Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KHOA HỌC XÃ HỘI
LUẬT
Nghị định của chính phủ số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về thi hành luật đất đai
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="dream_high" data-source="post: 89097" data-attributes="member: 99768"><p style="text-align: center"><p style="text-align: left"> <span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]</strong></span></p> <p style="text-align: left"><span style="font-size: 15px"><strong>[/FONT]</strong></span></p></p> <p style="text-align: center"></p><p style="text-align: center"> <span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]</strong></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><strong>[/FONT]</strong></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]CHƯƠNG IV[/FONT]</strong><strong>[FONT=&quot]</strong></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><strong>[/FONT]</strong><strong>[FONT=&quot]GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH [/FONT]</strong><strong>[FONT=&quot]</strong></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><strong>[/FONT]</strong><strong>[FONT=&quot]SỬ DỤNG ĐẤT, THU HỒI ĐẤT, TRƯNG DỤNG ĐẤT[/FONT]</strong></span></p> </p><p> <span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]Điều 30.[/FONT]</strong></span>[FONT=&quot] <span style="font-size: 15px"> Căn cứ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Căn cứ để quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm: </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">1. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong các văn bản sau: </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">A) Dự án đầu tư của tổ chức có sử dụng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc dự án có vốn đầu tư nước ngoài đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép đầu tư.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">B) Văn bản thẩm định về nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư của tổ chức kinh tế không sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoặc không phải là dự án có vốn đầu tư nước ngoài. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan thẩm định về nhu cầu sử dụng đất trên cơ sở xem xét hồ sơ dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">C) Dự án xây dựng cơ sở tôn giáo đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xét duyệt.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">D) Đơn xin giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất về nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp xin giao đất nông nghiệp trong hạn mức giao đất hoặc giao đất làm nhà ở. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Đ) Đơn xin giao đất của cộng đồng dân cư có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất về nhu cầu sử dụng đất.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">2. Việc chấp hành tốt pháp luật về đất đai của người xin giao đất, thuê đất đối với trường hợp người xin giao đất, thuê đất đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trước đó để thực hiện các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Trên cơ sở bản tự kê khai của người xin giao đất, thuê đất về tất cả diện tích đất, tình trạng sử dụng đất đã được Nhà nước giao, cho thuê trước đó và tự nhận xét về chấp hành pháp luật về đất đai, Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất đang làm thủ tục giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất đã giao, đã cho thuê để xác minh mức độ chấp hành pháp luật về đất đai của người sử dụng đất trong quá trình thực hiện các dự án đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">3. Quy hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc kế hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc kế hoạch sử dụng đất chi tiết thì căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]Điều 31.[/FONT]</strong></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px"> Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">1. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Điều 37 của Luật Đất đai.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao đất cho Tổ chức phát triển quỹ đất để quản lý.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">2. Thẩm quyền thu hồi đất thực hiện theo quy định tại Điều 44 của Luật Đất đai.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Trường hợp thu hồi đất để giao, cho thuê đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài mà trên khu đất bị thu hồi có hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng hoặc có cả tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng thì Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thu hồi toàn bộ diện tích đất. Căn cứ vào quyết định thu hồi toàn bộ diện tích đất của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định thu hồi diện tích đất cụ thể đối với từng hộ gia đình, cá nhân. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">3. Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mà phải chuyển mục đích sử dụng đất do điều chỉnh dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt thì Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]Điều 32.[/FONT]</strong></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px"> Thẩm quyền điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất đối với đất đã giao, đã cho thuê trước ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất quy định tại Điều 37 của Luật Đất đai là cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh đối với trường hợp người sử dụng đất đã có quyết định giao đất, cho thuê đất trước ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành (ngày 01 tháng 7 năm 2004). </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]Điều 33.[/FONT]</strong></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px"> Thời hạn sử dụng đất do Nhà nước giao, cho thuê</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">1. Đất do Nhà nước giao, cho thuê thì thời hạn sử dụng đất tính từ ngày có quyết định giao, cho thuê của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Trường hợp đất đã được giao, cho thuê trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 mà trong quyết định giao đất hoặc trong hợp đồng thuê đất không ghi rõ thời hạn giao, cho thuê thì thời hạn giao đất, cho thuê đất được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 68, Điều 71, Điều 78, khoản 5 Điều 84, khoản 3 Điều 86, khoản 1 Điều 87 của Nghị định này và được tính từ ngày 15 tháng 10 năm 1993.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">2. Người sử dụng đất được tiếp tục sử dụng trong thời hạn còn lại của thời hạn ghi trong quyết định giao đất hoặc trong hợp đồng thuê đất. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]Điều 34.[/FONT]</strong></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px"> Tiếp tục giao đất, cho thuê đất nông nghiệp; gia hạn thời hạn sử dụng đất hoặc thu hồi đất khi hết thời hạn sử dụng </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">1. Khi hết thời hạn sử dụng đất, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng, nhận chuyển quyền sử dụng được tiếp tục sử dụng đất với thời hạn sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật Đất đai, trừ trường hợp Nhà nước có quyết định thu hồi đất quy định tại các khoản 1, 4, 7, 8 và 11 Điều 38 của Luật Đất đai. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">2. Việc gia hạn thời hạn sử dụng đối với các loại đất sử dụng có thời hạn không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định sau:</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">A) Trước thời điểm kết thúc thời hạn sử dụng đất sáu (06) tháng, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất thì người sử dụng đất làm đơn gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để xem xét, giải quyết theo quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 67 của Luật Đất đai; </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">B) Thời hạn gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật Đất đai;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">C) Thời hạn gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức kinh tế sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; tổ chức kinh tế sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xác định theo dự án bổ sung đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt nhưng không vượt quá thời hạn đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">3. Trường hợp người sử dụng đất không có nhu cầu tiếp tục hoặc xin gia hạn sử dụng đất theo quy định tại khoản 2 Điều này hoặc không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép gia hạn sử dụng đất thì Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 10 Điều 38 của Luật Đất đai.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">4. Hàng năm, Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi đất chỉ đạo cơ quan tài nguyên và môi trường rà soát về thời hạn sử dụng đất để quyết định thu hồi đất đối với những trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]Điều 35.[/FONT]</strong></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px"> Xử lý tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản đã đầu tư trên đất trong trường hợp thu hồi đất quy định tại các khoản 2, 3, 5, 8, 9, 11 và 12 Điều 38 của Luật Đất đai </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">1. Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi đất thành lập Hội đồng định giá để xác định phần giá trị còn lại của tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản đã đầu tư trên đất đối với trường hợp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền đầu tư trên đất không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; phần giá trị còn lại đó thuộc sở hữu của người bị thu hồi đất. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Trường hợp đất do Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, do Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm, do Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc do Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc do Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất cho nhiều năm mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì chỉ có phần giá trị còn lại đã đầu tư trên đất mà không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thuộc sở hữu của người bị thu hồi đất. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">2. Phần giá trị còn lại của tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản đã đầu tư trên đất thuộc sở hữu của người bị thu hồi đất được giải quyết theo quy định sau: </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">A) Trường hợp đất bị thu hồi thuộc khu vực đô thị hoặc khu vực quy hoạch phát triển đô thị mà giao cho tổ chức phát triển quỹ đất thì tổ chức phát triển quỹ đất có trách nhiệm trả cho người bị thu hồi đất; ở những nơi chưa có tổ chức phát triển quỹ đất thì do ngân sách của cấp quản lý đất sau khi thu hồi trả cho người bị thu hồi đất; </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">B) Trường hợp đất bị thu hồi thuộc khu vực nông thôn mà giao cho Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn để quản lý hoặc để bổ sung vào quỹ đất công ích thì Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm trả cho người bị thu hồi đất;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">C) Trường hợp đất bị thu hồi được Nhà nước giao cho người khác hoặc cho người khác thuê thì người được giao đất, thuê đất có trách nhiệm trả cho người bị thu hồi đất.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">3. Trường hợp đất bị thu hồi thuộc nhóm đất phi nông nghiệp được tham gia thị trường bất động sản thì Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi đất được áp dụng hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản đã đầu tư trên đất và giải quyết phần giá trị còn lại của tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản đã đầu tư trên đất thuộc sở hữu của người bị thu hồi đất theo quy định sau:</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">A) Nếu số tiền thu được do đấu giá sau khi trừ chi phí tổ chức việc đấu giá mà thấp hơn phần giá trị còn lại thuộc sở hữu của người bị thu hồi đất thì người bị thu hồi đất được nhận lại toàn bộ số tiền đó;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">B) Nếu số tiền thu được do đấu giá sau khi trừ chi phí tổ chức việc đấu giá mà cao hơn hoặc bằng phần giá trị còn lại thuộc sở hữu của người bị thu hồi đất thì người bị thu hồi đất được nhận phần giá trị còn lại thuộc sở hữu của mình; phần chênh lệch được nộp vào ngân sách nhà nước.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">4. Trường hợp thu hồi đất do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì tiền nhận chuyển nhượng, giá trị còn lại của tài sản đã đầu tư trên đất được giải quyết như đối với trường hợp thu hồi đất do được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">5. Trường hợp thu hồi đất mà người bị thu hồi đất đã cho thuê đất, thế chấp, bảo lãnh hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì quyền lợi của người thuê đất, nhận thế chấp, nhận bảo lãnh hoặc nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất được giải quyết theo quy định tại Điều 65 của Nghị định này.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]Điều 36.[/FONT]</strong></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px"> Thu hồi đất và quản lý quỹ đất đã thu hồi</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">1. Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trong những trường hợp sau:</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">A) Sử dụng đất cho mục đích quốc phòng, an ninh;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">B) Sử dụng đất để xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">C) Sử dụng đất để xây dựng trụ sở của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">D) Sử dụng đất để xây dựng các công trình công cộng không nhằm mục đích kinh doanh;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Đ) Sử dụng đất để chỉnh trang, phát triển khu đô thị và khu dân cư nông thôn;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">E) Sử dụng đất để phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">G) Sử dụng đất cho các cơ sở tôn giáo;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">H) Sử dụng đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">2. Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế trong các trường hợp sau:</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">A) Sử dụng đất để đầu tư xây dựng khu công nghiệp quy định tại Điều 90 của Luật Đất đai, khu công nghệ cao quy định tại Điều 91 của Luật Đất đai, khu kinh tế quy định tại Điều 92 của Luật Đất đai;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">B) Sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch thuộc nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc cho phép đầu tư mà dự án đó không thể đầu tư trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">C) Sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư có nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">D) Sử dụng đất để thực hiện dự án có một trăm phần trăm (100%) vốn đầu tư nước ngoài đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc cho phép đầu tư mà dự án đó không thể đầu tư trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">3. Tất cả các trường hợp thu hồi đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này đều phải nằm trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết; quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">4. Diện tích đất đã thu hồi quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 và tại khoản 2 Điều này được giao cho tổ chức phát triển quỹ đất để quản lý đối với trường hợp sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố mà chưa có dự án đầu tư; giao đất hoặc cho nhà đầu tư thuê đất đối với trường hợp đã có dự án đầu tư, chủ đầu tư phải sử dụng đất đúng mục đích được giao hoặc thuê.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">5. Nhà nước thu hồi đất đối với trường hợp quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 Điều 38 của Luật Đất đai và giao cho Uỷ ban nhân dân xã quản lý nếu đất đã thu hồi thuộc khu vực nông thôn, giao cho tổ chức phát triển quỹ đất quản lý nếu đất đã thu hồi thuộc khu vực đô thị và khu vực có quy hoạch phát triển đô thị.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">6. Nhà nước không thực hiện việc thu hồi đất vào mục đích phát triển kinh tế đối với các dự án không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này hoặc trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh mà làm thay đổi mục đích sử dụng đất thì người nhận chuyển quyền sử dụng đất phải được phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 36 của Luật Đất đai hoặc đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Đất đai. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Trường hợp thuê đất của người đang sử dụng đất thì người thuê đất không được chuyển mục đích sử dụng đất.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">7. Không được chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất đã giao để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, xây dựng khu công nghiệp, làm mặt bằng sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sang mục đích xây dựng kinh doanh nhà ở. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">8. Việc giải quyết khiếu nại về thu hồi đất trong trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được giải quyết theo quy định tại các Điều 162, 163 và 164 của Nghị định này.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Việc giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]Điều 37.