sarangheyo
Cộng tác viên
- Xu
- 0
Mỗi người học ngoại ngữ chúng ta nói chung, và tiếng Hàn nói riêng việc tổng hợp ngữ pháp thực dụng thời gian đầu là rất quan trọng. Sau đây, mình tổng hợp các ngữ pháp tiếng Hàn thực dụng chia sẻ cùng mọi người. Hi vọng tài liệu này hữu ích với các bạn, học hanh hơn, học đúng và học hiệu quả.
Nếu có câu hỏi về tiếng Hàn nói riêng, văn hoá Hàn Quốc nói chung hãy viết bài nhé (ở box phù hợp). Chúng mình sẽ giải đáp thắc mắc của các bạn chi tiết nhất.
Nhóm hiện có nhiều người đang sinh sống và làm việc tại Hàn Quốc nhiều năm, có nhiều kinh nghiệm. Cũng như nhiều thành viên CTV đang làm việc tại Việt Nam, hàng ngày tiếp xúc với văn hoá, công việc liên quan Việt Nam - Hàn Quốc.
1/ Trợ từ chủ ngữ -이/-가
-Được gắn sau danh từ, đại từ để chỉ danh từ đại từ đó là chủ ngữ trong câu. ‘-이’ được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối, -가’ được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối.
가방이 있어요.
모자가 있어요.
2. Trợ từ chủ ngữ -은/는
Trợ từ chủ ngữ -이/가’ được dùng để chỉ rõ chủ ngữ trong câu, 은/는’ được dùng chỉ chủ ngữ với ý nghĩa nhấn mạnh, hoặc so sánh với một chủ thể khác.. ‘-는’ được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối, -은’ được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối.
이것이 연필이에요.
이것은 연필이에요.
한국말이 재미있어요.
한국말은 재미있어요.
3. Đuôi từ kết thúc câu
a. đuôi từ-ㅂ니다/습니다 (câu tường thuật)
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니다
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니다
Đây là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo.
Ví dụ :
가다 : đi
Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 가- . Gốc động từ 가 - không có patchim + ㅂ니다 –> 갑니다
먹다 : ăn
Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 먹- . Gốc động từ 먹 - có patchim + 습니다 –> 먹습니다.
Tương tự thế ta có :
이다 (là)–> 입니다.
아니다 (không phải là)–> 아닙니다.
예쁘다 (đẹp) –> 예쁩니다.
웃다 (cười) –> 웃습니다.
b. Đuôi từ -ㅂ니까/습니까? (câu nghi vấn)[/h]- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니까?
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니까?
Đây cũng là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo. Cách kết hợp với đuôi động từ/tính từ tương tự mục a.
c. Đuôi từ -아/어/여요[/h]-Đây là một đuôi từ thân thiện hơn đuôi 습니다/습니까 nhưng vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự, tôn kính. Những bài sau chúng ta sẽ nhắc đến đuôi từ này chi tiết hơn.
Khi ở dạng nghi vấn chỉ cần thêm dấu chấm hỏi (?) trong văn viết và lên giọng cuối câu trong văn nói là câu văn sẽ trở thành câu hỏi.
4. Cấu trúc câu “A은/는 B이다” hoặc “A이/가 B이다”( A là B ) và động từ ‘이다’ : “là”[/h]+ ‘이다’ luôn luôn được viết liền với một danh từ mà nó kết hợp. Và khi phát âm cũng không ngừng giữa danh từ và “이다”
+ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -ㅂ니다/습니다 nó sẽ là “B입니다”
+ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -아/어/여요, nó sẽ có hai dạng ‘-예요’ và ‘-이에요’. ‘-예요’ được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp không có patchim, và ‘-이에요’ được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp có patchim.
Ví dụ :
안나 + -예요 –> 안나예요.
책상 + -이에요 –> 책상이에요.
+ Cấu trúc câu phủ định của động từ ‘이다’ là “A은/는 B이/가 아니다” hoặc “A이/가 B이/가 아니다”.
- 아니다 + -ㅂ니다/습니다 –> 아닙니다.
- 아니다 + -아/어/여요 –> 아니예요.
Ví dụ :
제가 호주사람이에요. <–> 제가 호주사람이 아니예요.
제가 호주사람이에요. <–> 저는 호주사람이 아니예요.
5. Định từ 이,그,저 + danh từ : (danh từ) này/đó/kia
‘분’ : người, vị ( kính ngữ của 사람)
이분 : người này, vị này
그분 : người đó
저분 : người kia
Còn nữa...
--
Cảm ơn các bạn đã theo dõi. Hãy tương tác để chúng mình có thêm động lực soạn nhiều bài tiếng Hàn hữu ích nhé!
Mùa hoa anh đào Hàn Quốc. Ảnh chụp công viên trước Đại học Honam, tỉnh Gwangju Chonnam.
Khi các bạn cần hỗ trợ hãy đăng bài ở box phù hợp, hoặc các kênh của Diễn đàn nhé.
Nếu các bạn có nhiều trải nghiệm, tài liệu hữu ích hãy cùng chúng mình đăng tải lên VnKienthuc, chia sẻ để cộng đồng phát triển hơn nhé.
