><p></p><p><strong>12. Đuôi từ kết thúc câu dạng mệnh lệnh : -으세요/ -세요 (Hãy…)</strong></p><p></p><p>Gốc động từ không có patchim ở âm cuối +세요</p><p></p><p></p><p>Ví dụ :</p><p>가다 + 세요 –> 가세요</p><p>오다 + 세요 –> 오세요</p><p>Gốc động từ có patchim ở âm cuối+으세요</p><p></p><p>Ví dụ :</p><p>먹다 (ăn) + 으세요 –> 먹으세요</p><p>잡다 ( nắm, bắt) + 으세요 –> 잡으세요</p><p></p><p><strong>13. Trạng từ phủ định ‘안’ : không[/h]Trạng từ ‘안’ được dùng để thể hiện nghĩa phủ định “không”. ‘안’ được đặt trước động từ, tính từ.</strong></p><p></p><p>학교에 안 가요.</p><p>점심을 안 먹어요.</p><p>공부를 안 해요.</p><p></p><p><strong>14. Trạng từ phủ định ‘못’ : không thể</strong></p><p></p><p>Trạng từ ‘못’ được dùng với động từ hành động, và có nghĩa ” không thể thực hiện được” hoặc phủ nhận mạnh mẽ khả năng thực hiện hành động, “muốn nhưng hoàn cảnh không cho phép thực hiện”.</p><p></p><p>파티에 못 갔어요.</p><p>형을 못 만났어요.</p><p></p><p><strong>15. Trợ từ ‘-에서’ : tại, ở, từ</strong></p><p></p><p>Trợ từ ‘-에서’ có hai nghĩa. Một nghĩa là ‘tại’ hoặc ‘ở’ biểu hiện nơi mà hành động diễn ra. Nghĩa khác là ‘từ’, biểu hiện nơi xuất phát.</p><p></p><p>맥도널드에서 점심을 먹었어요.</p><p>스페인에서 왔어요.</p><p></p><p><strong>16. Trợ từ tân ngữ ‘-을/를’</strong></p><p></p><p>Trợ từ tân ngữ ‘-을/를’ được gắn vào sau danh từ để chỉ danh từ đó là tân ngữ trực tiếp của một ngoại động từ trong câu.’-를’ được gắn sau danh từ không có patchim và ‘을’ được gắn sau danh từ có patchim.</p><p></p><p>생일파티를 했어요.</p><p>점심을 먹었어요.</p><p></p><p><strong>17. Đuôi từ thì quá khứ ‘-았/었/였-’</strong></p><p></p><p>(1) sử dụng -았- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅏ,ㅗ’</p><p>많다 : 많 + -았어요 -> 많았어요.</p><p>좋다 : 좋 + 았어요 -> 좋았어요.</p><p>만나다 : 만나 + 았어요 -> 만나았어요. -> 만났어요. (rút gọn)</p><p>오다 : 오 + -> 오았어요 -> 왔어요. (rút gọn)</p><p></p><p>(2) Sử dụng -었- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅓ, ㅜ, ㅡ, ㅣ’</p><p>먹다 : 먹 + 었어요 -> 먹었어요.</p><p>읽다 : 읽 + 었어요 -> 읽었어요.</p><p>가르치다 : 가르치 +었어요 -> 가르치었어요. -> 가르쳤어요. (rút gọn)</p><p>찍다 : 찍 + 었어요 -> 찍었어요.</p><p></p><p>(3) Sử dụng -였- khi động từ có đuôi ‘하다’.</p><p>산책하다: 산책하 + 였어요 -> 산책하였어요 -> 산책했어요. (rút gọn)</p><p>기뻐하다: 기뻐하 + 였어요. -> 기뻐하였어요 -> 기뻐했어요. (rút gọn)</p><p>공부하다: 공부하 + 였어요 -> 공부하였어요 -> 공부했어요 (rút gọn)</p><p></p><p><strong>18. Đuôi từ ‘-고 싶다’ : muốn</strong></p><p></p><p>Đuôi từ ‘-고 싶다’ được sử dụng để thể hiện một mong muốn của chủ ngữ và được sử dụng với động từ hành động. Chủ ngữ ngôi thứ nhất sử dụng ‘-고 싶다’ trong câu trần thuật, chủ ngữ ngôi thứ hai sử dụng trong câu hỏi.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p>사과를 사고 싶어요. Tôi muốn mua táo.</p><p>커피를 마시고 싶어요. Tôi muốn uống cà phê.</p><p>한국에 가고 싶어요. Tôi muốn đi Hàn Quốc.</p><p>안나씨를 만나고 싶어요? Bạn muốn gặp Anna hả?</p><p>어디에 가고 싶으세요? Ông/bà muốn đi đâu?</p><p></p><p>Đuôi từ biểu hiện thì hoặc phủ định sẽ được kết hợp với ‘싶다’.