Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Hàn Quốc
TIẾNG HÀN
Ngữ pháp tiếng Hàn
Ngữ pháp tiếng Hàn SƠ CẤP tổng hợp mới nhất
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Tami" data-source="post: 173969" data-attributes="member: 57785"><p><span style="font-size: 18px"><strong>NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN SƠ CẤP BÀI 10</strong></span></p><p><span style="font-size: 18px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong>38. CẤU TRÚC …에 ~~ 쯤 ( KHOẢNG …. TRONG ….)</strong></strong></span></p><p><strong>Cấu trúc tiếng Hàn</strong> này đươc dùng với danh từ hoặc các danh từ đếm để chỉ ra cơ sở của đơn vị tính toán.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>하루에 8 시간쯤 자곤 해요. Tôi thường ngủ khoảng 8 tiếng một ngày.</p><p></p><p>일 주일에 한 번쯤 친구를 만나요. Tôi thường gặp bạn bè khoảng 1 lần 1 tuần.</p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong>39. 못 + ĐỘNG TỪ (KHÔNG THỂ LÀM….., KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG LÀM….)</strong></strong></span></p><p>Đứng trước một động từ để nói rằng không thể làm hay không có khả năng làm một việc gì đó.</p><p></p><p>Ví dụ :</p><p></p><p>매운 음식을 못 먹어요. Tôi không ăn được đồ cay.</p><p></p><p>내가 좋아하는 사람 앞에 서면 한마니도 말을 못 해. Khi đứng trước người tôi thích, tôi không thể nói được gì dù chỉ là một lời.</p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong>40. CẤU TRÚC ~~ 기 전에 ( TRƯỚC KHI LÀM….)</strong></strong></span></p><p>Đi với động từ để chỉ ra rằng hành động đó xảy ra trước khi có một hành động khác. Đi với danh từ thì chỉ cần cộng thêm전에. Vì vậy ở đây có thể hiểu thêm기 vào sau một động từ như một hình thức danh từ hóa động từ đó, tức là làm cho động từ đó trở thành danh từ.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>밥을 먹기 전에 손을 깨끗하게 씻어라. Trước khi ăn cơm hãy rửa tay thật sạch vào.</p><p></p><p>한 달전에 고향에 다녀왔는데요. Một tháng trước tôi có về quê.</p><p></p><p><span style="font-size: 12px"><strong><strong>41. CẤU TRÚC 지 못하다. (KHÔNG THỂ LÀM….)</strong></strong></span></p><p>Giống với 못 thì cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này cũng dùng khi bản thân không có khả năng thực hiện một việc gì đó. Nhưng điểm khác với 못 ở đây là지 못하다 sẽ đặt sau động từ chứ không phải đứng trước.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>어제 늦게 잠을 자서 일찍 일어나지 못해. Vì hôm qua đi ngủ trễ nên tớ không thể dậy sớm được</p><p></p><p>한국어를 몰라서 그는 무슨 말한지 이해하지 못해요. Vì không biết tiếng Hàn nên tôi không thể hiểu được người đó đang nói cái gì.</p><p></p><p><span style="font-size: 12px"><strong><strong>42. CẤU TRÚC ~~ 기 때문에 ~~.( VÌ….)</strong></strong></span></p><p>Đi với động từ để nói rằng mệnh đề trước là nguyên nhân, nó chỉ dùng khi hành động trước xảy ra và có tác động ảnh hưởng tới vế sau. Cấu trúc này không sử dụng với câu mệnh lệnh hay đề nghị.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>비가 오기 때문에 집에 었었어요. Vì trời mưa nên tôi đã ở nhà.</p><p></p><p>돈이 없기 때문에 물건을 사지 않아요. Vì không có tiền nên tôi không mua đồ.</p><p></p><p>[ATTACH=full]1209[/ATTACH] </p><p>Biểu tình tại Hàn Quốc phản đối bà Tổng thống Park</p><p></p><p><span style="font-size: 12px"><strong><strong>43. CẤU TRÚC 이든지/든지 ( BẤT KỂ LÀ…, DÙ LÀ.. HAY LÀ….)