Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Hàn Quốc
TIẾNG HÀN
Ngữ pháp tiếng Hàn
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp - phần 3
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Tami" data-source="post: 173970" data-attributes="member: 57785"><p><strong><span style="font-size: 18px">NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN SƠ CẤP BÀI 11</span></strong></p><p></p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong>44. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN ~ ㄴ/은 지 ( ĐÃ LÀM….ĐƯỢC KHOẢNG….)</strong></strong></span></p><p>Đi với động từ để nói rằng hành động đó đã làm được trong một khoảng thời gian.</p><p></p><p>한국어를 공부한 지 2년쯤 됬어. Tớ học tiếng Hàn được khoảng 2 năm rồi.</p><p></p><p>졸업한 지 1년 6개월쯤 되었어요. Tôi đã tốt nghiệp được khoảng 1 năm 6 tháng rồi.</p><p></p><p>우리는 결혼한지 4년 됬어요. Chúng tôi kết hôn được 4 năm rồi.</p><p></p><p>[ATTACH=full]1210[/ATTACH] Mùa thu Hàn Quốc qua ô cửa sổ</p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong>45.</strong> CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN<strong> ~는데, 은/ㄴ데 ( TÙY TỪNG HOÀN CẢNH ĐỂ DỊCH, CÓ THỂ DỊCH LÀ “<em>NHƯNG”)</em></strong></strong></span></p><p>Đi với động từ để tạo ra sự so sánh. Trong câu hỏi người hỏi đưa ra một thông tin gợi ý ở vế đầu tiên sau đó đưa ra một yêu cầu. Trong mệnh đề 2 câu hỏi có thể được tạo ra bằng sự so sánh với quan điểm trong mệnh đề 1.</p><p></p><p>Động từ dùng는데, tính từ có patchim dùng은데, tính từ không có patchim dùngㄴ데</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>시간이 있을 때마다 나는 독서를 좋아하는데 우리 동생은 게임을 하는 것을 좋아해. Mỗi khi có thời gian rảnh tớ thì thích đọc sách nhưng em trai tớ nó lại thích chơi game.</p><p></p><p>하노이는 6월에 제일 더운데 서울은 언제 제일 더워요? Hà Nội nóng nhất vào tháng 6 còn Seoul nóng nhất là khi nào?</p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong>46. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN ~아/어/여 지다. ( …TRỞ LÊN)</strong></strong></span></p><p>Được sử dụng với tính từ để nói rằng tình trạng của chủ thể đã thay đổi. Chia아/어/여 tương tự như cấu trúc số 3.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>매일 매일 열심히 연습해서 발음이 좋아졌어. Nhờ vào chăm chỉ luyện tập mỗi ngày mà giờ phát âm của tớ đã tốt hơn rồi.</p><p></p><p>성장하면 누구나 달라졌네. Khi trưởng thành ai cũng khác nhỉ.</p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong>47. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN QUỐC ~ 으려고/ 려고 ~ ( ĐỂ…)</strong></strong></span></p><p>Đi với động từ để thể hiện mục đích. Nhiệm vụ trong mệnh đề 2 được đưa ra để thực hiện hành động chính trong mệnh đề 1.</p><p></p><p>Động từ có patchim dùng으려고, không có patchim dùng려고.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>유학을 가려고 열심히 공부할 거예요. Tôi sẽ học tập chăm chỉ để đi du học.</p><p></p><p>비행기 안에서 읽으려고 책을 가지고 있어요. Tôi đã đem theo sách để đọc trên máy bay.</p><p></p><p><span style="font-size: 15px"><strong><strong>48. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN 아/어/여 하다.</strong></strong></span></p><p>Đi với tính từ để chỉ ra cảm xúc và nó dùng để biến tính từ thành động từ. Cấu trúc này chỉ dành cho ngôi thứ 3.