[/FONT]</strong></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px"> Trưng dụng đất có thời hạn</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">1. Trường hợp Nhà nước ban bố tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp, trường hợp khẩn cấp của chiến tranh, thiên tai, hoả hoạn hoặc các trường hợp khẩn cấp khác đe dọa nghiêm trọng đến tài sản của Nhà nước, của tổ chức, tài sản, tính mạng của nhân dân mà cần sử dụng đất thì Chính phủ; Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền trưng dụng đất. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Quyết định trưng dụng đất phải ghi rõ mục đích trưng dụng đất và thời hạn trưng dụng đất.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">2. Hết thời hạn trưng dụng đất mà chưa thực hiện xong mục đích trưng dụng đất thì cơ quan nhà nước đã trưng dụng đất ra quyết định kéo dài thời hạn trưng dụng đất; thời hạn kéo dài trưng dụng đất không vượt quá thời hạn đã trưng dụng đất.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">3. Cơ quan nhà nước đã trưng dụng đất có trách nhiệm trả lại đất và bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng đất gây ra cho người có đất bị trưng dụng khi đã thực hiện xong mục đích trưng dụng đất hoặc đã hết thời hạn trưng dụng đất; việc bồi thường thiệt hại được thực hiện trong thời hạn không quá sáu (06) tháng kể từ ngày hết thời hạn trưng dụng đất.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Trường hợp việc trưng dụng đất ảnh hưởng đến thu nhập bảo đảm đời sống của người bị trưng dụng đất thì việc bồi thường phải được thực hiện không quá ba (03) tháng một lần đối với thiệt hại do việc trưng dụng đất gây ra. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> <p style="text-align: center"><p style="text-align: center"> <span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]CHƯƠNG V</strong></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><strong>ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP VÀ QUẢN LÝ </strong></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><strong>HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN </strong></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><strong>SỬ DỤNG ĐẤT, THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI[/FONT]</strong></span></p> </p><p> <span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]Điều 38.[/FONT]</strong></span>[FONT=&quot] <span style="font-size: 15px"> Đăng ký quyền sử dụng đất </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">1. Đăng ký quyền sử dụng đất gồm đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu và đăng ký biến động về sử dụng đất.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">2. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu được thực hiện trong các trường hợp sau:</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">A) Được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">B) Người đang sử dụng đất mà thửa đất đó chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">3. Đăng ký biến động về sử dụng đất được thực hiện đối với người sử dụng thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà có thay đổi về việc sử dụng đất trong các trường hợp sau:</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">A) Người sử dụng đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">B) Người sử dụng đất được phép đổi tên; </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">C) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích thửa đất;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">D) Chuyển mục đích sử dụng đất;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Đ) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">E) Chuyển đổi từ hình thức Nhà nước cho thuê đất sang hình thức Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">G) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">H) Nhà nước thu hồi đất.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]Điều 39.[/FONT]</strong></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px"> Người chịu trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">1. Người chịu trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất quy định tại Điều 2 của Nghị định này.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Đối với đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất thì người chịu trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất là Thủ trưởng đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân được xác định là người sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 83 của Nghị định này.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">2. Người chịu trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều này được ủy quyền cho người khác đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]Điều 40.[/FONT]</strong></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px"> Hồ sơ địa chính </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">1. Hồ sơ địa chính được lập chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Mỗi thửa đất phải có số hiệu riêng và không trùng với số hiệu của các thửa đất khác trong phạm vi cả nước. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">2. Nội dung của hồ sơ địa chính phải được thể hiện đầy đủ, chính xác, kịp thời, phải được chỉnh lý thường xuyên đối với các biến động theo quy định của pháp luật trong quá trình sử dụng đất.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">3. Hồ sơ địa chính được lập thành một (01) bản gốc và hai (02) bản sao từ bản gốc; bản gốc được lưu tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, một bản sao được lưu tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường, một bản sao được lưu tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Bản gốc hồ sơ địa chính phải được chỉnh lý kịp thời khi có biến động về sử dụng đất, bản sao hồ sơ địa chính phải được chỉnh lý phù hợp với bản gốc hồ sơ địa chính.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">4. Bản đồ địa chính được lập theo quy định sau:</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">A) Bản đồ địa chính được lập theo chuẩn kỹ thuật thống nhất trên hệ thống tọa độ nhà nước;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">B) Nội dung bản đồ địa chính thể hiện thửa đất; hệ thống thuỷ văn, thuỷ lợi; hệ thống đường giao thông; mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp, mốc giới hành lang an toàn công trình; điểm tọa độ địa chính; địa danh và các ghi chú thuyết minh;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">C) Thửa đất phải được thể hiện chính xác về ranh giới; đỉnh thửa phải có toạ độ chính xác. Mỗi thửa đất phải kèm theo thông tin về số hiệu thửa đất, diện tích thửa đất và ký hiệu loại đất;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">D) Bản đồ địa chính phải do các đơn vị được cấp giấy phép hành nghề hoặc được đăng ký hành nghề đo đạc bản đồ lập. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">5. Hồ sơ địa chính được lưu giữ và quản lý dưới dạng tài liệu trên giấy và từng bước chuyển sang dạng số để quản lý trên máy tính. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm đầu tư tin học hoá hệ thống hồ sơ địa chính. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">6. Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế đối với việc lập hồ sơ địa chính trên giấy và hồ sơ địa chính dạng số; hướng dẫn việc lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính trên giấy và hồ sơ địa chính dạng số; quy định tiến trình thay thế hệ thống hồ sơ địa chính trên giấy bằng hệ thống hồ sơ địa chính dạng số.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]Điều 41.[/FONT]</strong></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px"> Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo một mẫu thống nhất trong cả nước đối với mọi loại đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Mọi người sử dụng đất đều được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">2. Nhà nước không cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho những trường hợp sau:</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">A) Đất do Nhà nước giao để quản lý quy định tại Điều 3 của Nghị định này;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">B) Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích do Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý sử dụng;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">C) Người sử dụng đất do thuê, thuê lại của người khác mà không phải là đất thuê, thuê lại trong khu công nghiệp quy định tại điểm d khoản 5 Điều này;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">D) Người đang sử dụng đất mà không đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 50 và Điều 51 của Luật Đất đai;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Đ) Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo từng thửa đất gồm hai (02) bản, trong đó một bản cấp cho người sử dụng đất và một bản được lưu tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nhà chung cư thì thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 46 của Nghị định này.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">4. Trong quá trình sử dụng đất, những biến động sau đây phải được ghi nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">A) Khi người sử dụng đất thực hiện chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới đối với cả thửa đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất (trừ trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp quy định tại điểm d khoản 5 Điều này) hoặc thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà không hình thành pháp nhân mới đối với cả thửa đất hoặc một phần thửa đất; </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">B) Những biến động đối với cả thửa đất khi thực hiện kết quả hoà giải thành về tranh chấp đất đai được Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thực hiện quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức; thực hiện văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật; thực hiện việc xử lý nợ theo thoả thuận trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; thực hiện quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, thực hiện bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; thực hiện văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với cả thửa đất; thực hiện việc chia tách quyền sử dụng đất theo văn bản phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">C) Người sử dụng đất được phép đổi tên;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">D) Giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Đ) Tăng hoặc giảm diện tích thửa đất do sai số khi đo đạc;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">E) Có thay đổi thông tin về số hiệu, tên đơn vị hành chính nơi có thửa đất;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">G) Chuyển mục đích sử dụng đất;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">H) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">I) Chuyển từ hình thức được Nhà nước cho thuê đất sang hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">K) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">L) Có thay đổi về nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải thực hiện.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">5. Trong quá trình sử dụng đất, những trường hợp sau đây phải được cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">A) Tạo thửa đất mới do được Nhà nước giao đất, cho thuê đất; </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">B) Tạo thửa đất mới do hợp nhiều thửa đất thành một thửa;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">C) Tạo thửa đất mới trong trường hợp chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất, chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất, Nhà nước thu hồi một phần thửa đất, người sử dụng đất đề nghị tách thửa đất thành nhiều thửa mà pháp luật cho phép; </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">D) Khi người sử dụng đất cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất đã có hoặc để xây dựng nhà xưởng, cơ sở dịch vụ công nghệ cao và sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao trong khu công nghệ cao; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong khu phi thuế quan và khu công nghiệp, khu giải trí đặc biệt, khu du lịch trong khu thuế quan của khu kinh tế (gọi là cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp);</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Đ) Ranh giới thửa đất bị thay đổi khi thực hiện kết quả hoà giải thành về tranh chấp đất đai được Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thực hiện quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức; thực hiện văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật; thực hiện việc xử lý nợ theo thoả thuận trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; thực hiện quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, thực hiện bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; thực hiện văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp pháp luật; thực hiện việc chia tách quyền sử dụng đất theo văn bản phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">e) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người sử dụng đất bị ố, nhòe, rách, hư hại hoặc bị mất.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">6. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 1987, Luật Đất đai năm 1993; giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo quy định tại Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị có giá trị pháp lý như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai và được gọi chung là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Khi có biến động về sử dụng đất quy định tại khoản 5 Điều này thì cơ quan tài nguyên và môi trường trực thuộc Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có trách nhiệm thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp và làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới cho người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">7. Các trường hợp có giấy chứng nhận liên quan đến quyền sử dụng đất đã được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà không thuộc trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này thì người sử dụng đất phải làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại các Điều 135, 136, 137, 138, 139 và 140 của Nghị định này.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">8. Trường hợp khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà người sử dụng đất được phép chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật thì phải ghi phần nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trong hồ sơ địa chính.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]Điều 42.[/FONT]</strong></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px"> Đính chính, thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">1. Khi phát hiện nội dung ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có sai sót thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đính chính đối với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp; Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đính chính đối với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">2. Việc thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp được thực hiện theo quy định sau:</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">A) Thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; sạt lở tự nhiên đối với cả thửa đất; có thay đổi ranh giới thửa đất mà phải cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">B) Thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp thu hồi đất theo quy định tại Điều 38 của Luật Đất đai; </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">C) Trường hợp không thu hồi được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì thông báo cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">D) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền cấp giấy của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền cấp giấy của Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">3. Trường hợp đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì việc thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ được thực hiện khi có bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân đã được thi hành trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]Điều 43.[/FONT]</strong></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px"> Ghi tên người sử dụng đất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">1. Đối với tổ chức, tổ chức nước ngoài sử dụng đất thì ghi tên tổ chức theo quyết định thành lập, giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Đối với đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì ghi tên đơn vị sử dụng đất quy định tại khoản 3 Điều 83 của Nghị định này.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">2. Đối với cơ sở tôn giáo sử dụng đất thì ghi tên cơ sở tôn giáo đó. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">3. Đối với hộ gia đình sử dụng đất được thực hiện theo quy định sau:</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">A) Trường hợp hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng; trường hợp hộ gia đình đề nghị chỉ ghi họ, tên vợ hoặc họ, tên chồng thì phải có văn bản thoả thuận của vợ và chồng có chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">B) Trường hợp hộ gia đình sử dụng đất là tài sản chung của cả hộ gia đình không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thì ghi họ, tên chủ hộ.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">C) Trường hợp hộ gia đình sử dụng đất mà vợ hoặc chồng là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc trường hợp quy định tại Điều 121 của Luật Đất đai thì chỉ ghi họ, tên vợ hoặc họ, tên chồng là cá nhân trong nước.