</p><p>피자를 먹고 싶어요. Tôi muốn ăn pizza.</p><p>피자를먹고 싶지 않아요. Tôi không muốn ăn pizza.</p><p></p><p>* Lưu ý: Chủ ngữ trong câu là ngôi thứ ba số ít thì ta dùng ‘-고 싶어하다’</p><p></p><p><strong>19. Đuôi từ kết thúc câu ‘-세요’</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong><em>Đuôi ‘- 세요’ là một đuôi từ kết thúc câu có nhiều ý nghĩa khác nhau. Nếu là câu hỏi (-세요?) thì nó là dạng câu hỏi lịch thiệp hơn đuôi từ ‘-어요.’. Ngoài ra nó còn là câu mệnh lệnh khi không dùng dưới dạng câu hỏi.</em></strong></p><p></p><p>(1) ‘-세요?’</p><p>Nếu được hỏi với ‘-세요?’ thì phải trả lời ‘-어요’ không được dùng ‘-세요’ để trả lời.</p><p>집에 가세요? Ông/ bà/bạn đi về nhà à?</p><p>네, 집에 가요. Vâng, tôi về nhà.</p><p></p><p>(2) ‘-세요.’ : Hãy ~</p><p>사과 주세요. Hãy đưa tôi quả táo.</p><p>안나를 만나세요. Hãy gặp Anna.</p><p></p><p><strong>20. Trợ từ ‘-에’ : cho mỗi~, cho, với giá, tại, ở, vào lúc</strong></p><p></p><p>저는 안나씨를 한 시에 만나요. Tôi. gặp Anna vào lúc 1 giờ.</p><p>저는 월요일에 등산을 가요. Tôi đi leo núi vào ngày thứ hai.</p><p>그 책을 1,000원에 샀어요. Tôi đã mua quyển sách với giá 1000won.</p><p>이 사과 한 개에 얼마예요? Táo này bao nhiêu (cho mỗi) một quả?</p><p></p><p>Nghi vấn từ về số, số lượng</p><p>얼마 bao nhiêu</p><p>몇 시 mấy giờ</p><p>몇 개 mấy cái</p><p>며칠 ngày mấy</p><p>몇 가지 mấy loại</p><p></p><p>이거 얼마예요? Cái này giá bao nhiêu?</p><p>지금 몇 시예요? Bây giờ là mấy giờ?</p><p>몇 개 드릴까요? Ông/bà muốn mấy cái ạ?</p><p>오늘 며칠이에요? Hôm nay là ngày mấy?</p><p>몇 가지 색이 있어요? Ông/ bà có bao nhiêu màu?</p><p></p><p><em>Còn nữa</em>.</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Việt Hàn, post: 193337, member: 241334"] [B]11. Từ chỉ vị trí 옆 + 에 : bên cạnh[/B] 앞 + 에 : phía trước 뒤 + 에 : đàng sau 아래 + 에 : ở dưới 밑 + 에 : ở dưới 안 + 에 : bên trong 밖 + 에 : bên ngoài Với cấu trúc câu: Danh từ +은/는/이/가 Danh từ nơi chốn + từ chỉ vị trí + 있다/없다. Ví dụ: 고양이가 책상 옆에 있어요. Con mèo ở bên cạnh cái bàn. 고양이가 책상 앞에 있어요. Con mèo ở đàng trước cái bàn.. 고양이가 책상 뒤에 있어요. Con mèo ở đàng sau cái bàn. 고양이가 책상 위에 있어요. Con mèo ở trên cái bàn.. 고양이가 책상 아래에 있어요. Con mèo ở dưới cái bàn.. [B]12. Đuôi từ kết thúc câu dạng mệnh lệnh : -으세요/ -세요 (Hãy…)[/B] Gốc động từ không có patchim ở âm cuối +세요 Ví dụ : 가다 + 세요 –> 가세요 오다 + 세요 –> 오세요 Gốc động từ có patchim ở âm cuối+으세요 Ví dụ : 먹다 (ăn) + 으세요 –> 먹으세요 잡다 ( nắm, bắt) + 으세요 –> 잡으세요 [B]13. Trạng từ phủ định ‘안’ : không[/h]Trạng từ ‘안’ được dùng để thể hiện nghĩa phủ định “không”. ‘안’ được đặt trước động từ, tính từ.[/B] 학교에 안 가요. 점심을 안 먹어요. 공부를 안 해요. [B]14. Trạng từ phủ định ‘못’ : không thể[/B] Trạng từ ‘못’ được dùng với động từ hành động, và có nghĩa ” không thể thực hiện được” hoặc phủ nhận mạnh mẽ khả năng thực hiện hành động, “muốn nhưng hoàn cảnh không cho phép thực hiện”. 파티에 못 갔어요. 