Một số thể thụ động đặc biệt

yangzi0104

New member
Xu
0
grammar_small3-150x150.jpg

1.The causative form: thể sai khiến

Get / have + something + done ( V-ed / V[SUB]3[/SUB] )


a. Ta dùng thể thụ động sai khiến để diễn đạt ý thuê ai hay nhờ ai làm cái gì như mọt loại dịch vụ
I get / have my hair cut every two months.
He has his car washed once a week.
b. Dung thể thụ động này để diễn tả sự không may xãy ra do môt ai đó gây ra.
My son had his leg broken in a car accident.
Helen has her motobike stolen last month

2.Thể thụ động với “NEED” ( tương tự với: want, require deserve, bear )
The floor is dirty. It needs to be cleaned. ( Nó cần được rửa )
Hoặc The floor is dirty .It needs cleaning
The house needs to be painted = The house needs painting

3.Thể thụ động với các động từ: SAY, BELIEVE, REPORT, THINK, RUMOR …có 2 cách đổi
-People say that prevention is better than cure.
-> It is said that prevention is better than cure
-> Prevention is said to be better than cure
Everybody believed that he had died in battle.
-> It was believed that he had died in battle.
-> He was believed to have died in battle.

4.Thể thụ động với môt số động từ: SEE, HEAR, WATCH, …và MAKE AND KNOW
They made me do it
-> I was made to do it.

 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top