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Đối với hộ gia đình sử dụng đất mà vợ hoặc chồng là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại Điều 121 của Luật Đất đai thì việc ghi tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">4. Đối với cộng đồng dân cư sử dụng đất thì ghi tên cộng đồng dân cư đó.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">5. Đối với cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử dụng đất thì ghi họ, tên cá nhân đó.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">6. Đối với trường hợp nhiều người sử dụng đất có quyền sử dụng chung thửa đất thì ghi tên tất cả những người sử dụng đất đó, trừ trường hợp nhà chung cư. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Đối với nhà chung cư thì việc ghi tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 46 của Nghị định này. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">7. Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà việc ghi tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không phù hợp với quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này, nếu có nhu cầu thì làm thủ tục chỉnh lý trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]Điều 44.[/FONT]</strong></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px"> Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp có tài sản gắn liền với đất </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp có nhà ở, công trình kiến trúc khác, cây rừng, cây lâu năm gắn liền với đất thì nhà ở, công trình kiến trúc, cây rừng, cây lâu năm đó được ghi nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và hồ sơ địa chính. Việc đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đăng ký bất động sản. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">2. Trường hợp đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh mà có công trình trên đất thì chỉ đo vẽ và thể hiện đường ranh giới thửa đất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]Điều 45.[/FONT]</strong></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px"> Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp thửa đất ở có vườn, ao </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">1. Diện tích đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được xác định theo quy định sau:</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">A) Diện tích đất ở là diện tích ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">B) Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn, ao sang đất ở thì diện tích đất ở được xác định lại theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 87 của Luật Đất đai, khoản 2 và khoản 3 Điều 80 của Nghị định này; hộ gia đình, cá nhân không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch giữa diện tích đất ở được xác định lại và diện tích đất ở ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">C) Trường hợp Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế thì diện tích đất ở được xác định lại theo quy định tại điểm b khoản này và người bị thu hồi đất được bồi thường theo giá đất ở đối với diện tích đất ở đã được xác định lại. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">2. Trường hợp đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư được sử dụng trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 mà trong hồ sơ địa chính hoặc các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai có ghi nhận rõ ranh giới thửa đất ở (hoặc thổ cư) thì toàn bộ diện tích đất đó được xác định là đất ở theo quy định tại khoản 2 Điều 87 của Luật Đất đai; trường hợp ranh giới thửa đất chưa được xác định trong hồ sơ địa chính hoặc trên các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì diện tích đất ở được xác định không quá năm (05) lần hạn mức diện tích giao đất ở của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại khoản 2 Điều 83 và khoản 5 Điều 84 của Luật Đất đai nhưng tổng diện tích không vượt quá diện tích đất mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng; phần diện tích đất còn lại sau khi đã xác định thửa đất ở thì được xác định theo hiện trạng sử dụng đất.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">3. Trường hợp đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư được sử dụng từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì diện tích đất ở được xác định theo quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 87 của Luật Đất đai. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]Điều 46.[/FONT]</strong></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px"> Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất xây dựng nhà chung cư, nhà tập thể </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">1. Đất xây dựng nhà chung cư và các công trình trực tiếp phục vụ nhà chung cư thuộc chế độ đồng quyền sử dụng của những người sở hữu căn hộ chung cư; trường hợp nhà chung cư và các công trình trực tiếp phục vụ nhà chung cư cho thuê thì quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu nhà chung cư. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">2. Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhà chung cư theo quy định sau:</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">A) Chủ đầu tư sử dụng đất để thực hiện dự án xây dựng kinh doanh nhà chung cư được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">B) Trường hợp toàn bộ nhà chung cư thuộc quyền sở hữu của một chủ sở hữu hoặc nhóm các chủ sở hữu là tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp mới hoặc chỉnh lý để giao cho chủ sở hữu hoặc nhóm chủ sở hữu nhà chung cư đó; </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">C) Trường hợp chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu nhà chung cư bán căn hộ của nhà chung cư thì người mua căn hộ của nhà chung cư được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với hình thức sử dụng đất là sử dụng chung; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu nhà chung cư được chỉnh lý cho phù hợp với hình thức sử dụng đất là sử dụng chung. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">3. Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất để xây dựng các công trình trực tiếp phục vụ nhà chung cư hoặc cho nhiều nhà chung cư thì được cấp riêng cho chủ sở hữu công trình hoặc tổ chức quản lý công trình; trường hợp không có chủ sở hữu hoặc không có tổ chức quản lý công trình thì giao cho Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất quản lý diện tích đất có công trình.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">4. Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất xây dựng nhà tập thể được quy định như sau:</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">A) Đất xây dựng nhà tập thể bao gồm đất để xây dựng nhà tập thể, đất sân, vườn và đất xây dựng công trình trực tiếp phục vụ sinh hoạt của người sống trong nhà tập thể; </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">B) Nhà tập thể thuộc sở hữu của tổ chức kinh tế để bố trí chỗ ở cho người lao động hoặc nhà tập thể của tổ chức hoạt động đào tạo, nghiên cứu để bố trí chỗ ở cho học viên thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho tổ chức đó;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">C) Nhà công vụ của các cơ quan, tổ chức của Đảng và Nhà nước để bố trí chỗ ở cho cán bộ, công chức thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho cơ quan, tổ chức đó.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">5. Không cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất sử dụng làm sân, vườn, nơi vui chơi công cộng hoặc các công trình công cộng khác phục vụ chung cho nhiều nhà chung cư, nhà tập thể, nhà công vụ mà giao cho Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất quản lý.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]Điều 47.[/FONT]</strong></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px"> Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người có nhà ở thuộc sở hữu chung</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">1. Nhà ở thuộc sở hữu chung mà các chủ sở hữu tự thoả thuận phân chia toàn bộ diện tích đất thành từng thửa đất sử dụng riêng thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo từng thửa đất đó.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">2. Nhà ở thuộc sở hữu chung mà các chủ sở hữu tự thoả thuận phân chia phần diện tích đất sử dụng riêng và có phần diện tích sử dụng chung thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho từng chủ sở hữu nhà; trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải ghi phần diện tích đất sử dụng chung và phần diện tích đất sử dụng riêng.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">3. Nhà ở thuộc sở hữu chung mà các chủ sở hữu không tự thoả thuận phân chia diện tích đất sử dụng riêng thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho từng chủ sở hữu nhà; trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải ghi diện tích đất là sử dụng chung. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]Điều 48.[/FONT]</strong></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px"> Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Việc xem xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được thực hiện theo quy định sau:</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà toàn bộ thửa đất hoặc một phần thửa đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai mà không có tranh chấp thì diện tích đất có giấy tờ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp đất thuộc khu vực phải thu hồi theo quy hoạch mà đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà toàn bộ thửa đất hoặc một phần thửa đất không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với phần diện tích đất không có giấy tờ khi có đủ các điều kiện sau:</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">A) Đất không có tranh chấp; </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">B) Đất đã được sử dụng trước thời điểm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn được xét duyệt; trường hợp đất được sử dụng sau thời điểm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn được xét duyệt thì phải phù hợp với quy hoạch hoặc kế hoạch đó. Thời điểm sử dụng đất do Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất xác nhận;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">C) Trường hợp sử dụng đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà trước đây Nhà nước đã có quyết định quản lý trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước, nhưng trong thực tế Nhà nước chưa quản lý thì hộ gia đình, cá nhân đó được tiếp tục sử dụng, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]Điều 49.[/FONT]</strong></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px"> Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước đang sử dụng đất nông nghiệp </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">1. Các tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước (trong Điều này gọi chung là tổ chức) tự rà soát, kê khai việc sử dụng đất và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất và cơ quan cấp trên là Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng công ty nhà nước.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">2. Tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết căn cứ vào kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất; đề án sắp xếp, đổi mới và phát triển doanh nghiệp nhà nước theo quy định của Chính phủ; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương đã được xét duyệt; quy hoạch phát triển ngành.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Nội dung quy hoạch sử dụng đất chi tiết phải xác định rõ diện tích từng loại đất được giữ lại sử dụng, phương án sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, diện tích đất bàn giao cho địa phương. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">3. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết của tổ chức sử dụng đất tại địa phương.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">4. Căn cứ vào quy hoạch chi tiết sử dụng đất đã được xét duyệt, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với diện tích đất mà tổ chức được giữ lại sử dụng.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">5. Diện tích đất đã lấn, chiếm; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp thì Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giải quyết dứt điểm để xác định người sử dụng đất.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">6. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc xác định cụ thể ranh giới, mốc giới sử dụng đất, đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức sử dụng đất.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">7. Việc xử lý đối với đất không thuộc quy hoạch chi tiết sử dụng đất của tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước sử dụng đất nông nghiệp và đất nông nghiệp của tổ chức bị giải thể được thực hiện theo quy định của Chính phủ.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]Điều 50.[/FONT]</strong></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px"> Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất sử dụng cho kinh tế trang trại</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">1. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn rà soát hiện trạng sử dụng đất và báo cáo Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đối với đất sử dụng cho kinh tế trang trại mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo nội dung sau:</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">A) Hiện trạng sử dụng đất so với hồ sơ địa chính và quy hoạch sử dụng đất chi tiết đã được xét duyệt;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">B) Kết quả đầu tư sản xuất, kinh doanh và dịch vụ phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối của trang trại;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">C) Diện tích đất được Nhà nước giao, cho thuê; nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho, nhận góp vốn của hộ gia đình, cá nhân khác; nhận khoán của tổ chức.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">2. Trên cơ sở báo cáo của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn và quy hoạch sử dụng đất chi tiết đã được xét duyệt, Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định xử lý, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định sau:</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">A) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp cho kinh tế trang trại mà sử dụng đất không đúng mục đích; tự ý xây dựng nhà ở, công trình sử dụng vào mục đích kinh doanh phi nông nghiệp, các công trình kiến trúc khác thì phải tự khắc phục, tháo dỡ công trình để sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định; trường hợp không tự khắc phục, tháo dỡ thì Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thực hiện biện pháp cưỡng chế hoặc thu hồi đất;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">B) Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối được Nhà nước giao đất mà đã sử dụng để làm kinh tế trang trại thì được tiếp tục sử dụng trong thời hạn còn lại đối với diện tích đất không vượt quá hạn mức quy định tại Điều 70 của Luật Đất đai; đối với diện tích đất vượt hạn mức thì xử lý theo quy định tại Điều 67 của Luật Đất đai;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">C) Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối được Nhà nước giao đất mà đã sử dụng để làm kinh tế trang trại thì phải chuyển sang thuê đất; thời hạn thuê đất là thời hạn còn lại của thời hạn giao đất;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">D) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để làm kinh tế trang trại do được Nhà nước cho thuê đất hoặc do nhận khoán của tổ chức, nhận góp vốn của hộ gia đình, cá nhân khác thì được tiếp tục sử dụng theo hợp đồng đã ký kết;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Đ) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để làm kinh tế trang trại do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho thì xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều 71 của Luật Đất đai.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">3. Diện tích đất quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều này (trừ trường hợp nhận khoán của tổ chức) mà có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn là không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]Điều 51.[/FONT]</strong></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px"> Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">1. Các tổ chức đang sử dụng đất đã được Nhà nước giao để xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải tự rà soát, kê khai việc sử dụng đất và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất và cơ quan cấp trên trực tiếp.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">2. Trên cơ sở báo cáo của tổ chức, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất kiểm tra thực tế sử dụng đất và quyết định xử lý, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với từng trường hợp cụ thể theo quy định sau:</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">A) Diện tích đất đã được Nhà nước giao mà nay đang sử dụng đúng mục đích thì được tiếp tục sử dụng và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">B) Diện tích đất không sử dụng, sử dụng không đúng mục đích, diện tích đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, bị chiếm, thất thoát; diện tích đất đã cho các tổ chức khác, hộ gia đình, cá nhân thuê hoặc mượn sử dụng; diện tích đất đã liên doanh, liên kết trái pháp luật thì Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thu hồi;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">C) Đất ở thì bàn giao cho Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất quản lý; trường hợp người sử dụng đất ở phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">D) Diện tích đất đã lấn, chiếm; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp thì Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giải quyết dứt điểm để xác định người sử dụng đất.