Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Hàn Quốc
TIẾNG HÀN
Ngữ pháp tiếng Hàn
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp - phần 3
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Tami" data-source="post: 173975" data-attributes="member: 57785"><p><strong>102. Cấu trúc 밖에 (chỉ…)</strong></p><p></p><p>Đứng sau danh từ để chỉ ra rằng không còn bất kì một ý kiến nào khác. Nó thường đi chung với các từ</p><p></p><p>như: “안, 못, 없다, 모르다”</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>가: 양복이 몇 벌이 있어요?</p><p>A: Anh có mấy bộ âu phục vậy?</p><p></p><p>나: 양복이 한벌밖에 없어요.</p><p>B: tôi có duy nhất một bộ à.</p><p></p><p>가: 여기서 지하철역까지 얼마나 걸려요?</p><p>A: Từ đây đến trạm tàu điện ngầm mất bao lâu vậy ạ?</p><p></p><p>나: 5분밖에 안 걸려요.</p><p>B: Chỉ mất khoảng 5 phút thôi.</p><p></p><p><strong>103. Cấu trúc ~었던/았던/였던 ( đã từng…)</strong></p><p></p><p>Cấu trúc này thể hiện hành động, kinh nghiệm đã từng xảy ra và kết thúc trong quá khứ không kéo dài</p><p></p><p>đến hiện tại, hoặc một sự thật trong quá khứ khác với những gì ở hiện tại.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>가: 어느 옷이 제일 잘 어울려요?</p><p>A: Cậu thấy cái áo nào hợp nhất?</p><p></p><p>나: 아까 입었던 옷이 제일 어울려요.</p><p>B: cái áo mặc vừa nãy là hợp nhất</p><p></p><p>가: 그 여학생은 누구예요?</p><p>A: Học sinh nữ kia là ai nhỉ?</p><p></p><p>나: 지난 번에 도서관에서 만났던 여자지요.</p><p>B: Là cô gái mà lần trước đã từng gặp ở thư viện đó.</p><p></p><p>[ATTACH=full]1215[/ATTACH] </p><p></p><p><strong>104. Cấu trúc 던 ( đã)</strong></p><p></p><p>Cấu trúc thể hiện một sự thật hay một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục diễn ra</p><p></p><p>trong một khoảng thời gian, hoặc vẫn chưa hoàn thành cho đến tận hiện tại.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>언니가 입던 한복을 제가 입어요. Tôi mặc bộ Hanbok mà chị tôi đã mặc.</p><p></p><p>삼촌이 일하던 회사에 제가 취직을 했어요. Tôi xin việc vào công ty mà chú tôi làm việc</p><p></p><p><strong>105. Cấu trúc 만에 (chỉ sau khi, sau….)</strong></p><p></p><p>Đi với danh từ chỉ thời gian để nói rằng bao lâu rồi mới làm một việc gì đó.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>옛날 애인을 5년만에 만났어요. Tôi đã gặp lại tình cũ sau 5 năm.</p><p></p><p>헤어진 지 40년 만에 가족을 만났다. Tôi đã gặp lại gia đình mình sau 40 năm cách xa.</p><p></p><p><strong>106. Cấu trúc ~만큼 ( như, bằng, …)</strong></p><p></p><p>Đi với danh từ để chỉ ra sự giống nhau hay chất lượng.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>고래만큼 큰 동물이 없어요. Không có động vật nào to như cá voi.</p><p></p><p>가: 관광지 중에서 어디가 제일 아름다워요?</p><p>A: Trong số những cảnh đẹp nơi nào là đẹp nhất?</p><p></p><p>나: 경복궁만큼 아름다운 관광지가 없어요.</p><p>B: Không có nơi nào đẹp bằng kyeongbokgung đâu.</p><p></p><p><strong>107. Cấu trúc ~어서/아서/여서 그런지 (không biết có phải vì … mà…)</strong></p><p></p><p>Cấu trúc dùng để truyền tải một lí do không rõ ràng nhằm giải thích cho tình huống theo sau.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>나자 친구는 늦게 와서 그런지 여자 친구는 화가 났어요. Không biết có phải vì do bạn trai đến muộn hay không mà bạn gái đó có vẻ rất giận.