Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Tiếng Anh chuyên ngành
Một số thuật ngữ trong IT
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Bạch Việt" data-source="post: 60386" data-attributes="member: 34765"><p style="text-align: center"> <span style="font-size: 15px"><span style="color: DarkRed"><strong>MỘT SỐ THUẬT NGỮ TRONG IT</strong></span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="color: DarkRed"><strong></strong></span></span></p> <p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="color: DarkRed"><strong></strong></span></span><p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"> FTP</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">Là từ viết tắt của "File Transfer Protocol". Đây là giao thức truyền file trên mạng dựa theo chuẩn TCP, thường dùng để để upload file lên Host, Server với cổng mặc định là 21</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">Cú pháp : ftp</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">Cú Pháp : ping <a href="http://www.tentrangweb.com" target="_blank">www.tentrangweb.com</a> hoặc ping diachiIP -t (vd: ping 203.162.0.11 -t)</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">Traceroute</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">Là chương trình cho phép bạn xác định được đường đi của các gói tin (packet) từ máy bạn đến hệ thống đích trên mạng Internet.</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">Cú pháp : tracert IPhost</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">Ví dụ : tracert 203.162.0.11</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">ICMP</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">Là chữ viết tắt của "Internet Control Message Protocol". Đây là giao thức xử lý các thông báo trạng thái cho IP. ICMP được dùng để thông báo các lỗi xảy ra trong quá trình truyền đi của các gói dữ liệu trên mạng. ICMP thuộc tầng vận chuyển (Transport Layer).</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">Telnet</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">Là một chương trình terminal đầu cuối. Nó thường dùng để đăng nhập vào một máy chủ nào đó trên các daemon khác nhau của máy chủ đó. Bạn có thể thu thập một số thông tin về máy chủ qua telnet. Bạn cũng có thể check mail, gởi mail và đặc biệt là có thể tham gia vào các kênh chat IRC của nước ngoài.</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">Cú pháp : telnet RFC</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">Là từ viết tắt của "Request For Comment". Đây là tập hợp những tài liệu về kiến nghị, đề xuất và những lời bình luận liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến công nghệ, nghi thức mạng INTERNET. Các tài liệu RFC đựợc chỉnh sửa, thay đổi đến khi tất cả các kỹ sư thành viên của IETF (Internet Engineering Task Force) đồng ý và duyệt, sau đó những tài liệu này được xuất bản và được công nhận là một chuẩn, nghi thức cho Internet.</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">DNS</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">Là từ viết tắt của "Domain Name System" (Hệ thống tên miền). Một máy chủ DNS đợi kết nối ở cổng số 53, có nghĩa là nếu bạn muốn kết nối vào máy chủ đó, bạn phải kết nối đến cổng số 53. Máy chủ chạy DNS chuyển hostname bằng các chữ cái thành các chữ số tương ứng và ngược lại.</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">Ví dụ : 127.0.0.1 --> localhost và localhost--->127.0.0.1 (127.0.0.1 là địa chỉ của chính máy bạn đang dùng, hay còn gọi là địa chỉ "loopback")</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">SMTP</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">Là từ viết tắt của "Simple Message Transfer Protocol". Giao thức SMTP dùng để gửi thư thông qua một chương trình Sendmail (Sendmail Deamon), tuy phổ biến nhưng kém an toàn.</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">CGI</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">Là từ viết tắt của "Common Gateway Interface" (Giao diện cổng chung), cho phép khởi tạo giao tiếp giữa server và chương trình nhờ các định dạng đặc tả thông tin. Lập trình CGI cho phép viết chương trình nhận lệnh khởi đầu từ trang web, trang web dùng định dạng HTML để khởi tạo chương trình. Chương trình CGI chạy dưới biến môi trường duy nhất. Khi WWW khởi tạo chương trình CGI, nó tạo ra một số thông tin đặc biệt cho chương trình và đáp ứng trở lại từ chương trình CGI. Sau đó, server xác định loại file chương trình cần thực thi. Nói chung, lập trình CGI là viết chương trình nhận và truyền dữ liệu qua Internet tới WWW server. Chương trình CGI sử dụng dữ liệu đó và gửi đáp ứng HTML trở lại máy khách</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">Shell</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">Là chương trình giữa người dùng với nhân Linux. Mỗi lệnh được đưa ra sẽ được Shell diễn dịch rồi chuyển tới nhân Linux. Nói một cách dễ hiểu, Shell là bộ diễn dịch ngôn ngữ lệnh, ngoài ra nó còn tận dụng triệt để các trình tiện ích và chương trình ứng dụng có trên hệ thống.