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>하루 종일 일을 해야해서 빌리 씨가 너무 힘들어 해요. Vì phải làm việc suốt cả ngày nên Billi rất mệt mỏi.</p><p></p><p>민호는 영국으로 여행하고 싶어해요. Minho muốn đi du lịch bên Anh.</p><p></p><p>*Chú ý: trong trường hợp là 싫어하다, 좋아하다 thì vẫn có thể đi với ngôi thứ nhất.</p><p></p><p>Ví dụ:</p><p></p><p>저는 여름을 좋아해요. Tôi thích mùa hè.</p><p></p><p>Đề thi thử Topick II ( 2)</p><p></p><p>[MEDIA=youtube]F9d97-tdXac[/MEDIA]</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Tami, post: 173970, member: 57785"] [B][SIZE=5]NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN SƠ CẤP BÀI 11[/SIZE][/B] [SIZE=4][B][B]44. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN ~ ㄴ/은 지 ( ĐÃ LÀM….ĐƯỢC KHOẢNG….)[/B][/B][/SIZE] Đi với động từ để nói rằng hành động đó đã làm được trong một khoảng thời gian. 한국어를 공부한 지 2년쯤 됬어. Tớ học tiếng Hàn được khoảng 2 năm rồi. 졸업한 지 1년 6개월쯤 되었어요. Tôi đã tốt nghiệp được khoảng 1 năm 6 tháng rồi. 우리는 결혼한지 4년 됬어요. Chúng tôi kết hôn được 4 năm rồi. [ATTACH=full]1210._xfImport[/ATTACH] Mùa thu Hàn Quốc qua ô cửa sổ [SIZE=4][B][B]45.[/B] CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN[B] ~는데, 은/ㄴ데 ( TÙY TỪNG HOÀN CẢNH ĐỂ DỊCH, CÓ THỂ DỊCH LÀ “[I]NHƯNG”)[/I][/B][/B][/SIZE] Đi với động từ để tạo ra sự so sánh. Trong câu hỏi người hỏi đưa ra một thông tin gợi ý ở vế đầu tiên sau đó đưa ra một yêu cầu. Trong mệnh đề 2 câu hỏi có thể được tạo ra bằng sự so sánh với quan điểm trong mệnh đề 1. Động từ dùng는데, tính từ có patchim dùng은데, tính từ không có patchim dùngㄴ데 Ví dụ: 시간이 있을 때마다 나는 독서를 좋아하는데 우리 동생은 게임을 하는 것을 좋아해. Mỗi khi có thời gian rảnh tớ thì thích đọc sách nhưng em trai tớ nó lại thích chơi game. 하노이는 6월에 제일 더운데 서울은 언제 제일 더워요? Hà Nội nóng nhất vào tháng 6 còn Seoul nóng nhất là khi nào? [SIZE=4][B][B]46. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN ~아/어/여 지다. ( …TRỞ LÊN)[/B][/B][/SIZE] Được sử dụng với tính từ để nói rằng tình trạng của chủ thể đã thay đổi. Chia아/어/여 tương tự như cấu trúc số 3. Ví dụ: 매일 매일 열심히 연습해서 발음이 좋아졌어. Nhờ vào chăm chỉ luyện tập mỗi ngày mà giờ phát âm của tớ đã tốt hơn rồi. 성장하면 누구나 달라졌네. Khi trưởng thành ai cũng khác nhỉ. [SIZE=4][B][B]47. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN QUỐC ~ 으려고/ 려고 ~ ( ĐỂ…)[/B][/B][/SIZE] Đi với động từ để thể hiện mục đích. Nhiệm vụ trong mệnh đề 2 được đưa ra để thực hiện hành động chính trong mệnh đề 1. Động từ có patchim dùng으려고, không có patchim dùng려고. Ví dụ: 유학을 가려고 열심히 공부할 거예요. Tôi sẽ học tập chăm chỉ để đi du học. 비행기 안에서 읽으려고 책을 가지고 있어요. Tôi đã đem theo sách để đọc trên máy bay. [SIZE=4][B][B]48. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG HÀN 아/어/여 하다.[/B][/B][/SIZE] Đi với tính từ để chỉ ra cảm xúc và nó dùng để biến tính từ thành động từ. Cấu trúc này chỉ dành cho ngôi thứ 3. Ví dụ: 하루 종일 일을 해야해서 빌리 씨가 너무 힘들어 해요. Vì phải làm việc suốt cả ngày nên Billi rất mệt mỏi. 민호는 영국으로 여행하고 싶어해요. Minho muốn đi du lịch bên Anh. *Chú ý: trong trường hợp là 싫어하다, 좋아하다 thì vẫn có thể đi với ngôi thứ nhất. Ví dụ: 저는 여름을 좋아해요. Tôi thích mùa hè. Đề thi thử Topick II ( 2) [MEDIA=youtube]F9d97-tdXac[/MEDIA] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU Á
Hàn Quốc
TIẾNG HÀN
Ngữ pháp tiếng Hàn
Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp - phần 3
Top