</p><p></p><p>운동을 열심히 해서 그런지 요즘 건강이 아주 좋아요. Không biết có phải vì chăm chỉ tập thể dục không mà dạo này sức khỏe tôi rất tốt</p><p></p><p><strong>108. Cấu trúc ~ 더군요.</strong></p><p></p><p>Cấu trúc này diễn tả một sự thật mà người nói rút ra được từ kinh nghiệm của họ.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>도착할 때 회의가 다 끝났더군요. Khi tôi đến thì cuộc họp đã kết thúc rồi.</p><p></p><p>그 사람이 노래를 정말 잘 부르더군요. Tôi được biết thì người đó hát rất hay.</p><p></p><p><strong>109. Cấu trúc ~ 으면/면 ~을수록/ㄹ수록 (càng….càng…)</strong></p><p></p><p>Cấu trúc được sử dụng để nói rằng khi một hành động nào đó được lặp đi lặp lại nhiều lần sẽ dẫn đến một kết quả có thể xấu hơn cũng có thể tốt hơn.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>외국어는 배우면 배울수록 어려워지는 것 같아요. Ngoại ngữ hình như càng học càng khó hơn.</p><p></p><p>그 여자는 보면 볼수록 예뻐요. Người con gái đó càng nhìn càng thấy đẹp.</p><p></p><p><strong>110. Cấu trúc ~는/은/ㄴ 줄 알다 (tưởng là)</strong></p><p></p><p>Cấu trúc này được dùng để diễn tả sự suy đoán của người nói trước một tình huống nào đó. Nó được sử dụng khi sự suy đoán đó nó khác với sự thật đang diễn ra, và đuôi câu sử dụng thì quá khứ. Trong trường hợp tình huống đã diễn ra rồi thì sử dụng ~은/ㄴ 줄 알다,tình huống ở hiện tại thì sử dụng ~는줄 알다, còn nếu tình huống tương lai sử dụng ~을/ㄹ줄 알다.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>연락이 없어서 고향에돌아간 줄 알았어요. Không thấy liên lạc gì, tôi tưởng là bạn đã về quê rồi.</p><p></p><p>가: 에제 김 선생님 남편을 만났어요.</p><p>A: Hôm qua tớ đã gặp chồng của cô Kim đấy.</p><p></p><p>나: 남편요? 반지를 안 껴서 아직 결혼하지 않은 줄 알았어요.</p><p>B: Chồng á? Không thấy cô đeo nhẫn tớ còn tưởng cô chưa kết hôn chứ.</p><p></p><p><strong>111. Cấu trúc : Danh từ + 처럼 (giống như…)</strong></p><p></p><p>Đi với danh từ để diễn tả một cái gì đó giống với danh từ phía trước.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>두 사람이 애인처럼 다정해 보이네. Nhìn hai người tình cảm giống một cắp đôi quá.</p><p></p><p>민호 씨는 가수처럼 노래를 잘 해요. Minho hát hay như ca sĩ.</p><p></p><p><strong>112. Cấu trúc ~덕분에 (nhờ vào…)</strong></p><p></p><p>Đi với danh từ để chỉ nguyên nhân. Nó chỉ được sử dụng khi nội dung trong mệnh đề thứ hai là một kết quả tích cực.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>친구들 덕분에 한국 생활이 외롭지 않아요. Nhờ bạn bè mà cuộc sống bên Hàn của tôi không cô đơn</p><p></p><p>한국 친구게 가르쳐 준 덕분에 한국말을 잘 하게 됐어요. Nhờ vào sự chỉ dạy của những người bạn Hàn Quốc mà tôi đã nói tiếng Hàn được tốt hơn.</p><p></p><p><strong>113. Cấu trúc ~으면서/면서 (vừa làm…. vừa làm….)</strong></p><p></p><p>Đi với động từ để chỉ hành động ở cả hai mệnh đề diễn ra cùng một lúc. Cả hai mệnh đề phải có cùng chủ ngữ.</p><p></p><p>Ví dụ</p><p></p><p>저는 대학에 다니면서 아르바이트를 해요. Tôi vừa đi học vừa đi làm thêm.</p><p></p><p>우리 가족은 텔레비전을 보면서 저녁을 먹어요. Gia đình tôi vừa xem TV vừa ăn tối.</p><p></p><p><strong>114. Cấu trúc ~어/아/여 지다(2) (bị, được, đã… )</strong></p><p></p><p>Đây là một hình thức của câu bị động.