</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">NetBios</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">Là một giao thức, công nghệ nối mạng của Windows 9.x. Nó được thiết kế trong môi trường mạng LAN để chia sẻ tài nguyên (như dùng chung các File, Folder, máy in và nhiều tài nguyên khác...). Mô hình này rất giống mô hình mạng ngang hàng 2P. Thông thường một mạng dùng giao thức Netbios thường là Netbios Datagram Service (Port 138), Netbios Session Service (Port 139) hoặc cả hai.</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">SYN</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">Là từ viết tắt của "The Synchronous Idle Character" (tạm dịch: Ký tự đồng bộ hoá). Quá trình thực hiện SYN sẽ diễn ra như sau:</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">Đầu tiên, A sẽ gửi cho B yêu cầu kết nối và chờ cho B trả lời. Sau khi B nhận được yêu cầu này sẽ trả lời lại A là "đã nhận được yêu cầu từ A" (ACK) và "đề nghị trả lời lại để hoàn thành kết nối" (SYN). Đến lúc này, nếu A trả lời lại "đồng ý" (SYN) thì kết nối sẽ được khởi tạo.</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">Cookies</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">Là những phần dữ liệu nhỏ có cấu trúc được chia sẻ giữa website và trình duyệt của người dùng đã được mã hoá bởi website đó. Cookies được lưu trữ dưới những file dữ liệu nhỏ dạng text (có dung lượng dưới 4k). Chúng được các site tạo ra để lưu trữ/truy tìm/nhận biết các thông tin về người dùng đã ghé thăm site và những vùng mà họ đi qua trong site. Những thông tin này có thể bao gồm tên/định danh người dùng, mật khẩu, sở thích, thói quen...</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">LAN</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">Là từ viết tắt của "Local Area Network". Một hệ thống các máy tính và thiết bị ngoại vi được liên kết với nhau. Người sử dụng mạng cục bộ có thể chia sẻ dữ liệu trên đĩa cứng, trong mạng và chia sẻ máy in.</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">Vulnerability</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">Là một vùng, điểm dễ bị tổn thương trong hệ thống theo một yêu cầu được phát hiện ra, một đặc điểm hay một tiêu chuẩn, hay một vùng không được bảo vệ trong toàn bộ cấu trúc bảo mật của hệ thống mà để lại cho hệ thống các điểm dễ bị tấn công hoặc chịu ảnh hưởng các vấn đề khác. Các hacker thường khai thác (exploit) vulnerability để tấn công vào hệ thống.</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">Anonymous</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">Ẩn danh, nặc danh</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">IIS</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">Là chữ viết tắt của "Internet Information Server". Đây là một chương trình WebServer nổi tiếng của Microsoft.</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">Account</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed">Tài khoản là sự kết hợp của hai yếu tố username (tên người dùng) và password (mật khẩu) do một dịch vụ nào đó đã cung cấp cho bạn khi bạn đã đăng ký với họ để bảo mật cho bạn.</span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span></p> <p style="text-align: left"><span style="color: DarkRed"></span><p style="text-align: right">ST</p> <p style="text-align: right"></p></p> <p style="text-align: left"> </p> <p style="text-align: left"> </p> <p style="text-align: left"></p> </p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Bạch Việt, post: 60386, member: 34765"] [CENTER] [SIZE=4][COLOR=DarkRed][B]MỘT SỐ THUẬT NGỮ TRONG IT [/B][/COLOR][/SIZE][LEFT][COLOR=DarkRed] FTP Là từ viết tắt của "File Transfer Protocol". Đây là giao thức truyền file trên mạng dựa theo chuẩn TCP, thường dùng để để upload file lên Host, Server với cổng mặc định là 21 Cú pháp : ftp Cú Pháp : ping [url]www.tentrangweb.com[/url] hoặc ping diachiIP -t (vd: ping 203.162.0.11 -t) Traceroute Là chương trình cho phép bạn xác định được đường đi của các gói tin (packet) từ máy bạn đến hệ thống đích trên mạng Internet. Cú pháp : tracert IPhost Ví dụ : tracert 203.162.0.11 ICMP Là chữ viết tắt của "Internet Control Message Protocol". Đây là giao thức xử lý các thông báo trạng thái cho IP. ICMP được dùng để thông báo các lỗi xảy ra trong quá trình truyền đi của các gói dữ liệu trên mạng. ICMP thuộc tầng vận chuyển (Transport