형을 못 만났어요. [B]15. Trợ từ ‘-에서’ : tại, ở, từ[/B] Trợ từ ‘-에서’ có hai nghĩa. Một nghĩa là ‘tại’ hoặc ‘ở’ biểu hiện nơi mà hành động diễn ra. Nghĩa khác là ‘từ’, biểu hiện nơi xuất phát. 맥도널드에서 점심을 먹었어요. 스페인에서 왔어요. [B]16. Trợ từ tân ngữ ‘-을/를’[/B] Trợ từ tân ngữ ‘-을/를’ được gắn vào sau danh từ để chỉ danh từ đó là tân ngữ trực tiếp của một ngoại động từ trong câu.’-를’ được gắn sau danh từ không có patchim và ‘을’ được gắn sau danh từ có patchim. 생일파티를 했어요. 점심을 먹었어요. [B]17. Đuôi từ thì quá khứ ‘-았/었/였-’[/B] (1) sử dụng -았- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅏ,ㅗ’ 많다 : 많 + -았어요 -> 많았어요. 좋다 : 좋 + 았어요 -> 좋았어요. 만나다 : 만나 + 았어요 -> 만나았어요. -> 만났어요. (rút gọn) 오다 : 오 + -> 오았어요 -> 왔어요. (rút gọn) (2) Sử dụng -었- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ‘ㅓ, ㅜ, ㅡ, ㅣ’ 먹다 : 먹 + 었어요 -> 먹었어요. 읽다 : 읽 + 었어요 -> 읽었어요. 가르치다 : 가르치 +었어요 -> 가르치었어요. -> 가르쳤어요. (rút gọn) 찍다 : 찍 + 었어요 -> 찍었어요. (3) Sử dụng -였- khi động từ có đuôi ‘하다’. 산책하다: 산책하 + 였어요 -> 산책하였어요 -> 산책했어요. (rút gọn) 기뻐하다: 기뻐하 + 였어요. -> 기뻐하였어요 -> 기뻐했어요. (rút gọn) 공부하다: 공부하 + 였어요 -> 공부하였어요 -> 공부했어요 (rút gọn) [B]18. Đuôi từ ‘-고 싶다’ : muốn[/B] Đuôi từ ‘-고 싶다’ được sử dụng để thể hiện một mong muốn của chủ ngữ và được sử dụng với động từ hành động. Chủ ngữ ngôi thứ nhất sử dụng ‘-고 싶다’ trong câu trần thuật, chủ ngữ ngôi thứ hai sử dụng trong câu hỏi. Ví dụ: 사과를 사고 싶어요. Tôi muốn mua táo. 커피를 마시고 싶어요. Tôi muốn uống cà phê. 한국에 가고 싶어요. Tôi muốn đi Hàn Quốc. 안나씨를 만나고 싶어요? Bạn muốn gặp Anna hả? 어디에 가고 싶으세요? Ông/bà muốn đi đâu? Đuôi từ biểu hiện thì hoặc phủ định sẽ được kết hợp với ‘싶다’. 피자를 먹고 싶어요. Tôi muốn ăn pizza. 피자를먹고 싶지 않아요. Tôi không muốn ăn pizza. * Lưu ý: Chủ ngữ trong câu là ngôi thứ ba số ít thì ta dùng ‘-고 싶어하다’ [B]19. Đuôi từ kết thúc câu ‘-세요’ [I]Đuôi ‘- 세요’ là một đuôi từ kết thúc câu có nhiều ý nghĩa khác nhau. Nếu là câu hỏi (-세요?) thì nó là dạng câu hỏi lịch thiệp hơn đuôi từ ‘-어요.’. Ngoài ra nó còn là câu mệnh lệnh khi không dùng dưới dạng câu hỏi.[/I][/B] (1) ‘-세요?’ Nếu được hỏi với ‘-세요?’ thì phải trả lời ‘-어요’ không được dùng ‘-세요’ để trả lời. 집에 가세요? Ông/ bà/bạn đi về nhà à? 네, 집에 가요. Vâng, tôi về nhà. (2) ‘-세요.’ : Hãy ~ 사과 주세요. Hãy đưa tôi quả táo. 안나를 만나세요. Hãy gặp Anna. [B]20. Trợ từ ‘-에’ : cho mỗi~, cho, với giá, tại, ở, vào lúc[/B] 저는 안나씨를 한 시에 만나요. Tôi. gặp Anna vào lúc 1 giờ. 저는 월요일에 등산을 가요. Tôi đi leo núi vào ngày thứ hai. 그 책을 1,000원에 샀어요. Tôi đã mua quyển sách với giá 1000won. 이 사과 한 개에 얼마예요? Táo này bao nhiêu (cho mỗi) một quả? Nghi vấn từ về số, số lượng 얼마 bao nhiêu 몇 시 mấy giờ 몇 개 mấy cái 며칠 ngày mấy 몇 가지 mấy loại 이거 얼마예요? Cái này giá bao nhiêu? 지금 몇 시예요? Bây giờ là mấy giờ? 몇 개 드릴까요? Ông/bà muốn mấy cái ạ? 오늘 며칠이에요? Hôm nay là ngày mấy? 몇 가지 색이 있어요? Ông/ bà có bao nhiêu màu? [I]Còn nữa[/I]. [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Hàn Quốc
TIẾNG HÀN
Ngữ pháp tiếng Hàn thực dụng tổng hợp (HOT)
Top