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>백 년전에 세워진 건물이네. Thì ra đây là tòa nhà đã được xây dựng từ 100 năm trước</p><p></p><p>컵이 깨졌어요. Cái cốc bị vỡ mất rồi.</p><p></p><p>이곳은 세계에 잘 알려진 관광지예요. Đây là một thắng cảnh được biết đến trên toàn thế giới.</p><p></p><p><strong>115. Cấu trúc ~을/ㄹ 테니까 (sẽ…nên….)</strong></p><p></p><p>Cấu trúc đưa ra lí do, mệnh đề thứ 2 thường sẽ kết thúc bằng hình thức đề nghị hoặc mệnh lệnh.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>제가 기다릴 테니까 천천히 오세요. Tôi sẽ đợi nên cứ từ từ mà đi thôi.</p><p></p><p>다시 한번 설면할 테니까 잘 들어. Tớ sẽ giải thích lại một lần nữa nên nghe cho kĩ nhá.</p><p></p><p>청서는 내가 할 테니까 동생이 쓰레기를 버려 줘. Anh sẽ dọn nhà nên em đem rác bỏ dùm anh nhé.</p><p></p><p>NGUỒN SƯU TẦM</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Tami, post: 173975, member: 57785"] [B]102. Cấu trúc 밖에 (chỉ…)[/B] Đứng sau danh từ để chỉ ra rằng không còn bất kì một ý kiến nào khác. Nó thường đi chung với các từ như: “안, 못, 없다, 모르다” Ví dụ: 가: 양복이 몇 벌이 있어요? A: Anh có mấy bộ âu phục vậy? 나: 양복이 한벌밖에 없어요. B: tôi có duy nhất một bộ à. 가: 여기서 지하철역까지 얼마나 걸려요? A: Từ đây đến trạm tàu điện ngầm mất bao lâu vậy ạ? 나: 5분밖에 안 걸려요. B: Chỉ mất khoảng 5 phút thôi. [B]103. Cấu trúc ~었던/았던/였던 ( đã từng…)[/B] Cấu trúc này thể hiện hành động, kinh nghiệm đã từng xảy ra và kết thúc trong quá khứ không kéo dài đến hiện tại, hoặc một sự thật trong quá khứ khác với những gì ở hiện tại. Ví dụ: 가: 어느 옷이 제일 잘 어울려요? A: Cậu thấy cái áo nào hợp nhất? 나: 아까 입었던 옷이 제일 어울려요. B: cái áo mặc vừa nãy là hợp nhất 가: 그 여학생은 누구예요? A: Học sinh nữ kia là ai nhỉ? 나: 지난 번에 도서관에서 만났던 여자지요. B: Là cô gái mà lần trước đã từng gặp ở thư viện đó. [ATTACH=full]1215._xfImport[/ATTACH] [B]104. Cấu trúc 던 ( đã)[/B] Cấu trúc thể hiện một sự thật hay một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục diễn ra trong một khoảng thời gian, hoặc vẫn chưa hoàn thành cho đến tận hiện tại. Ví dụ: 언니가 입던 한복을 제가 입어요. Tôi mặc bộ Hanbok mà chị tôi đã mặc. 삼촌이 일하던 회사에 제가 취직을 했어요. Tôi xin việc vào công ty mà chú tôi làm việc [B]105. Cấu trúc 만에 (chỉ sau khi, sau….)[/B] Đi với danh từ chỉ thời gian để nói rằng bao lâu rồi mới làm một việc gì đó. Ví dụ: 옛날 애인을 5년만에 만났어요. Tôi đã gặp lại tình cũ sau 5 năm. 헤어진 지 40년 만에 가족을 만났다. Tôi đã gặp lại gia đình mình sau 40 năm cách xa. [B]106. Cấu trúc ~만큼 ( như, bằng, …)[/B] Đi với danh từ để chỉ ra sự giống nhau hay chất lượng. Ví dụ: 고래만큼 큰 동물이 없어요. Không có động vật nào to như cá voi. 가: 관광지 중에서 어디가 제일 아름다워요? A: Trong số những cảnh đẹp nơi nào là đẹp nhất? 나: 경복궁만큼 아름다운 관광지가 없어요. B: Không có nơi nào đẹp bằng kyeongbokgung đâu. [B]107. Cấu trúc ~어서/아서/여서 그런지 (không biết có phải vì … mà…)[/B] Cấu trúc dùng để truyền tải một lí do không rõ ràng nhằm giải thích cho tình huống theo sau. Ví dụ: 나자 친구는 늦게 와서 그런지 여자 친구는 화가 났어요. Không biết có phải vì do bạn trai đến muộn hay không mà bạn gái đó có vẻ rất giận. 