Layer). Telnet Là một chương trình terminal đầu cuối. Nó thường dùng để đăng nhập vào một máy chủ nào đó trên các daemon khác nhau của máy chủ đó. Bạn có thể thu thập một số thông tin về máy chủ qua telnet. Bạn cũng có thể check mail, gởi mail và đặc biệt là có thể tham gia vào các kênh chat IRC của nước ngoài. Cú pháp : telnet RFC Là từ viết tắt của "Request For Comment". Đây là tập hợp những tài liệu về kiến nghị, đề xuất và những lời bình luận liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến công nghệ, nghi thức mạng INTERNET. Các tài liệu RFC đựợc chỉnh sửa, thay đổi đến khi tất cả các kỹ sư thành viên của IETF (Internet Engineering Task Force) đồng ý và duyệt, sau đó những tài liệu này được xuất bản và được công nhận là một chuẩn, nghi thức cho Internet. DNS Là từ viết tắt của "Domain Name System" (Hệ thống tên miền). Một máy chủ DNS đợi kết nối ở cổng số 53, có nghĩa là nếu bạn muốn kết nối vào máy chủ đó, bạn phải kết nối đến cổng số 53. Máy chủ chạy DNS chuyển hostname bằng các chữ cái thành các chữ số tương ứng và ngược lại. Ví dụ : 127.0.0.1 --> localhost và localhost--->127.0.0.1 (127.0.0.1 là địa chỉ của chính máy bạn đang dùng, hay còn gọi là địa chỉ "loopback") SMTP Là từ viết tắt của "Simple Message Transfer Protocol". Giao thức SMTP dùng để gửi thư thông qua một chương trình Sendmail (Sendmail Deamon), tuy phổ biến nhưng kém an toàn. CGI Là từ viết tắt của "Common Gateway Interface" (Giao diện cổng chung), cho phép khởi tạo giao tiếp giữa server và chương trình nhờ các định dạng đặc tả thông tin. Lập trình CGI cho phép viết chương trình nhận lệnh khởi đầu từ trang web, trang web dùng định dạng HTML để khởi tạo chương trình. Chương trình CGI chạy dưới biến môi trường duy nhất. Khi WWW khởi tạo chương trình CGI, nó tạo ra một số thông tin đặc biệt cho chương trình và đáp ứng trở lại từ chương trình CGI. Sau đó, server xác định loại file chương trình cần thực thi. Nói chung, lập trình CGI là viết chương trình nhận và truyền dữ liệu qua Internet tới WWW server. Chương trình CGI sử dụng dữ liệu đó và gửi đáp ứng HTML trở lại máy khách Shell Là chương trình giữa người dùng với nhân Linux. Mỗi lệnh được đưa ra sẽ được Shell diễn dịch rồi chuyển tới nhân Linux. Nói một cách dễ hiểu, Shell là bộ diễn dịch ngôn ngữ lệnh, ngoài ra nó còn tận dụng triệt để các trình tiện ích và chương trình ứng dụng có trên hệ thống. NetBios Là một giao thức, công nghệ nối mạng của Windows 9.x. Nó được thiết kế trong môi trường mạng LAN để chia sẻ tài nguyên (như dùng chung các File, Folder, máy in và nhiều tài nguyên khác...). Mô hình này rất giống mô hình mạng ngang hàng 2P. Thông thường một mạng dùng giao thức Netbios thường là Netbios Datagram Service (Port 138), Netbios Session Service (Port 139) hoặc cả hai. SYN Là từ viết tắt của "The Synchronous Idle Character" (tạm dịch: Ký tự đồng bộ hoá). Quá trình thực hiện SYN sẽ diễn ra như sau: Đầu tiên, A sẽ gửi cho B yêu cầu kết nối và chờ cho B trả lời. Sau khi B nhận được yêu cầu này sẽ trả lời lại A là "đã nhận được yêu cầu từ A" (ACK) và "đề nghị trả lời lại để hoàn thành kết nối" (SYN). Đến lúc này, nếu A trả lời lại "đồng ý" (SYN) thì kết nối sẽ được khởi tạo. Cookies Là những phần dữ liệu nhỏ có cấu trúc được chia sẻ giữa website và trình duyệt của người dùng đã được mã hoá bởi website đó. Cookies được lưu trữ dưới những file dữ liệu nhỏ dạng text (có dung lượng dưới 4k). Chúng được các site tạo ra để lưu trữ/truy tìm/nhận biết các thông tin về người dùng đã ghé thăm site và những vùng mà họ đi qua trong site. Những thông tin này có thể bao gồm tên/định danh người dùng, mật khẩu, sở thích, thói quen... LAN Là từ viết tắt của "Local Area Network". Một hệ thống các máy tính và thiết bị ngoại vi được liên kết với nhau. Người sử dụng mạng cục bộ có thể chia sẻ dữ liệu trên đĩa cứng, trong mạng và chia sẻ máy in. Vulnerability Là một vùng, điểm dễ bị tổn thương trong hệ thống theo một yêu cầu được phát hiện ra, một đặc điểm hay một tiêu chuẩn, hay một vùng không được bảo vệ trong toàn bộ cấu trúc bảo mật của hệ thống mà để lại cho hệ thống các điểm dễ bị tấn công hoặc chịu ảnh hưởng các vấn đề khác. Các hacker thường khai thác (exploit) vulnerability để tấn công vào hệ thống. Anonymous Ẩn danh, nặc danh IIS Là chữ viết tắt của "Internet Information Server". Đây là một chương trình WebServer nổi tiếng của Microsoft. Account Tài khoản là sự kết hợp của hai yếu tố username (tên người dùng) và password (mật khẩu) do một dịch vụ nào đó đã cung cấp cho bạn khi bạn đã đăng ký với họ để bảo mật cho bạn. [/COLOR][RIGHT]ST [/RIGHT] [/LEFT] [/CENTER] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Tiếng Anh chuyên ngành
Một số thuật ngữ trong IT
Top