</strong></strong></span></p><p>Đi với các hình thức như: who, what, when….để thể hiện các hành động hoặc trạng thái là không giới hạn, hay là sự lựa chọn.</p><p></p><p>Ví dụ :</p><p></p><p>도움이 필요하면 언제든지 나에게 전화 해. Nếu như cần sự giúp đỡ cứ gọi điện cho tớ bất cứ lúc nào cũng được.</p><p></p><p>필요하면 얼마든지 가져 가세요. Lấy đi bao nhiêu cũng được ạ, nếu như bác cần.</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Tami, post: 173969, member: 57785"] [SIZE=5][B]NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN SƠ CẤP BÀI 10[/B] [B][/B][/SIZE] [SIZE=4][B][B]38. CẤU TRÚC …에 ~~ 쯤 ( KHOẢNG …. TRONG ….)[/B][/B][/SIZE] [B]Cấu trúc tiếng Hàn[/B] này đươc dùng với danh từ hoặc các danh từ đếm để chỉ ra cơ sở của đơn vị tính toán. Ví dụ: 하루에 8 시간쯤 자곤 해요. Tôi thường ngủ khoảng 8 tiếng một ngày. 일 주일에 한 번쯤 친구를 만나요. Tôi thường gặp bạn bè khoảng 1 lần 1 tuần. [SIZE=4][B][B]39. 못 + ĐỘNG TỪ (KHÔNG THỂ LÀM….., KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG LÀM….)[/B][/B][/SIZE] Đứng trước một động từ để nói rằng không thể làm hay không có khả năng làm một việc gì đó. Ví dụ : 매운 음식을 못 먹어요. Tôi không ăn được đồ cay. 내가 좋아하는 사람 앞에 서면 한마니도 말을 못 해. Khi đứng trước người tôi thích, tôi không thể nói được gì dù chỉ là một lời. [SIZE=4][B][B]40. CẤU TRÚC ~~ 기 전에 ( TRƯỚC KHI LÀM….)[/B][/B][/SIZE] Đi với động từ để chỉ ra rằng hành động đó xảy ra trước khi có một hành động khác. Đi với danh từ thì chỉ cần cộng thêm전에. Vì vậy ở đây có thể hiểu thêm기 vào sau một động từ như một hình thức danh từ hóa động từ đó, tức là làm cho động từ đó trở thành danh từ. Ví dụ: 밥을 먹기 전에 손을 깨끗하게 씻어라. Trước khi ăn cơm hãy rửa tay thật sạch vào. 한 달전에 고향에 다녀왔는데요. Một tháng trước tôi có về quê. [SIZE=3][B][B]41. CẤU TRÚC 지 못하다. (KHÔNG THỂ LÀM….)[/B][/B][/SIZE] Giống với 못 thì cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn này cũng dùng khi bản thân không có khả năng thực hiện một việc gì đó. Nhưng điểm khác với 못 ở đây là지 못하다 sẽ đặt sau động từ chứ không phải đứng trước. Ví dụ: 어제 늦게 잠을 자서 일찍 일어나지 못해. Vì hôm qua đi ngủ trễ nên tớ không thể dậy sớm được 한국어를 몰라서 그는 무슨 말한지 이해하지 못해요. Vì không biết tiếng Hàn nên tôi không thể hiểu được người đó đang nói cái gì. [SIZE=3][B][B]42. CẤU TRÚC ~~ 기 때문에 ~~.( VÌ….)[/B][/B][/SIZE] Đi với động từ để nói rằng mệnh đề trước là nguyên nhân, nó chỉ dùng khi hành động trước xảy ra và có tác động ảnh hưởng tới vế sau. Cấu trúc này không sử dụng với câu mệnh lệnh hay đề nghị. Ví dụ: 비가 오기 때문에 집에 었었어요. Vì trời mưa nên tôi đã ở nhà. 돈이 없기 때문에 물건을 사지 않아요. Vì không có tiền nên tôi không mua đồ. [ATTACH=full]1209._xfImport[/ATTACH] Biểu tình tại Hàn Quốc phản đối bà Tổng thống Park [SIZE=3][B][B]43. CẤU TRÚC 이든지/든지 ( BẤT KỂ LÀ…, DÙ LÀ.. HAY LÀ….)[/B][/B][/SIZE] Đi với các hình thức như: who, what, when….để thể hiện các hành động hoặc trạng thái là không giới hạn, hay là sự lựa chọn. Ví dụ : 도움이 필요하면 언제든지 나에게 전화 해. Nếu như cần sự giúp đỡ cứ gọi điện cho tớ bất cứ lúc nào cũng được. 필요하면 얼마든지 가져 가세요. Lấy đi bao nhiêu cũng được ạ, nếu như bác cần. [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Hàn Quốc
TIẾNG HÀN
Ngữ pháp tiếng Hàn
Ngữ pháp tiếng Hàn SƠ CẤP tổng hợp mới nhất
Top