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]Điều 52.[/FONT]</strong></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px"> Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất do doanh nghiệp đang sử dụng làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">1. Doanh nghiệp đang sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải tự rà soát, kê khai việc sử dụng đất và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">2. Trên cơ sở báo cáo của doanh nghiệp, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất kiểm tra thực tế và quyết định xử lý, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với từng trường hợp cụ thể theo quy định sau:</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">A) Diện tích đất đã được Nhà nước cho thuê, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng hợp pháp từ người khác hoặc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất mà tiền đã trả cho việc nhận chuyển nhượng hoặc tiền sử dụng đất đã nộp cho Nhà nước không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước đang sử dụng đúng mục đích thì được tiếp tục sử dụng và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">B) Diện tích đất đã được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng hợp pháp từ người khác hoặc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất mà tiền đã trả cho việc nhận chuyển nhượng hoặc tiền sử dụng đất đã nộp cho Nhà nước có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước đang sử dụng đúng mục đích nhưng chưa chuyển sang thuê đất thì phải chuyển sang thuê đất; trường hợp lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất thì phải nộp tiền sử dụng đất; </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">C) Diện tích đất không sử dụng, sử dụng không đúng mục đích, diện tích đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, bị chiếm, thất thoát; diện tích đất đã cho tổ chức khác, cá nhân thuê hoặc mượn sử dụng, liên doanh liên kết trái pháp luật thì Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thu hồi;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">D) Đất ở thì bàn giao cho Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để quản lý; trường hợp đất ở phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt thì người sử dụng đất ở được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Đ) Diện tích đất đã lấn, chiếm; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp thì Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giải quyết dứt điểm để xác định người sử dụng đất.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">3. Diện tích đất quy định tại điểm b khoản 2 Điều này thì doanh nghiệp phải lập phương án sản xuất, kinh doanh trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xét duyệt; mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất phải được xác định trong phương án sản xuất, kinh doanh. Sau khi phương án sản xuất, kinh doanh được xét duyệt thì doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]Điều 53.[/FONT]</strong></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px"> Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất do hợp tác xã đang sử dụng</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">1. Hợp tác xã đang sử dụng đất mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải tự rà soát, kê khai việc sử dụng đất và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">2. Trên cơ sở báo cáo của hợp tác xã, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất kiểm tra thực tế và quyết định xử lý, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với từng trường hợp cụ thể theo quy định sau:</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">A) Diện tích đất đã được Nhà nước cho thuê, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng hợp pháp từ người khác hoặc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất mà tiền đã trả cho việc nhận chuyển nhượng hoặc tiền sử dụng đất đã nộp cho Nhà nước không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, đất do xã viên góp vào hợp tác xã đang sử dụng đúng mục đích thì được tiếp tục sử dụng và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">B) Diện tích đất đã được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng hợp pháp từ người khác hoặc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất và tiền đã trả cho việc nhận chuyển nhượng hoặc tiền sử dụng đất đã nộp cho Nhà nước có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước đang được sử dụng đúng mục đích nhưng chưa chuyển sang thuê đất thì phải chuyển sang thuê đất; trường hợp lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất thì phải nộp tiền sử dụng đất.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Đối với diện tích đất của hợp tác xã nông nghiệp xây dựng trụ sở, nhà kho, sân phơi, xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối thì được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">C) Diện tích đất không sử dụng, sử dụng không đúng mục đích, diện tích đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, bị chiếm, thất thoát; diện tích đất đã cho tổ chức, cá nhân khác thuê hoặc mượn sử dụng, liên doanh liên kết trái pháp luật thì Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thu hồi;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">D) Đất ở thì bàn giao cho Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để quản lý; trường hợp đất ở phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt thì người sử dụng đất ở được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Đ) Diện tích đất đã lấn, chiếm; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp thì Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giải quyết dứt điểm để xác định người sử dụng đất.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">3. Diện tích đất quy định tại điểm b khoản 2 Điều này thì hợp tác xã phải lập phương án sử dụng đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định về mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]Điều 54.[/FONT]</strong></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px"> Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bảo vệ thực hiện theo quy định sau:</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">1. Đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh độc lập thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho tổ chức trực tiếp quản lý di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">2. Đất có di tích lịch sử - văn hoá mà di tích lịch sử - văn hoá đó thuộc sở hữu của tư nhân thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho chủ sở hữu tư nhân.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">3. Đất có di tích lịch sử - văn hoá của cộng đồng dân cư thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho cộng đồng dân cư.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">4. Trường hợp di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh là một khu vực rộng, có các loại đất khác xen kẽ thì không cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho toàn bộ khu di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh mà cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho từng người sử dụng các loại đất trong khu vực.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Người sử dụng đất phải tuân theo các quy định về bảo vệ di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]Điều 55.[/FONT]</strong></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px"> Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất do cơ sở tôn giáo đang sử dụng </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">1. Cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất có chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải tự rà soát, kê khai việc sử dụng đất và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo các nội dung sau:</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">A) Tổng diện tích đất đang sử dụng và ranh giới thửa đất theo hiện trạng sử dụng;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">B) Diện tích đất mà cơ sở tôn giáo đã cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mượn, ở nhờ, thuê;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">C) Diện tích đất mà cơ sở tôn giáo đã mượn, đã nhận tặng cho của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">D) Diện tích đất đã bị người khác lấn, chiếm;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Đ) Diện tích đất mà cơ sở tôn giáo được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao để mở rộng cơ sở tôn giáo;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">E) Diện tích đất mở rộng cơ sở tôn giáo mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">2. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất kiểm tra thực tế, xác định ranh giới cụ thể của thửa đất và quyết định xử lý theo quy định sau:</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">A) Diện tích đất mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng ổn định trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 thì căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất của cơ sở tôn giáo và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó để giải quyết nhằm bảo đảm quyền lợi về sử dụng đất của các bên phù hợp với thực tế;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">B) Diện tích đất mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì giải quyết như đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân mượn đất, thuê đất của hộ gia đình, cá nhân khác quy định tại Điều 113 của Nghị định này;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">C) Diện tích đất mở rộng cơ sở tôn giáo mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp thì Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giải quyết dứt điểm để xác định người sử dụng đất.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">3. Diện tích đất của cơ sở tôn giáo sau khi đã xử lý theo quy định tại khoản 2 Điều này và có đủ điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 51 của Luật Đất đai thì cơ sở tôn giáo được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]Điều 56.[/FONT]</strong></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px"> Uỷ quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương uỷ quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài trong các trường hợp sau:</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">1. Người sử dụng đất đã có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; có quyết định giao lại đất hoặc hợp đồng thuê đất của Ban quản lý khu công nghệ cao, Ban quản lý khu kinh tế; có văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; có kết quả hoà giải tranh chấp đất đai được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công nhận; có quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức; có văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật; có thoả thuận về xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp, bảo lãnh để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật; có quyết định hành chính về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, có bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định của cơ quan thi hành án đã được thi hành.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">2. Người sử dụng đất thực hiện đăng ký biến động về sử dụng đất khi hợp thửa, tách thửa theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 của Nghị định này mà thửa đất trước khi hợp thửa, tách thửa đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">3. Người sử dụng đất được cấp lại hoặc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp quy định tại điểm e khoản 5 Điều 41 của Nghị định này.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">4. Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp theo pháp luật về đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 quy định tại khoản 6 Điều 41 của Nghị định này.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]Điều 57.[/FONT]</strong></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px"> Thẩm quyền chỉnh lý biến động về sử dụng đất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">Thẩm quyền chỉnh lý biến động về sử dụng đất quy định tại khoản 4 Điều 41 của Nghị định này được quy định như sau:</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">1. Sở Tài nguyên và Môi trường chỉnh lý biến động về sử dụng đất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h, i, k và l khoản 4 Điều 41 của Nghị định này mà sau chỉnh lý biến động người sử dụng đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">2. Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉnh lý biến động về sử dụng đất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h, i, k và l khoản 4 Điều 41 của Nghị định này mà sau chỉnh lý biến động người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">3. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường chỉnh lý biến động về sử dụng đất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 4 Điều 41 của Nghị định này mà sau chỉnh lý biến động người sử dụng đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">4. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉnh lý biến động về sử dụng đất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 4 Điều 41 của Nghị định này mà sau chỉnh lý biến động người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở. </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"><strong>[FONT=&quot]Điều 58.[/FONT]</strong></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px"> Thống kê, kiểm kê đất đai</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">1. Số liệu thống kê, kiểm kê đất đai được sử dụng vào các mục đích sau:</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">A) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất, làm căn cứ để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, làm cơ sở để kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">B) Làm tài liệu điều tra cơ bản về tài nguyên đất phục vụ cho việc xây dựng chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nước, của các ngành và các địa phương; </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">C) Công bố trong niên giám thống kê quốc gia;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">D) Phục vụ nhu cầu sử dụng dữ liệu về đất đai trong nghiên cứu khoa học, đào tạo và các nhu cầu khác.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">2. Việc thống kê, kiểm kê đất đai được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật Đất đai; không thực hiện thống kê đất đai trong năm thực hiện kiểm kê đất đai.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">3. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định nội dung công việc thống kê, kiểm kê đất đai; biểu mẫu sử dụng để thống kê, kiểm kê đất đai; nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất thể hiện số liệu kiểm kê đất đai.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">4. Thời điểm thống kê, kiểm kê đất đai được quy định như sau:</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">A) Thời điểm thống kê đất đai hàng năm là ngày 01 tháng 01 năm sau;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">B) Thời điểm kiểm kê đất đai là ngày 01 tháng 01 năm cuối của kỳ kế hoạch sử dụng đất.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">5. Thời điểm hoàn thành và nộp báo cáo số liệu thống kê đất đai được quy định như sau: </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">A) Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoàn thành và nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai của địa phương lên Uỷ ban nhân dân cấp trên trực tiếp trước ngày 15 tháng 01 năm sau; </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">B) Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoàn thành và nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai của địa phương lên Uỷ ban nhân dân cấp trên trực tiếp trước ngày 31 tháng 01 năm sau; </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">C) Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoàn thành và nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai của địa phương lên Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 02 năm sau;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">D) Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành và nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai của cả nước lên Chính phủ trước ngày 15 tháng 3 năm sau.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">6. Thời điểm hoàn thành và nộp báo cáo số liệu kiểm kê đất đai được quy định như sau: </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">A) Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoàn thành và nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của địa phương lên Uỷ ban nhân dân cấp trên trực tiếp trước ngày 30 tháng 4; </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">B) Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoàn thành và nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của địa phương lên Uỷ ban nhân dân cấp trên trực tiếp trước ngày 30 tháng 6; </span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">C) Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoàn thành và nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của địa phương lên Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 8;</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span> [FONT=&quot] <span style="font-size: 15px">D) Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành và nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cả nước lên Chính phủ trước ngày 31 tháng 10.</span>[/FONT] <span style="font-size: 15px"></span></p><p><span style="font-size: 15px"></span></p></blockquote><p></p>
[QUOTE="dream_high, post: 89097, member: 99768"] [CENTER][LEFT] [SIZE=4][B][FONT="] [/FONT][/B][/SIZE][/LEFT] [CENTER] [SIZE=4][B][FONT="] [/FONT][/B][/SIZE] [SIZE=4][B][FONT="]CHƯƠNG IV[/FONT][/B][B][FONT="] [/FONT][/B][B][FONT="]GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH [/FONT][/B][B][FONT="] [/FONT][/B][B][FONT="]SỬ DỤNG ĐẤT, THU HỒI ĐẤT, TRƯNG DỤNG ĐẤT[/FONT][/B][/SIZE][/CENTER] [/CENTER] [SIZE=4][B][FONT="]Điều 30.[/FONT][/B][/SIZE][FONT="] [SIZE=4] Căn cứ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Căn cứ để quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm: [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]1. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong các văn bản sau: [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]A) Dự án đầu tư của tổ chức có sử dụng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc dự án có vốn đầu tư nước ngoài đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép đầu tư.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]B) Văn bản thẩm định về nhu cầu sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư của tổ chức kinh tế không sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoặc không phải là dự án có vốn đầu tư nước ngoài. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan thẩm định về nhu cầu sử dụng đất trên cơ sở xem xét hồ sơ dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]C) Dự án xây dựng cơ sở tôn giáo đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xét duyệt.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]D) Đơn xin giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất về nhu cầu sử dụng đất đối với trường hợp xin giao đất nông nghiệp trong hạn mức giao đất hoặc giao đất làm nhà ở. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Đ) Đơn xin giao đất của cộng đồng dân cư có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất về nhu cầu sử dụng đất.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]2. Việc chấp hành tốt pháp luật về đất đai của người xin giao đất, thuê đất đối với trường hợp người xin giao đất, thuê đất đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trước đó để thực hiện các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Trên cơ sở bản tự kê khai của người xin giao đất, thuê đất về tất cả diện tích đất, tình trạng sử dụng đất đã được Nhà nước giao, cho thuê trước đó và tự nhận xét về chấp hành pháp luật về đất đai, Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất đang làm thủ tục giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm liên hệ với Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất đã giao, đã cho thuê để xác minh mức độ chấp hành pháp luật về đất đai của người sử dụng đất trong quá trình thực hiện các dự án đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]3. Quy hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc kế hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Trường hợp chưa có quy hoạch sử dụng đất chi tiết hoặc kế hoạch sử dụng đất chi tiết thì căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [B][FONT="]Điều 31.[/FONT][/B][/SIZE] [FONT="] [SIZE=4] Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]1. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Điều 37 của Luật Đất đai.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao đất cho Tổ chức phát triển quỹ đất để quản lý.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]2. Thẩm quyền thu hồi đất thực hiện theo quy định tại Điều 44 của Luật Đất đai.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Trường hợp thu hồi đất để giao, cho thuê đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài mà trên khu đất bị thu hồi có hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng hoặc có cả tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng thì Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thu hồi toàn bộ diện tích đất. Căn cứ vào quyết định thu hồi toàn bộ diện tích đất của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định thu hồi diện tích đất cụ thể đối với từng hộ gia đình, cá nhân. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]3. Trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mà phải chuyển mục đích sử dụng đất do điều chỉnh dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt thì Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [B][FONT="]Điều 32.[/FONT][/B][/SIZE] [FONT="] [SIZE=4] Thẩm quyền điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất đối với đất đã giao, đã cho thuê trước ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất quy định tại Điều 37 của Luật Đất đai là cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh đối với trường hợp người sử dụng đất đã có quyết định giao đất, cho thuê đất trước ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành (ngày 01 tháng 7 năm 2004). [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [B][FONT="]Điều 33.[/FONT][/B][/SIZE] [FONT="] [SIZE=4] Thời hạn sử dụng đất do Nhà nước giao, cho thuê[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]1. Đất do Nhà nước giao, cho thuê thì thời hạn sử dụng đất tính từ ngày có quyết định giao, cho thuê của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Trường hợp đất đã được giao, cho thuê trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 mà trong quyết định giao đất hoặc trong hợp đồng thuê đất không ghi rõ thời hạn giao, cho thuê thì thời hạn giao đất, cho thuê đất được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 68, Điều 71, Điều 78, khoản 5 Điều 84, khoản 3 Điều 86, khoản 1 Điều 87 của Nghị định này và được tính từ ngày 15 tháng 10 năm 1993.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]2. Người sử dụng đất được tiếp tục sử dụng trong thời hạn còn lại của thời hạn ghi trong quyết định giao đất hoặc trong hợp đồng thuê đất. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [B][FONT="]Điều 34.[/FONT][/B][/SIZE] [FONT="] [SIZE=4] Tiếp tục giao đất, cho thuê đất nông nghiệp; gia hạn thời hạn sử dụng đất hoặc thu hồi đất khi hết thời hạn sử dụng [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]1. Khi hết thời hạn sử dụng đất, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối sử dụng đất nông nghiệp do được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng, nhận chuyển quyền sử dụng được tiếp tục sử dụng đất với thời hạn sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật Đất đai, trừ trường hợp Nhà nước có quyết định thu hồi đất quy định tại các khoản 1, 4, 7, 8 và 11 Điều 38 của Luật Đất đai. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]2. Việc gia hạn thời hạn sử dụng đối với các loại đất sử dụng có thời hạn không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định sau:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]A) Trước thời điểm kết thúc thời hạn sử dụng đất sáu (06) tháng, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất thì người sử dụng đất làm đơn gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để xem xét, giải quyết theo quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 67 của Luật Đất đai; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]B) Thời hạn gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật Đất đai;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]C) Thời hạn gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức kinh tế sử dụng đất vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối; tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; tổ chức kinh tế sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xác định theo dự án bổ sung đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt nhưng không vượt quá thời hạn đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]3. Trường hợp người sử dụng đất không có nhu cầu tiếp tục hoặc xin gia hạn sử dụng đất theo quy định tại khoản 2 Điều này hoặc không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép gia hạn sử dụng đất thì Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại khoản 10 Điều 38 của Luật Đất đai.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]4. Hàng năm, Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi đất chỉ đạo cơ quan tài nguyên và môi trường rà soát về thời hạn sử dụng đất để quyết định thu hồi đất đối với những trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [B][FONT="]Điều 35.[/FONT][/B][/SIZE] [FONT="] [SIZE=4] Xử lý tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản đã đầu tư trên đất trong trường hợp thu hồi đất quy định tại các khoản 2, 3, 5, 8, 9, 11 và 12 Điều 38 của Luật Đất đai [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]1. Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi đất thành lập Hội đồng định giá để xác định phần giá trị còn lại của tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản đã đầu tư trên đất đối với trường hợp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền đầu tư trên đất không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; phần giá trị còn lại đó thuộc sở hữu của người bị thu hồi đất. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Trường hợp đất do Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, do Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm, do Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc do Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất cho cả thời gian thuê hoặc do Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất cho nhiều năm mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã trả có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thì chỉ có phần giá trị còn lại đã đầu tư trên đất mà không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thuộc sở hữu của người bị thu hồi đất. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]2. Phần giá trị còn lại của tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản đã đầu tư trên đất thuộc sở hữu của người bị thu hồi đất được giải quyết theo quy định sau: [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]A) Trường hợp đất bị thu hồi thuộc khu vực đô thị hoặc khu vực quy hoạch phát triển đô thị mà giao cho tổ chức phát triển quỹ đất thì tổ chức phát triển quỹ đất có trách nhiệm trả cho người bị thu hồi đất; ở những nơi chưa có tổ chức phát triển quỹ đất thì do ngân sách của cấp quản lý đất sau khi thu hồi trả cho người bị thu hồi đất; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]B) Trường hợp đất bị thu hồi thuộc khu vực nông thôn mà giao cho Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn để quản lý hoặc để bổ sung vào quỹ đất công ích thì Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm trả cho người bị thu hồi đất;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]C) Trường hợp đất bị thu hồi được Nhà nước giao cho người khác hoặc cho người khác thuê thì người được giao đất, thuê đất có trách nhiệm trả cho người bị thu hồi đất.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]3. Trường hợp đất bị thu hồi thuộc nhóm đất phi nông nghiệp được tham gia thị trường bất động sản thì Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền thu hồi đất được áp dụng hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản đã đầu tư trên đất và giải quyết phần giá trị còn lại của tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tài sản đã đầu tư trên đất thuộc sở hữu của người bị thu hồi đất theo quy định sau:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]A) Nếu số tiền thu được do đấu giá sau khi trừ chi phí tổ chức việc đấu giá mà thấp hơn phần giá trị còn lại thuộc sở hữu của người bị thu hồi đất thì người bị thu hồi đất được nhận lại toàn bộ số tiền đó;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]B) Nếu số tiền thu được do đấu giá sau khi trừ chi phí tổ chức việc đấu giá mà cao hơn hoặc bằng phần giá trị còn lại thuộc sở hữu của người bị thu hồi đất thì người bị thu hồi đất được nhận phần giá trị còn lại thuộc sở hữu của mình; phần chênh lệch được nộp vào ngân sách nhà nước.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]4. Trường hợp thu hồi đất do nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì tiền nhận chuyển nhượng, giá trị còn lại của tài sản đã đầu tư trên đất được giải quyết như đối với trường hợp thu hồi đất do được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]5. Trường hợp thu hồi đất mà người bị thu hồi đất đã cho thuê đất, thế chấp, bảo lãnh hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì quyền lợi của người thuê đất, nhận thế chấp, nhận bảo lãnh hoặc nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất được giải quyết theo quy định tại Điều 65 của Nghị định này.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [B][FONT="]Điều 36.[/FONT][/B][/SIZE] [FONT="] [SIZE=4] Thu hồi đất và quản lý quỹ đất đã thu hồi[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]1. Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng trong những trường hợp sau:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]A) Sử dụng đất cho mục đích quốc phòng, an ninh;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]B) Sử dụng đất để xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]C) Sử dụng đất để xây dựng trụ sở của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]D) Sử dụng đất để xây dựng các công trình công cộng không nhằm mục đích kinh doanh;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Đ) Sử dụng đất để chỉnh trang, phát triển khu đô thị và khu dân cư nông thôn;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]E) Sử dụng đất để phát triển rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]G) Sử dụng đất cho các cơ sở tôn giáo;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]H) Sử dụng đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]2. Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế trong các trường hợp sau:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]A) Sử dụng đất để đầu tư xây dựng khu công nghiệp quy định tại Điều 90 của Luật Đất đai, khu công nghệ cao quy định tại Điều 91 của Luật Đất đai, khu kinh tế quy định tại Điều 92 của Luật Đất đai;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]B) Sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch thuộc nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc cho phép đầu tư mà dự án đó không thể đầu tư trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]C) Sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư có nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]D) Sử dụng đất để thực hiện dự án có một trăm phần trăm (100%) vốn đầu tư nước ngoài đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc cho phép đầu tư mà dự án đó không thể đầu tư trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]3. Tất cả các trường hợp thu hồi đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này đều phải nằm trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết; quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]4. Diện tích đất đã thu hồi quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 và tại khoản 2 Điều này được giao cho tổ chức phát triển quỹ đất để quản lý đối với trường hợp sau khi quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố mà chưa có dự án đầu tư; giao đất hoặc cho nhà đầu tư thuê đất đối với trường hợp đã có dự án đầu tư, chủ đầu tư phải sử dụng đất đúng mục đích được giao hoặc thuê.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]5. Nhà nước thu hồi đất đối với trường hợp quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 Điều 38 của Luật Đất đai và giao cho Uỷ ban nhân dân xã quản lý nếu đất đã thu hồi thuộc khu vực nông thôn, giao cho tổ chức phát triển quỹ đất quản lý nếu đất đã thu hồi thuộc khu vực đô thị và khu vực có quy hoạch phát triển đô thị.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]6. Nhà nước không thực hiện việc thu hồi đất vào mục đích phát triển kinh tế đối với các dự án không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này hoặc trong trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh mà làm thay đổi mục đích sử dụng đất thì người nhận chuyển quyền sử dụng đất phải được phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 36 của Luật Đất đai hoặc đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Đất đai. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Trường hợp thuê đất của người đang sử dụng đất thì người thuê đất không được chuyển mục đích sử dụng đất.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]7. Không được chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất đã giao để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, xây dựng khu công nghiệp, làm mặt bằng sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sang mục đích xây dựng kinh doanh nhà ở. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]8. Việc giải quyết khiếu nại về thu hồi đất trong trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được giải quyết theo quy định tại các Điều 162, 163 và 164 của Nghị định này.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Việc giải quyết tranh chấp về quyền sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này được giải quyết theo quy định của pháp luật về dân sự. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [B][FONT="]Điều 37.