운동을 열심히 해서 그런지 요즘 건강이 아주 좋아요. Không biết có phải vì chăm chỉ tập thể dục không mà dạo này sức khỏe tôi rất tốt [B]108. Cấu trúc ~ 더군요.[/B] Cấu trúc này diễn tả một sự thật mà người nói rút ra được từ kinh nghiệm của họ. Ví dụ: 도착할 때 회의가 다 끝났더군요. Khi tôi đến thì cuộc họp đã kết thúc rồi. 그 사람이 노래를 정말 잘 부르더군요. Tôi được biết thì người đó hát rất hay. [B]109. Cấu trúc ~ 으면/면 ~을수록/ㄹ수록 (càng….càng…)[/B] Cấu trúc được sử dụng để nói rằng khi một hành động nào đó được lặp đi lặp lại nhiều lần sẽ dẫn đến một kết quả có thể xấu hơn cũng có thể tốt hơn. Ví dụ: 외국어는 배우면 배울수록 어려워지는 것 같아요. Ngoại ngữ hình như càng học càng khó hơn. 그 여자는 보면 볼수록 예뻐요. Người con gái đó càng nhìn càng thấy đẹp. [B]110. Cấu trúc ~는/은/ㄴ 줄 알다 (tưởng là)[/B] Cấu trúc này được dùng để diễn tả sự suy đoán của người nói trước một tình huống nào đó. Nó được sử dụng khi sự suy đoán đó nó khác với sự thật đang diễn ra, và đuôi câu sử dụng thì quá khứ. Trong trường hợp tình huống đã diễn ra rồi thì sử dụng ~은/ㄴ 줄 알다,tình huống ở hiện tại thì sử dụng ~는줄 알다, còn nếu tình huống tương lai sử dụng ~을/ㄹ줄 알다. Ví dụ: 연락이 없어서 고향에돌아간 줄 알았어요. Không thấy liên lạc gì, tôi tưởng là bạn đã về quê rồi. 가: 에제 김 선생님 남편을 만났어요. A: Hôm qua tớ đã gặp chồng của cô Kim đấy. 나: 남편요? 반지를 안 껴서 아직 결혼하지 않은 줄 알았어요. B: Chồng á? Không thấy cô đeo nhẫn tớ còn tưởng cô chưa kết hôn chứ. [B]111. Cấu trúc : Danh từ + 처럼 (giống như…)[/B] Đi với danh từ để diễn tả một cái gì đó giống với danh từ phía trước. Ví dụ: 두 사람이 애인처럼 다정해 보이네. Nhìn hai người tình cảm giống một cắp đôi quá. 민호 씨는 가수처럼 노래를 잘 해요. Minho hát hay như ca sĩ. [B]112. Cấu trúc ~덕분에 (nhờ vào…)[/B] Đi với danh từ để chỉ nguyên nhân. Nó chỉ được sử dụng khi nội dung trong mệnh đề thứ hai là một kết quả tích cực. Ví dụ: 친구들 덕분에 한국 생활이 외롭지 않아요. Nhờ bạn bè mà cuộc sống bên Hàn của tôi không cô đơn 한국 친구게 가르쳐 준 덕분에 한국말을 잘 하게 됐어요. Nhờ vào sự chỉ dạy của những người bạn Hàn Quốc mà tôi đã nói tiếng Hàn được tốt hơn. [B]113. Cấu trúc ~으면서/면서 (vừa làm…. vừa làm….)[/B] Đi với động từ để chỉ hành động ở cả hai mệnh đề diễn ra cùng một lúc. Cả hai mệnh đề phải có cùng chủ ngữ. Ví dụ 저는 대학에 다니면서 아르바이트를 해요. Tôi vừa đi học vừa đi làm thêm. 우리 가족은 텔레비전을 보면서 저녁을 먹어요. Gia đình tôi vừa xem TV vừa ăn tối. [B]114. Cấu trúc ~어/아/여 지다(2) (bị, được, đã… )[/B] Đây là một hình thức của câu bị động. Ví dụ: 백 년전에 세워진 건물이네. Thì ra đây là tòa nhà đã được xây dựng từ 100 năm trước 컵이 깨졌어요. Cái cốc bị vỡ mất rồi. 이곳은 세계에 잘 알려진 관광지예요. Đây là một thắng cảnh được biết đến trên toàn thế giới. [B]115. Cấu trúc ~을/ㄹ 테니까 (sẽ…nên….)[/B] Cấu trúc đưa ra lí do, mệnh đề thứ 2 thường sẽ kết thúc bằng hình thức đề nghị hoặc mệnh lệnh. Ví dụ: 제가 기다릴 테니까 천천히 오세요. Tôi sẽ đợi nên cứ từ từ mà đi thôi. 다시 한번 설면할 테니까 잘 들어. Tớ sẽ giải thích lại một lần nữa nên nghe cho kĩ nhá. 청서는 내가 할 테니까 동생이 쓰레기를 버려 줘. Anh sẽ dọn nhà nên em đem rác bỏ dùm anh nhé. NGUỒN SƯU TẦM [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Hàn Quốc
TIẾNG HÀN
Ngữ pháp tiếng Hàn
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp - phần 3
Top