Hiểu văn hoá Hàn - Việt để học tập và làm việc hiệu quả. Làm giàu cho đất nước!
Nếu có câu hỏi về tiếng Hàn nói riêng, văn hoá Hàn Quốc nói chung hãy viết bài nhé (ở box phù hợp). Chúng mình sẽ giải đáp thắc mắc của các bạn chi tiết nhất.
Nhóm hiện có nhiều người đang sinh sống và làm việc tại Hàn Quốc nhiều năm, có nhiều kinh nghiệm. Cũng như nhiều thành viên CTV đang làm việc tại Việt Nam, hàng ngày tiếp xúc với văn hoá, công việc liên quan Việt Nam - Hàn Quốc.
1/ Trợ từ chủ ngữ -이/-가
-Được gắn sau danh từ, đại từ để chỉ danh từ đại từ đó là chủ ngữ trong câu. ‘-이’ được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối, -가’ được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối.
가방이 있어요.
모자가 있어요.
2. Trợ từ chủ ngữ -은/는
Trợ từ chủ ngữ -이/가’ được dùng để chỉ rõ chủ ngữ trong câu, 은/는’ được dùng chỉ chủ ngữ với ý nghĩa nhấn mạnh, hoặc so sánh với một chủ thể khác.. ‘-는’ được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối, -은’ được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối.
이것이 연필이에요.
이것은 연필이에요.
한국말이 재미있어요.
한국말은 재미있어요.
3. Đuôi từ kết thúc câu
a. đuôi từ-ㅂ니다/습니다 (câu tường thuật)
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니다
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니다
Đây là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo.
Ví dụ :
가다 : đi
Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 가- . Gốc động từ 가 - không có patchim + ㅂ니다 –> 갑니다
먹다 : ăn
Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 먹- . Gốc động từ 먹 - có patchim + 습니다 –> 먹습니다.
Tương tự thế ta có :
이다 (là)–> 입니다.
아니다 (không phải là)–> 아닙니다.
예쁘다 (đẹp) –> 예쁩니다.
웃다 (cười) –> 웃습니다.
b. Đuôi từ -ㅂ니까/습니까? (câu nghi vấn)[/h]- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니까?
- Khi âm cuối của gốc động từ tính từ có patchim + 습니까?
Đây cũng là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo. Cách kết hợp với đuôi động từ/tính từ tương tự mục a.
c. Đuôi từ -아/어/여요[/h]-Đây là một đuôi từ thân thiện hơn đuôi 습니다/습니까 nhưng vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự, tôn kính. Những bài sau chúng ta sẽ nhắc đến đuôi từ này chi tiết hơn.
Khi ở dạng nghi vấn chỉ cần thêm dấu chấm hỏi (?) trong văn viết và lên giọng cuối câu trong văn nói là câu văn sẽ trở thành câu hỏi.
4. Cấu trúc câu “A은/는 B이다” hoặc “A이/가 B이다”( A là B ) và động từ ‘이다’ : “là”[/h]+ ‘이다’ luôn luôn được viết liền với một danh từ mà nó kết hợp. Và khi phát âm cũng không ngừng giữa danh từ và “이다”
+ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -ㅂ니다/습니다 nó sẽ là “B입니다”
+ Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -아/어/여요, nó sẽ có hai dạng ‘-예요’ và ‘-이에요’. ‘-예요’ được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp không có patchim, và ‘-이에요’ được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp có patchim.
Ví dụ :
안나 + -예요 –> 안나예요.
책상 + -이에요 –> 책상이에요.
+ Cấu trúc câu phủ định của động từ ‘이다’ là “A은/는 B이/가 아니다” hoặc “A이/가 B이/가 아니다”.
- 아니다 + -ㅂ니다/습니다 –> 아닙니다.
- 아니다 + -아/어/여요 –> 아니예요.
Ví dụ :
제가 호주사람이에요. <–> 제가 호주사람이 아니예요.
제가 호주사람이에요. <–> 저는 호주사람이 아니예요.
5. Định từ 이,그,저 + danh từ : (danh từ) này/đó/kia
‘분’ : người, vị ( kính ngữ của 사람)
이분 : người này, vị này
그분 : người đó
저분 : người kia
Còn nữa...
--
Cảm ơn các bạn đã theo dõi. Hãy tương tác để chúng mình có thêm động lực soạn nhiều bài tiếng Hàn hữu ích nhé!
Mùa hoa anh đào Hàn Quốc. Ảnh chụp công viên trước Đại học Honam, tỉnh Gwangju Chonnam.
Khi các bạn cần hỗ trợ hãy đăng bài ở box phù hợp, hoặc các kênh của Diễn đàn nhé.
Nếu các bạn có nhiều trải nghiệm, tài liệu hữu ích hãy cùng chúng mình đăng tải lên VnKienthuc, chia sẻ để cộng đồng phát triển hơn nhé.
Hiểu văn hoá Hàn - Việt để học tập và làm việc hiệu quả. Làm giàu cho đất nước!
Sửa lần cuối bởi điều hành viên: