Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
TOÁN THPT
Chuyên đề toán phổ thông
Tích phân & Nguyên hàm
Một số vấn đề về tích phân
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="yoyoyo" data-source="post: 2188" data-attributes="member: 204"><p>1. Tích phân hàm phân thức </p><p>các dạng cơ bản </p><p>Các trường hợp đơn giản nhất có:</p><p>I.1 = \[ \int \frac{1}{ax+b}dx \]</p><p>I.2 = \[ \int \frac{1}{{ax+b}^n }dx \] với n tự nhiên khác 1</p><p>I.3 = \[ \int \frac{x}{x^2+a}dx \]</p><p>I.4 = \[ \int_0^a \frac{1}{x^2+a^2}dx \] với a > 0</p><p>Nguyên hàm I.1, I.2 tính được dễ dàng bằng cách áp dụng công thức có trong bảng Nguyên hàm của các hàm số hợp (SGK trg 116). Nguyên hàm I.3 là bài tập 3d (SGK trg 118) – cũng chỉ là nguyên hàm dạng \[ \int u^{\alpha}du \] (với \[ \alpha \neq 1 \].</p><p>I.4 là bài tập 4a (SGK trg 142). Để tính tích phân này ta đổi biến: đặt x = atgt.</p><p>Trường hợp tổng quát </p><p>Nếu P có bậc lớn hơn hoặc bằng bậc của Q thì phân thức có thể viết thành P/Q = T + R/Q (T, R lần lượt là thương và dư trong phép chia P : Q), tính tích phân hàm P/Q qui về tính tích phân của đa thức T và tích phân của hàm hửu tỉ R/Q. Việc tính tích phân của đa thức T không có gì khó khăn. Sau đây ta xét cách tính tích phân của phân thức R/Q trong đó R là đa thức có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức Q.</p><p>Trừong hợp 1. Q là tam thức bậc hai: Q = \[ ax^2+bx+c \] </p><p>Có ba khả năng:</p><p>(i). Q có hai nghiệm phân biệt \[ x_1;x_2 \]</p><p>Khi đó có Q = \[ a(x-x_1)(x-x_2) \]. Biến đổi:</p><p>\[ \frac{R}{Q} = \frac{m}{x-x_1} + \frac{n}{x-x_2} \], ở đây m, n là hai hằng số.</p><p>Bài toán qui về tính tích phân dạng I.1</p><p>(ii). Q có nghiệm kép \[ x_0 \]</p><p>Khi đó có Q = \[ a(x-x_0)^2 \]. Biến đổi:</p><p>\[ \frac{R}{Q} = \frac{m}{x-x_0} + \frac{n}{(x-x_0)^2} \]</p><p>Bài toán qui về tính tích phân dạng I.1 và I.2</p><p>(iii). Q vô nghiệm.</p><p>Khi đó Q = \[ a(x^2+k^2) \] (k là hằng số). Biến đổi:</p><p>\[ \frac{R}{Q} = \frac{mQ'}{Q} + \frac{n}{x^2+k^2} \] trong đó Q’ là đạo hàm của Q.</p><p>Bài toán qui về tính tích phân dạng I.3 và I.4</p><p>Trường hợp 2. Q là đa thức có bậc lớn hơn 2 </p><p>Việc tính tích phân của phân thức R/Q với Q là đa thức có bậc lớn hơn 2 trong trường hợp tổng quát vượt quá kiến thức PT. Thường ta chỉ xét các trường hợp đặc biệt, chẵng hạn Q có thể phân tích thành nhân tử là các nhị thức bậc nhất hay tam thức bậc hai vô nghiệm. Từ đó ta có thể biến đổi phân thức R/Q thành các phân thức đơn giản hơn, có mẫu là nhị thức, tam thức nói trên; và bài toán như thế cũng qui về tính tích phân có dạng I.1-4 . Một số trường hợp khác đổi biến thích hợp giúp ta đưa tích phân về dạng quen thuộc dđơn giản hơn.</p><p>Cuối cùng cũng lưu ý là bằng cách đổi biến, nhiều tích phân của hàm lượng giác, tích phân của hàm vô tỉ cũng đưa được về các dang tích phân trên. (ví dụ bài 1c của Kummer cho trên). Nhưng ta sẽ trở lại vấn đề này sau. </p><p>Các bạn hãy thử làm các bài tập sau để nắm rõ hơn phần lí thuyết nghe còn trừu tượng trên.</p><p>Bài tập: Tính các tích phân:</p><p>A = \[ \int_0^1 \frac{1}{x^2+1}dx\]</p><p>B = \[ \int \frac_0^{\frac{a}{2}} \frac{1}{x^2-a^2}dx \] với a > 0</p><p>C = \[ \int \frac_0^1 \frac{1}{x^2-x-2}dx \]</p><p>D = \[ \int_0^1 \frac{x^2+3x+10}{x^2+2x+9}dx \]</p><p>E = \[ \int_0^1 \frac{3}{x^3+1}dx \]</p><p>F = \[ \int_0^{1/2} \frac{x^4}{x^4-1}dx \]</p><p>G = \[ \int_0^1 \frac{x}{x^4+1}dx \]</p><p>HD</p><p>A. dạng I.3 ĐS: \[ \frac{\pi}{4} \]</p><p>B. Biến đổi: f(x) = \[ \frac{1}{x^2-a^2} = \frac{1}{(x+a)(x-a)} = \frac{1}{2a}\cdot (\frac{1}{x+a}-\frac{1}{x-a}) \].</p><p>Ta đã đưa về được tích phân dạng I.1.</p><p>Chú ý nguyên hàm \[ \int \frac{dx}{x^2-a^2} = \frac{1}{2a}ln|\frac{x-a}{x+a}|+C \] (a khác 0) cũng là một dạng nguyên hàm thường gặp, nên chú ý.</p><p>C. tương tự. ĐS \[ \frac{1}{3}ln \frac{i}{4} \]</p><p>D. f(x) = 1 + \[ \frac{Q'}{2Q} \]. ĐS: 1 + \[ \frac{1}{ln\frac{4}{3}} \]</p><p>E. f(x) = \[ \frac{1}{x+1} - \frac{1}{2} \cdot \frac{2x-1}{x^2-x+1} + \frac{3}{2} \cdot \frac{1}{x^2-x+1} \]</p><p>ĐS: ln2+ \[ \frac{\pi}{2 \sqrt{3}} \]</p><p>F. f(x) = 1 + \[ \frac{1}{4} \frac{1}{x-1} - \frac{1}{4} \frac{1}{x+1} - \frac{1}{2} \frac{1}{x^2+1} \]</p><p>G. đặt t = \[ x^2 \]</p><p>Thêm mấy bài trích từ đề thi TS ĐH & CĐ mấy năm gần đây để các bạn làm quen</p><p>H = \[ \int \frac{(x+3)^3}{(x-4)^7} dx \]</p><p>I = \[ \int_0^1 \frac{dx}{2x^2+5x+2} \]</p><p>J = \[ \int_0^1 \frac{x^3dx}{x^2+1} \]</p><p>K = \[ \int_2^3 \frac{x^7dx}{1+x^8-2x^4} \]</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="yoyoyo, post: 2188, member: 204"] 1. Tích phân hàm phân thức các dạng cơ bản Các trường hợp đơn giản nhất có: I.1 = \[ \int \frac{1}{ax+b}dx \] I.2 = \[ \int \frac{1}{{ax+b}^n }dx \] với n tự nhiên khác 1 I.3 = \[ \int \frac{x}{x^2+a}dx \] I.4 = \[ \int_0^a \frac{1}{x^2+a^2}dx \] với a > 0 Nguyên hàm I.1, I.2 tính được dễ dàng bằng cách áp dụng công thức có trong bảng Nguyên hàm của các hàm số hợp (SGK trg 116). Nguyên hàm I.3 là bài tập 3d (SGK trg 118) – cũng chỉ là nguyên hàm dạng \[ \int u^{\alpha}du \] (với \[ \alpha \neq 1 \]. I.4 là bài tập 4a (SGK trg 142). Để tính tích phân này ta đổi biến: đặt x = atgt. Trường hợp tổng quát Nếu P có bậc lớn hơn hoặc bằng bậc của Q thì phân thức có thể viết thành P/Q = T + R/Q (T, R lần lượt là thương và dư trong phép chia P : Q), tính tích phân hàm P/Q qui về tính tích phân của đa thức T và tích phân của hàm hửu tỉ R/Q. Việc tính tích phân của đa thức T không có gì khó khăn. Sau đây ta xét cách tính tích phân của phân thức R/Q trong đó R là đa thức có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức Q. Trừong hợp 1. Q là tam thức bậc hai: Q = \[ ax^2+bx+c \] Có ba khả năng: (i). Q có hai nghiệm phân biệt \[ x_1;x_2 \] Khi đó có Q = \[ a(x-x_1)(x-x_2) \]. Biến đổi: \[ \frac{R}{Q} = \frac{m}{x-x_1} + \frac{n}{x-x_2} \], ở đây m, n là hai hằng số. Bài toán qui về tính tích phân dạng I.1 (ii). Q có nghiệm kép \[ x_0 \] Khi đó có Q = \[ a(x-x_0)^2 \]. Biến đổi: \[ \frac{R}{Q} = \frac{m}{x-x_0} + \frac{n}{(x-x_0)^2} \] Bài toán qui về tính tích phân dạng I.1 và I.2 (iii). Q vô nghiệm. Khi đó Q = \[ a(x^2+k^2) \] (k là hằng số). Biến đổi: \[ \frac{R}{Q} = \frac{mQ'}{Q} + \frac{n}{x^2+k^2} \] trong đó Q’ là đạo hàm của Q. Bài toán qui về tính tích phân dạng I.3 và I.4 Trường hợp 2. Q là đa thức có bậc lớn hơn 2 Việc tính tích phân của phân thức R/Q với Q là đa thức có bậc lớn hơn 2 trong trường hợp tổng quát vượt quá kiến thức PT. Thường ta chỉ xét các trường hợp đặc biệt, chẵng hạn Q có thể phân tích thành nhân tử là các nhị thức bậc nhất hay tam thức bậc hai vô nghiệm. Từ đó ta có thể biến đổi phân thức R/Q thành các phân thức đơn giản hơn, có mẫu là nhị thức, tam thức nói trên; và bài toán như thế cũng qui về tính tích phân có dạng I.1-4 . Một số trường hợp khác đổi biến thích hợp giúp ta đưa tích phân về dạng quen thuộc dđơn giản hơn. Cuối cùng cũng lưu ý là bằng cách đổi biến, nhiều tích phân của hàm lượng giác, tích phân của hàm vô tỉ cũng đưa được về các dang tích phân trên. (ví dụ bài 1c của Kummer cho trên). Nhưng ta sẽ trở lại vấn đề này sau. Các bạn hãy thử làm các bài tập sau để nắm rõ hơn phần lí thuyết nghe còn trừu tượng trên. Bài tập: Tính các tích phân: A = \[ \int_0^1 \frac{1}{x^2+1}dx\] B = \[ \int \frac_0^{\frac{a}{2}} \frac{1}{x^2-a^2}dx \] với a > 0 C = \[ \int \frac_0^1 \frac{1}{x^2-x-2}dx \] D = \[ \int_0^1 \frac{x^2+3x+10}{x^2+2x+9}dx \] E = \[ \int_0^1 \frac{3}{x^3+1}dx \] F = \[ \int_0^{1/2} \frac{x^4}{x^4-1}dx \] G = \[ \int_0^1 \frac{x}{x^4+1}dx \] HD A. dạng I.3 ĐS: \[ \frac{\pi}{4} \] B. Biến đổi: f(x) = \[ \frac{1}{x^2-a^2} = \frac{1}{(x+a)(x-a)} = \frac{1}{2a}\cdot (\frac{1}{x+a}-\frac{1}{x-a}) \]. Ta đã đưa về được tích phân dạng I.1. Chú ý nguyên hàm \[ \int \frac{dx}{x^2-a^2} = \frac{1}{2a}ln|\frac{x-a}{x+a}|+C \] (a khác 0) cũng là một dạng nguyên hàm thường gặp, nên chú ý. C. tương tự. ĐS \[ \frac{1}{3}ln \frac{i}{4} \] D. f(x) = 1 + \[ \frac{Q'}{2Q} \]. ĐS: 1 + \[ \frac{1}{ln\frac{4}{3}} \] E. f(x) = \[ \frac{1}{x+1} - \frac{1}{2} \cdot \frac{2x-1}{x^2-x+1} + \frac{3}{2} \cdot \frac{1}{x^2-x+1} \] ĐS: ln2+ \[ \frac{\pi}{2 \sqrt{3}} \] F. f(x) = 1 + \[ \frac{1}{4} \frac{1}{x-1} - \frac{1}{4} \frac{1}{x+1} - \frac{1}{2} \frac{1}{x^2+1} \] G. đặt t = \[ x^2 \] Thêm mấy bài trích từ đề thi TS ĐH & CĐ mấy năm gần đây để các bạn làm quen H = \[ \int \frac{(x+3)^3}{(x-4)^7} dx \] I = \[ \int_0^1 \frac{dx}{2x^2+5x+2} \] J = \[ \int_0^1 \frac{x^3dx}{x^2+1} \] K = \[ \int_2^3 \frac{x^7dx}{1+x^8-2x^4} \] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
KIẾN THỨC PHỔ THÔNG
Trung Học Phổ Thông
TOÁN THPT
Chuyên đề toán phổ thông
Tích phân & Nguyên hàm
Một số vấn đề về tích phân
Top