[/FONT][/B][/SIZE] [FONT="] [SIZE=4] Trưng dụng đất có thời hạn[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]1. Trường hợp Nhà nước ban bố tình trạng khẩn cấp theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp, trường hợp khẩn cấp của chiến tranh, thiên tai, hoả hoạn hoặc các trường hợp khẩn cấp khác đe dọa nghiêm trọng đến tài sản của Nhà nước, của tổ chức, tài sản, tính mạng của nhân dân mà cần sử dụng đất thì Chính phủ; Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền trưng dụng đất. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Quyết định trưng dụng đất phải ghi rõ mục đích trưng dụng đất và thời hạn trưng dụng đất.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]2. Hết thời hạn trưng dụng đất mà chưa thực hiện xong mục đích trưng dụng đất thì cơ quan nhà nước đã trưng dụng đất ra quyết định kéo dài thời hạn trưng dụng đất; thời hạn kéo dài trưng dụng đất không vượt quá thời hạn đã trưng dụng đất.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]3. Cơ quan nhà nước đã trưng dụng đất có trách nhiệm trả lại đất và bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng đất gây ra cho người có đất bị trưng dụng khi đã thực hiện xong mục đích trưng dụng đất hoặc đã hết thời hạn trưng dụng đất; việc bồi thường thiệt hại được thực hiện trong thời hạn không quá sáu (06) tháng kể từ ngày hết thời hạn trưng dụng đất.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Trường hợp việc trưng dụng đất ảnh hưởng đến thu nhập bảo đảm đời sống của người bị trưng dụng đất thì việc bồi thường phải được thực hiện không quá ba (03) tháng một lần đối với thiệt hại do việc trưng dụng đất gây ra. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [CENTER][CENTER] [SIZE=4][B][FONT="]CHƯƠNG V ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI[/FONT][/B][/SIZE][/CENTER] [/CENTER] [SIZE=4][B][FONT="]Điều 38.[/FONT][/B][/SIZE][FONT="] [SIZE=4] Đăng ký quyền sử dụng đất [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]1. Đăng ký quyền sử dụng đất gồm đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu và đăng ký biến động về sử dụng đất.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]2. Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu được thực hiện trong các trường hợp sau:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]A) Được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]B) Người đang sử dụng đất mà thửa đất đó chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]3. Đăng ký biến động về sử dụng đất được thực hiện đối với người sử dụng thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà có thay đổi về việc sử dụng đất trong các trường hợp sau:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]A) Người sử dụng đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]B) Người sử dụng đất được phép đổi tên; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]C) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích thửa đất;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]D) Chuyển mục đích sử dụng đất;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Đ) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]E) Chuyển đổi từ hình thức Nhà nước cho thuê đất sang hình thức Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]G) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]H) Nhà nước thu hồi đất.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [B][FONT="]Điều 39.[/FONT][/B][/SIZE] [FONT="] [SIZE=4] Người chịu trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]1. Người chịu trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất quy định tại Điều 2 của Nghị định này.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Đối với đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất thì người chịu trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất là Thủ trưởng đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân được xác định là người sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 83 của Nghị định này.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]2. Người chịu trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều này được ủy quyền cho người khác đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về dân sự.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [B][FONT="]Điều 40.[/FONT][/B][/SIZE] [FONT="] [SIZE=4] Hồ sơ địa chính [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]1. Hồ sơ địa chính được lập chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Mỗi thửa đất phải có số hiệu riêng và không trùng với số hiệu của các thửa đất khác trong phạm vi cả nước. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]2. Nội dung của hồ sơ địa chính phải được thể hiện đầy đủ, chính xác, kịp thời, phải được chỉnh lý thường xuyên đối với các biến động theo quy định của pháp luật trong quá trình sử dụng đất.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]3. Hồ sơ địa chính được lập thành một (01) bản gốc và hai (02) bản sao từ bản gốc; bản gốc được lưu tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, một bản sao được lưu tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường, một bản sao được lưu tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Bản gốc hồ sơ địa chính phải được chỉnh lý kịp thời khi có biến động về sử dụng đất, bản sao hồ sơ địa chính phải được chỉnh lý phù hợp với bản gốc hồ sơ địa chính.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]4. Bản đồ địa chính được lập theo quy định sau:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]A) Bản đồ địa chính được lập theo chuẩn kỹ thuật thống nhất trên hệ thống tọa độ nhà nước;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]B) Nội dung bản đồ địa chính thể hiện thửa đất; hệ thống thuỷ văn, thuỷ lợi; hệ thống đường giao thông; mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp, mốc giới hành lang an toàn công trình; điểm tọa độ địa chính; địa danh và các ghi chú thuyết minh;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]C) Thửa đất phải được thể hiện chính xác về ranh giới; đỉnh thửa phải có toạ độ chính xác. Mỗi thửa đất phải kèm theo thông tin về số hiệu thửa đất, diện tích thửa đất và ký hiệu loại đất;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]D) Bản đồ địa chính phải do các đơn vị được cấp giấy phép hành nghề hoặc được đăng ký hành nghề đo đạc bản đồ lập. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]5. Hồ sơ địa chính được lưu giữ và quản lý dưới dạng tài liệu trên giấy và từng bước chuyển sang dạng số để quản lý trên máy tính. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm đầu tư tin học hoá hệ thống hồ sơ địa chính. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]6. Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế đối với việc lập hồ sơ địa chính trên giấy và hồ sơ địa chính dạng số; hướng dẫn việc lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính trên giấy và hồ sơ địa chính dạng số; quy định tiến trình thay thế hệ thống hồ sơ địa chính trên giấy bằng hệ thống hồ sơ địa chính dạng số.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [B][FONT="]Điều 41.[/FONT][/B][/SIZE] [FONT="] [SIZE=4] Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo một mẫu thống nhất trong cả nước đối với mọi loại đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Mọi người sử dụng đất đều được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]2. Nhà nước không cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho những trường hợp sau:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]A) Đất do Nhà nước giao để quản lý quy định tại Điều 3 của Nghị định này;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]B) Đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích do Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý sử dụng;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]C) Người sử dụng đất do thuê, thuê lại của người khác mà không phải là đất thuê, thuê lại trong khu công nghiệp quy định tại điểm d khoản 5 Điều này;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]D) Người đang sử dụng đất mà không đủ điều kiện để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 50 và Điều 51 của Luật Đất đai;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Đ) Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]3. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo từng thửa đất gồm hai (02) bản, trong đó một bản cấp cho người sử dụng đất và một bản được lưu tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có nhà chung cư thì thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 46 của Nghị định này.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]4. Trong quá trình sử dụng đất, những biến động sau đây phải được ghi nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]A) Khi người sử dụng đất thực hiện chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới đối với cả thửa đất; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất (trừ trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp quy định tại điểm d khoản 5 Điều này) hoặc thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất mà không hình thành pháp nhân mới đối với cả thửa đất hoặc một phần thửa đất; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]B) Những biến động đối với cả thửa đất khi thực hiện kết quả hoà giải thành về tranh chấp đất đai được Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thực hiện quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức; thực hiện văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật; thực hiện việc xử lý nợ theo thoả thuận trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; thực hiện quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, thực hiện bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; thực hiện văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật đối với cả thửa đất; thực hiện việc chia tách quyền sử dụng đất theo văn bản phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]C) Người sử dụng đất được phép đổi tên;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]D) Giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Đ) Tăng hoặc giảm diện tích thửa đất do sai số khi đo đạc;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]E) Có thay đổi thông tin về số hiệu, tên đơn vị hành chính nơi có thửa đất;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]G) Chuyển mục đích sử dụng đất;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]H) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]I) Chuyển từ hình thức được Nhà nước cho thuê đất sang hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]K) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]L) Có thay đổi về nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải thực hiện.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]5. Trong quá trình sử dụng đất, những trường hợp sau đây phải được cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]A) Tạo thửa đất mới do được Nhà nước giao đất, cho thuê đất; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]B) Tạo thửa đất mới do hợp nhiều thửa đất thành một thửa;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]C) Tạo thửa đất mới trong trường hợp chuyển quyền sử dụng một phần thửa đất, chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất, Nhà nước thu hồi một phần thửa đất, người sử dụng đất đề nghị tách thửa đất thành nhiều thửa mà pháp luật cho phép; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]D) Khi người sử dụng đất cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất đã có hoặc để xây dựng nhà xưởng, cơ sở dịch vụ công nghệ cao và sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao trong khu công nghệ cao; cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong khu phi thuế quan và khu công nghiệp, khu giải trí đặc biệt, khu du lịch trong khu thuế quan của khu kinh tế (gọi là cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp);[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Đ) Ranh giới thửa đất bị thay đổi khi thực hiện kết quả hoà giải thành về tranh chấp đất đai được Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thực hiện quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức; thực hiện văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật; thực hiện việc xử lý nợ theo thoả thuận trong hợp đồng thế chấp, bảo lãnh; thực hiện quyết định hành chính giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, thực hiện bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án; thực hiện văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp pháp luật; thực hiện việc chia tách quyền sử dụng đất theo văn bản phù hợp với pháp luật đối với hộ gia đình hoặc nhóm người có quyền sử dụng đất chung;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]e) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của người sử dụng đất bị ố, nhòe, rách, hư hại hoặc bị mất.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]6. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp theo quy định của Luật Đất đai năm 1987, Luật Đất đai năm 1993; giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo quy định tại Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ về quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị có giá trị pháp lý như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo quy định của Luật Đất đai và được gọi chung là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Khi có biến động về sử dụng đất quy định tại khoản 5 Điều này thì cơ quan tài nguyên và môi trường trực thuộc Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có trách nhiệm thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp và làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới cho người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]7. Các trường hợp có giấy chứng nhận liên quan đến quyền sử dụng đất đã được cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành mà không thuộc trường hợp quy định tại khoản 6 Điều này thì người sử dụng đất phải làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại các Điều 135, 136, 137, 138, 139 và 140 của Nghị định này.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]8. Trường hợp khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà người sử dụng đất được phép chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật thì phải ghi phần nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trong hồ sơ địa chính.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [B][FONT="]Điều 42.[/FONT][/B][/SIZE] [FONT="] [SIZE=4] Đính chính, thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]1. Khi phát hiện nội dung ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất có sai sót thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đính chính đối với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp; Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đính chính đối với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]2. Việc thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp được thực hiện theo quy định sau:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]A) Thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; sạt lở tự nhiên đối với cả thửa đất; có thay đổi ranh giới thửa đất mà phải cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]B) Thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp thu hồi đất theo quy định tại Điều 38 của Luật Đất đai; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]C) Trường hợp không thu hồi được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì thông báo cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]D) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền cấp giấy của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền cấp giấy của Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]3. Trường hợp đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất ổn định được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì việc thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ được thực hiện khi có bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân đã được thi hành trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [B][FONT="]Điều 43.[/FONT][/B][/SIZE] [FONT="] [SIZE=4] Ghi tên người sử dụng đất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]1. Đối với tổ chức, tổ chức nước ngoài sử dụng đất thì ghi tên tổ chức theo quyết định thành lập, giấy đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Đối với đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh thì ghi tên đơn vị sử dụng đất quy định tại khoản 3 Điều 83 của Nghị định này.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]2. Đối với cơ sở tôn giáo sử dụng đất thì ghi tên cơ sở tôn giáo đó. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]3. Đối với hộ gia đình sử dụng đất được thực hiện theo quy định sau:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]A) Trường hợp hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất là tài sản chung của cả vợ và chồng thì ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng; trường hợp hộ gia đình đề nghị chỉ ghi họ, tên vợ hoặc họ, tên chồng thì phải có văn bản thoả thuận của vợ và chồng có chứng thực của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]B) Trường hợp hộ gia đình sử dụng đất là tài sản chung của cả hộ gia đình không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thì ghi họ, tên chủ hộ.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]C) Trường hợp hộ gia đình sử dụng đất mà vợ hoặc chồng là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc trường hợp quy định tại Điều 121 của Luật Đất đai thì chỉ ghi họ, tên vợ hoặc họ, tên chồng là cá nhân trong nước.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Đối với hộ gia đình sử dụng đất mà vợ hoặc chồng là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại Điều 121 của Luật Đất đai thì việc ghi tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]4. Đối với cộng đồng dân cư sử dụng đất thì ghi tên cộng đồng dân cư đó.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]5. Đối với cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử dụng đất thì ghi họ, tên cá nhân đó.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]6. Đối với trường hợp nhiều người sử dụng đất có quyền sử dụng chung thửa đất thì ghi tên tất cả những người sử dụng đất đó, trừ trường hợp nhà chung cư. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Đối với nhà chung cư thì việc ghi tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 46 của Nghị định này. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]7. Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà việc ghi tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không phù hợp với quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này, nếu có nhu cầu thì làm thủ tục chỉnh lý trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [B][FONT="]Điều 44.[/FONT][/B][/SIZE] [FONT="] [SIZE=4] Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp có tài sản gắn liền với đất [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp có nhà ở, công trình kiến trúc khác, cây rừng, cây lâu năm gắn liền với đất thì nhà ở, công trình kiến trúc, cây rừng, cây lâu năm đó được ghi nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và hồ sơ địa chính. Việc đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đăng ký bất động sản. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]2. Trường hợp đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh mà có công trình trên đất thì chỉ đo vẽ và thể hiện đường ranh giới thửa đất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [B][FONT="]Điều 45.[/FONT][/B][/SIZE] [FONT="] [SIZE=4] Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp thửa đất ở có vườn, ao [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]1. Diện tích đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được xác định theo quy định sau:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]A) Diện tích đất ở là diện tích ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]B) Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất từ đất vườn, ao sang đất ở thì diện tích đất ở được xác định lại theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 87 của Luật Đất đai, khoản 2 và khoản 3 Điều 80 của Nghị định này; hộ gia đình, cá nhân không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch giữa diện tích đất ở được xác định lại và diện tích đất ở ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]C) Trường hợp Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế thì diện tích đất ở được xác định lại theo quy định tại điểm b khoản này và người bị thu hồi đất được bồi thường theo giá đất ở đối với diện tích đất ở đã được xác định lại. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]2. Trường hợp đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư được sử dụng trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 mà trong hồ sơ địa chính hoặc các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai có ghi nhận rõ ranh giới thửa đất ở (hoặc thổ cư) thì toàn bộ diện tích đất đó được xác định là đất ở theo quy định tại khoản 2 Điều 87 của Luật Đất đai; trường hợp ranh giới thửa đất chưa được xác định trong hồ sơ địa chính hoặc trên các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì diện tích đất ở được xác định không quá năm (05) lần hạn mức diện tích giao đất ở của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại khoản 2 Điều 83 và khoản 5 Điều 84 của Luật Đất đai nhưng tổng diện tích không vượt quá diện tích đất mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng; phần diện tích đất còn lại sau khi đã xác định thửa đất ở thì được xác định theo hiện trạng sử dụng đất.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]3. Trường hợp đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư được sử dụng từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì diện tích đất ở được xác định theo quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 87 của Luật Đất đai. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [B][FONT="]Điều 46.[/FONT][/B][/SIZE] [FONT="] [SIZE=4] Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất xây dựng nhà chung cư, nhà tập thể [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]1. Đất xây dựng nhà chung cư và các công trình trực tiếp phục vụ nhà chung cư thuộc chế độ đồng quyền sử dụng của những người sở hữu căn hộ chung cư; trường hợp nhà chung cư và các công trình trực tiếp phục vụ nhà chung cư cho thuê thì quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu nhà chung cư. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]2. Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho nhà chung cư theo quy định sau:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]A) Chủ đầu tư sử dụng đất để thực hiện dự án xây dựng kinh doanh nhà chung cư được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]B) Trường hợp toàn bộ nhà chung cư thuộc quyền sở hữu của một chủ sở hữu hoặc nhóm các chủ sở hữu là tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp mới hoặc chỉnh lý để giao cho chủ sở hữu hoặc nhóm chủ sở hữu nhà chung cư đó; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]C) Trường hợp chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu nhà chung cư bán căn hộ của nhà chung cư thì người mua căn hộ của nhà chung cư được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với hình thức sử dụng đất là sử dụng chung; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu nhà chung cư được chỉnh lý cho phù hợp với hình thức sử dụng đất là sử dụng chung. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]3. Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất để xây dựng các công trình trực tiếp phục vụ nhà chung cư hoặc cho nhiều nhà chung cư thì được cấp riêng cho chủ sở hữu công trình hoặc tổ chức quản lý công trình; trường hợp không có chủ sở hữu hoặc không có tổ chức quản lý công trình thì giao cho Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất quản lý diện tích đất có công trình.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]4. Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất xây dựng nhà tập thể được quy định như sau:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]A) Đất xây dựng nhà tập thể bao gồm đất để xây dựng nhà tập thể, đất sân, vườn và đất xây dựng công trình trực tiếp phục vụ sinh hoạt của người sống trong nhà tập thể; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]B) Nhà tập thể thuộc sở hữu của tổ chức kinh tế để bố trí chỗ ở cho người lao động hoặc nhà tập thể của tổ chức hoạt động đào tạo, nghiên cứu để bố trí chỗ ở cho học viên thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho tổ chức đó;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]C) Nhà công vụ của các cơ quan, tổ chức của Đảng và Nhà nước để bố trí chỗ ở cho cán bộ, công chức thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho cơ quan, tổ chức đó.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]5. Không cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất sử dụng làm sân, vườn, nơi vui chơi công cộng hoặc các công trình công cộng khác phục vụ chung cho nhiều nhà chung cư, nhà tập thể, nhà công vụ mà giao cho Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất quản lý.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [B][FONT="]Điều 47.[/FONT][/B][/SIZE] [FONT="] [SIZE=4] Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người có nhà ở thuộc sở hữu chung[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]1. Nhà ở thuộc sở hữu chung mà các chủ sở hữu tự thoả thuận phân chia toàn bộ diện tích đất thành từng thửa đất sử dụng riêng thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo từng thửa đất đó.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]2. Nhà ở thuộc sở hữu chung mà các chủ sở hữu tự thoả thuận phân chia phần diện tích đất sử dụng riêng và có phần diện tích sử dụng chung thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho từng chủ sở hữu nhà; trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải ghi phần diện tích đất sử dụng chung và phần diện tích đất sử dụng riêng.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]3. Nhà ở thuộc sở hữu chung mà các chủ sở hữu không tự thoả thuận phân chia diện tích đất sử dụng riêng thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp cho từng chủ sở hữu nhà; trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải ghi diện tích đất là sử dụng chung. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [B][FONT="]Điều 48.[/FONT][/B][/SIZE] [FONT="] [SIZE=4] Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Việc xem xét cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được thực hiện theo quy định sau:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà toàn bộ thửa đất hoặc một phần thửa đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai mà không có tranh chấp thì diện tích đất có giấy tờ được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp đất thuộc khu vực phải thu hồi theo quy hoạch mà đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà toàn bộ thửa đất hoặc một phần thửa đất không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với phần diện tích đất không có giấy tờ khi có đủ các điều kiện sau:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]A) Đất không có tranh chấp; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]B) Đất đã được sử dụng trước thời điểm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn được xét duyệt; trường hợp đất được sử dụng sau thời điểm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn được xét duyệt thì phải phù hợp với quy hoạch hoặc kế hoạch đó. Thời điểm sử dụng đất do Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất xác nhận;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]C) Trường hợp sử dụng đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]3. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà trước đây Nhà nước đã có quyết định quản lý trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước, nhưng trong thực tế Nhà nước chưa quản lý thì hộ gia đình, cá nhân đó được tiếp tục sử dụng, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [B][FONT="]Điều 49.[/FONT][/B][/SIZE] [FONT="] [SIZE=4] Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước đang sử dụng đất nông nghiệp [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]1. Các tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước (trong Điều này gọi chung là tổ chức) tự rà soát, kê khai việc sử dụng đất và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất và cơ quan cấp trên là Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng công ty nhà nước.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]2. Tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm lập quy hoạch sử dụng đất chi tiết căn cứ vào kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất; đề án sắp xếp, đổi mới và phát triển doanh nghiệp nhà nước theo quy định của Chính phủ; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương đã được xét duyệt; quy hoạch phát triển ngành.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Nội dung quy hoạch sử dụng đất chi tiết phải xác định rõ diện tích từng loại đất được giữ lại sử dụng, phương án sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, diện tích đất bàn giao cho địa phương. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]3. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xét duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết của tổ chức sử dụng đất tại địa phương.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]4. Căn cứ vào quy hoạch chi tiết sử dụng đất đã được xét duyệt, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với diện tích đất mà tổ chức được giữ lại sử dụng.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]5. Diện tích đất đã lấn, chiếm; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp thì Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giải quyết dứt điểm để xác định người sử dụng đất.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]6. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc xác định cụ thể ranh giới, mốc giới sử dụng đất, đo đạc, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức sử dụng đất.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]7. Việc xử lý đối với đất không thuộc quy hoạch chi tiết sử dụng đất của tổ chức sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước sử dụng đất nông nghiệp và đất nông nghiệp của tổ chức bị giải thể được thực hiện theo quy định của Chính phủ.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [B][FONT="]Điều 50.[/FONT][/B][/SIZE] [FONT="] [SIZE=4] Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất sử dụng cho kinh tế trang trại[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]1. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn rà soát hiện trạng sử dụng đất và báo cáo Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đối với đất sử dụng cho kinh tế trang trại mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo nội dung sau:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]A) Hiện trạng sử dụng đất so với hồ sơ địa chính và quy hoạch sử dụng đất chi tiết đã được xét duyệt;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]B) Kết quả đầu tư sản xuất, kinh doanh và dịch vụ phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối của trang trại;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]C) Diện tích đất được Nhà nước giao, cho thuê; nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho, nhận góp vốn của hộ gia đình, cá nhân khác; nhận khoán của tổ chức.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]2. Trên cơ sở báo cáo của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn và quy hoạch sử dụng đất chi tiết đã được xét duyệt, Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định xử lý, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định sau:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]A) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp cho kinh tế trang trại mà sử dụng đất không đúng mục đích; tự ý xây dựng nhà ở, công trình sử dụng vào mục đích kinh doanh phi nông nghiệp, các công trình kiến trúc khác thì phải tự khắc phục, tháo dỡ công trình để sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định; trường hợp không tự khắc phục, tháo dỡ thì Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thực hiện biện pháp cưỡng chế hoặc thu hồi đất;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]B) Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối được Nhà nước giao đất mà đã sử dụng để làm kinh tế trang trại thì được tiếp tục sử dụng trong thời hạn còn lại đối với diện tích đất không vượt quá hạn mức quy định tại Điều 70 của Luật Đất đai; đối với diện tích đất vượt hạn mức thì xử lý theo quy định tại Điều 67 của Luật Đất đai;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]C) Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối được Nhà nước giao đất mà đã sử dụng để làm kinh tế trang trại thì phải chuyển sang thuê đất; thời hạn thuê đất là thời hạn còn lại của thời hạn giao đất;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]D) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để làm kinh tế trang trại do được Nhà nước cho thuê đất hoặc do nhận khoán của tổ chức, nhận góp vốn của hộ gia đình, cá nhân khác thì được tiếp tục sử dụng theo hợp đồng đã ký kết;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Đ) Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để làm kinh tế trang trại do nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho thì xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều 71 của Luật Đất đai.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]3. Diện tích đất quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều này (trừ trường hợp nhận khoán của tổ chức) mà có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn là không có tranh chấp thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [B][FONT="]Điều 51.[/FONT][/B][/SIZE] [FONT="] [SIZE=4] Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]1. Các tổ chức đang sử dụng đất đã được Nhà nước giao để xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải tự rà soát, kê khai việc sử dụng đất và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất và cơ quan cấp trên trực tiếp.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]2. Trên cơ sở báo cáo của tổ chức, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất kiểm tra thực tế sử dụng đất và quyết định xử lý, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với từng trường hợp cụ thể theo quy định sau:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]A) Diện tích đất đã được Nhà nước giao mà nay đang sử dụng đúng mục đích thì được tiếp tục sử dụng và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]B) Diện tích đất không sử dụng, sử dụng không đúng mục đích, diện tích đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, bị chiếm, thất thoát; diện tích đất đã cho các tổ chức khác, hộ gia đình, cá nhân thuê hoặc mượn sử dụng; diện tích đất đã liên doanh, liên kết trái pháp luật thì Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thu hồi;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]C) Đất ở thì bàn giao cho Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất quản lý; trường hợp người sử dụng đất ở phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]D) Diện tích đất đã lấn, chiếm; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp thì Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giải quyết dứt điểm để xác định người sử dụng đất.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [B][FONT="]Điều 52.[/FONT][/B][/SIZE] [FONT="] [SIZE=4] Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất do doanh nghiệp đang sử dụng làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]1. Doanh nghiệp đang sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải tự rà soát, kê khai việc sử dụng đất và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]2. Trên cơ sở báo cáo của doanh nghiệp, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất kiểm tra thực tế và quyết định xử lý, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với từng trường hợp cụ thể theo quy định sau:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]A) Diện tích đất đã được Nhà nước cho thuê, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng hợp pháp từ người khác hoặc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất mà tiền đã trả cho việc nhận chuyển nhượng hoặc tiền sử dụng đất đã nộp cho Nhà nước không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước đang sử dụng đúng mục đích thì được tiếp tục sử dụng và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]B) Diện tích đất đã được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng hợp pháp từ người khác hoặc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất mà tiền đã trả cho việc nhận chuyển nhượng hoặc tiền sử dụng đất đã nộp cho Nhà nước có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước đang sử dụng đúng mục đích nhưng chưa chuyển sang thuê đất thì phải chuyển sang thuê đất; trường hợp lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất thì phải nộp tiền sử dụng đất; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]C) Diện tích đất không sử dụng, sử dụng không đúng mục đích, diện tích đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, bị chiếm, thất thoát; diện tích đất đã cho tổ chức khác, cá nhân thuê hoặc mượn sử dụng, liên doanh liên kết trái pháp luật thì Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thu hồi;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]D) Đất ở thì bàn giao cho Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để quản lý; trường hợp đất ở phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt thì người sử dụng đất ở được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Đ) Diện tích đất đã lấn, chiếm; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp thì Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giải quyết dứt điểm để xác định người sử dụng đất.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]3. Diện tích đất quy định tại điểm b khoản 2 Điều này thì doanh nghiệp phải lập phương án sản xuất, kinh doanh trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xét duyệt; mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất phải được xác định trong phương án sản xuất, kinh doanh. Sau khi phương án sản xuất, kinh doanh được xét duyệt thì doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [B][FONT="]Điều 53.[/FONT][/B][/SIZE] [FONT="] [SIZE=4] Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất do hợp tác xã đang sử dụng[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]1. Hợp tác xã đang sử dụng đất mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải tự rà soát, kê khai việc sử dụng đất và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]2. Trên cơ sở báo cáo của hợp tác xã, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất kiểm tra thực tế và quyết định xử lý, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với từng trường hợp cụ thể theo quy định sau:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]A) Diện tích đất đã được Nhà nước cho thuê, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng hợp pháp từ người khác hoặc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất mà tiền đã trả cho việc nhận chuyển nhượng hoặc tiền sử dụng đất đã nộp cho Nhà nước không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, đất do xã viên góp vào hợp tác xã đang sử dụng đúng mục đích thì được tiếp tục sử dụng và được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]B) Diện tích đất đã được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng hợp pháp từ người khác hoặc được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất và tiền đã trả cho việc nhận chuyển nhượng hoặc tiền sử dụng đất đã nộp cho Nhà nước có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước đang được sử dụng đúng mục đích nhưng chưa chuyển sang thuê đất thì phải chuyển sang thuê đất; trường hợp lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất thì phải nộp tiền sử dụng đất.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Đối với diện tích đất của hợp tác xã nông nghiệp xây dựng trụ sở, nhà kho, sân phơi, xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối thì được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]C) Diện tích đất không sử dụng, sử dụng không đúng mục đích, diện tích đất do thiếu trách nhiệm để bị lấn, bị chiếm, thất thoát; diện tích đất đã cho tổ chức, cá nhân khác thuê hoặc mượn sử dụng, liên doanh liên kết trái pháp luật thì Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thu hồi;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]D) Đất ở thì bàn giao cho Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh để quản lý; trường hợp đất ở phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt thì người sử dụng đất ở được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Đ) Diện tích đất đã lấn, chiếm; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp thì Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giải quyết dứt điểm để xác định người sử dụng đất.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]3. Diện tích đất quy định tại điểm b khoản 2 Điều này thì hợp tác xã phải lập phương án sử dụng đất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định trình Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định về mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [B][FONT="]Điều 54.[/FONT][/B][/SIZE] [FONT="] [SIZE=4] Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bảo vệ thực hiện theo quy định sau:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]1. Đất có di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh độc lập thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho tổ chức trực tiếp quản lý di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]2. Đất có di tích lịch sử - văn hoá mà di tích lịch sử - văn hoá đó thuộc sở hữu của tư nhân thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho chủ sở hữu tư nhân.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]3. Đất có di tích lịch sử - văn hoá của cộng đồng dân cư thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho cộng đồng dân cư.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]4. Trường hợp di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh là một khu vực rộng, có các loại đất khác xen kẽ thì không cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho toàn bộ khu di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh mà cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho từng người sử dụng các loại đất trong khu vực.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Người sử dụng đất phải tuân theo các quy định về bảo vệ di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [B][FONT="]Điều 55.[/FONT][/B][/SIZE] [FONT="] [SIZE=4] Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất do cơ sở tôn giáo đang sử dụng [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]1. Cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất có chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước cho phép hoạt động mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải tự rà soát, kê khai việc sử dụng đất và báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo các nội dung sau:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]A) Tổng diện tích đất đang sử dụng và ranh giới thửa đất theo hiện trạng sử dụng;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]B) Diện tích đất mà cơ sở tôn giáo đã cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mượn, ở nhờ, thuê;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]C) Diện tích đất mà cơ sở tôn giáo đã mượn, đã nhận tặng cho của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]D) Diện tích đất đã bị người khác lấn, chiếm;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Đ) Diện tích đất mà cơ sở tôn giáo được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao để mở rộng cơ sở tôn giáo;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]E) Diện tích đất mở rộng cơ sở tôn giáo mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]2. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất kiểm tra thực tế, xác định ranh giới cụ thể của thửa đất và quyết định xử lý theo quy định sau:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]A) Diện tích đất mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng ổn định trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 thì căn cứ vào nhu cầu sử dụng đất của cơ sở tôn giáo và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đó để giải quyết nhằm bảo đảm quyền lợi về sử dụng đất của các bên phù hợp với thực tế;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]B) Diện tích đất mà tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã sử dụng từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 thì giải quyết như đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân mượn đất, thuê đất của hộ gia đình, cá nhân khác quy định tại Điều 113 của Nghị định này;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]C) Diện tích đất mở rộng cơ sở tôn giáo mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép; bị lấn, bị chiếm; đang có tranh chấp thì Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giải quyết dứt điểm để xác định người sử dụng đất.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]3. Diện tích đất của cơ sở tôn giáo sau khi đã xử lý theo quy định tại khoản 2 Điều này và có đủ điều kiện quy định tại khoản 4 Điều 51 của Luật Đất đai thì cơ sở tôn giáo được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [B][FONT="]Điều 56.[/FONT][/B][/SIZE] [FONT="] [SIZE=4] Uỷ quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương uỷ quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài trong các trường hợp sau:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]1. Người sử dụng đất đã có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; có quyết định giao lại đất hoặc hợp đồng thuê đất của Ban quản lý khu công nghệ cao, Ban quản lý khu kinh tế; có văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật; có kết quả hoà giải tranh chấp đất đai được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công nhận; có quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức; có văn bản về việc chia tách hoặc sáp nhập tổ chức kinh tế phù hợp với pháp luật; có thoả thuận về xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp, bảo lãnh để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật; có quyết định hành chính về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, có bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân, quyết định của cơ quan thi hành án đã được thi hành.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]2. Người sử dụng đất thực hiện đăng ký biến động về sử dụng đất khi hợp thửa, tách thửa theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 7 của Nghị định này mà thửa đất trước khi hợp thửa, tách thửa đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]3. Người sử dụng đất được cấp lại hoặc cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc trường hợp quy định tại điểm e khoản 5 Điều 41 của Nghị định này.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]4. Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp theo pháp luật về đất đai trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 quy định tại khoản 6 Điều 41 của Nghị định này.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [B][FONT="]Điều 57.[/FONT][/B][/SIZE] [FONT="] [SIZE=4] Thẩm quyền chỉnh lý biến động về sử dụng đất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]Thẩm quyền chỉnh lý biến động về sử dụng đất quy định tại khoản 4 Điều 41 của Nghị định này được quy định như sau:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]1. Sở Tài nguyên và Môi trường chỉnh lý biến động về sử dụng đất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h, i, k và l khoản 4 Điều 41 của Nghị định này mà sau chỉnh lý biến động người sử dụng đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]2. Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉnh lý biến động về sử dụng đất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp đối với trường hợp quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h, i, k và l khoản 4 Điều 41 của Nghị định này mà sau chỉnh lý biến động người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]3. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường chỉnh lý biến động về sử dụng đất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 4 Điều 41 của Nghị định này mà sau chỉnh lý biến động người sử dụng đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]4. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉnh lý biến động về sử dụng đất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 4 Điều 41 của Nghị định này mà sau chỉnh lý biến động người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở. [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [B][FONT="]Điều 58.[/FONT][/B][/SIZE] [FONT="] [SIZE=4] Thống kê, kiểm kê đất đai[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]1. Số liệu thống kê, kiểm kê đất đai được sử dụng vào các mục đích sau:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]A) Đánh giá hiện trạng sử dụng đất, làm căn cứ để lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, làm cơ sở để kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]B) Làm tài liệu điều tra cơ bản về tài nguyên đất phục vụ cho việc xây dựng chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nước, của các ngành và các địa phương; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]C) Công bố trong niên giám thống kê quốc gia;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]D) Phục vụ nhu cầu sử dụng dữ liệu về đất đai trong nghiên cứu khoa học, đào tạo và các nhu cầu khác.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]2. Việc thống kê, kiểm kê đất đai được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 53 của Luật Đất đai; không thực hiện thống kê đất đai trong năm thực hiện kiểm kê đất đai.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]3. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định nội dung công việc thống kê, kiểm kê đất đai; biểu mẫu sử dụng để thống kê, kiểm kê đất đai; nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất thể hiện số liệu kiểm kê đất đai.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]4. Thời điểm thống kê, kiểm kê đất đai được quy định như sau:[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]A) Thời điểm thống kê đất đai hàng năm là ngày 01 tháng 01 năm sau;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]B) Thời điểm kiểm kê đất đai là ngày 01 tháng 01 năm cuối của kỳ kế hoạch sử dụng đất.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]5. Thời điểm hoàn thành và nộp báo cáo số liệu thống kê đất đai được quy định như sau: [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]A) Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoàn thành và nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai của địa phương lên Uỷ ban nhân dân cấp trên trực tiếp trước ngày 15 tháng 01 năm sau; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]B) Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoàn thành và nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai của địa phương lên Uỷ ban nhân dân cấp trên trực tiếp trước ngày 31 tháng 01 năm sau; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]C) Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoàn thành và nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai của địa phương lên Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 02 năm sau;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]D) Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành và nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai của cả nước lên Chính phủ trước ngày 15 tháng 3 năm sau.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]6. Thời điểm hoàn thành và nộp báo cáo số liệu kiểm kê đất đai được quy định như sau: [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]A) Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoàn thành và nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của địa phương lên Uỷ ban nhân dân cấp trên trực tiếp trước ngày 30 tháng 4; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]B) Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoàn thành và nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của địa phương lên Uỷ ban nhân dân cấp trên trực tiếp trước ngày 30 tháng 6; [/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]C) Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoàn thành và nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của địa phương lên Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 8;[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [FONT="] [SIZE=4]D) Bộ Tài nguyên và Môi trường hoàn thành và nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai của cả nước lên Chính phủ trước ngày 31 tháng 10.[/SIZE][/FONT] [SIZE=4] [/SIZE] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KHOA HỌC XÃ HỘI
LUẬT
Nghị định của chính phủ số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về thi hành luật đất đai
Top