Một số quy tắc đánh trọng âm - M ột s ố quy t ắc đ ánh d ấu tr ọng âm
[PDF]https://upload.butnghien.vn/download.php?file=2kpznpoalbxothyuj0zz.pdf[/PDF]
[PDF]https://upload.butnghien.vn/download.php?file=2kpznpoalbxothyuj0zz.pdf[/PDF]
Sưu tầm
* Nếu các bạn không xem trực tiếp trên Diễn đàn được, vui lòng click vào chữ Download File ở phía trên để tải về máy. Chúc các bạn học tốt !
Một số quy tắc trọng âm
- Những từ có hai vần tận cùng bằng -ANT hay -ENT thường ñược nhấn mạnh ở vần ñầu.
TD: constant, distant, instant, absent, accent (giọng ñọc, nói), current
- Nhưng những ñộng từ tận cùng bằng -ENT thì thường lại có chủ âm ở vần thứ hai.
TD: to accent (nhấn giọng), to consent (thỏa thuận), to frequent (năng lui tới), to present
Những từ có hai vần tận cùng bằng -ENT sau ñây ñược nhấn giọng ở vần thứ hai, dù ñó là danh từ,
ñộng từ hay tính từ: event, lament (lời than vãn), descent (sự xuống), descend (nguồn gốc), consent (sự ưng
thuận), to lament, to descent, to consent, to content (làm hài lòng).
- Những từ có hai vần tận cùng bằng ER thì ñược nhấn mạnh ở vần ñầu.
TD: father, mother, flower, to enter, to suffer
Những ñộng từ sau ñây tận cùng bằng ER nhưng lại ñược nhấn mạnh ở vần sau: to confer (bàn bạc,
hội ý), to prefer, to refer (tham khảo, viện ñến)
- Những từ có hai vần mà vần ñầu là mẫu tự a (hay tiếp ñầu ngữ a-) thì luôn ñược nhấn mạnh ở
TD: abed (ở trên giường), abaft (ở phía sau), alive (còn sống), alone, about, above, aback,
ago, asleep, again, abroad, aside, achieve, abuse, abyss (vực sâu), afraid, alike...
- Những từ tận cùng bằng ETY, ITY, ION, ICAL, OUS, có chủ âm ở vần liền trước tận cùng này
TD: gaiety (tính vui vẻ), piety( lòng hiếu thảo), equality, fertility, dictation (bài chính tả),
election, public, civic (thuộc công dân), historic( thuộc lịch sử), historical( có tính lịch
sử),electrical, famous, nervous...
catholic ( tính ñồ công giáo), lunatic(người ñiên), arabic, rhetoric( thuật hùng biện), politics,
- Trong những từ có trên ba vần(bốn hoặc năm vần), thì chủ âm thường ở vần thứ ba từ cuối ñếm
TD: familiar, particular, interpreter, geography, goemetry...
- Những từ tận cùng bằng ATE, nếu là từ có hai vần, thì chủ âm ở vần thứ nhất. Nếu là từ có ba
vần và trên ba vần, thì chủ âm ở vần thứ ba ñếm từ cuối lên
TD: 1. Chữ 2 vần: climate, private, senate(thượng nghị viện), nitrate(muối nitrat)...
- Những từ tận cùng bằng URE, thường ñược nhấn mạnh ở vần trước tận cùng này
TD: creature, feature, fixture, lecture, nature, adventure, pressure...
Nhưng:literature, temperature, mature, unmature (không chín chắn)
- Những chữ tận cùng bằng ADE-ESE-EE-EER-OO-OON ñược nhấn mạnh ngay chính tận cùng này:
TD: lemonade, colonnade(hàng cột), balustrade (lan can), Vietnamese, Japenese,
absentee, refugee, engineer, bamboo, taboo, typhoon(trận bão, cuồng phong), tycoon, saloon
- Tất cả những trạng từ chỉ thể cách (adverb of manner) tận cùng bằng LY ñều có chủ âm theo
tính từ gốc (radical adjective) của nó.
TD: patiently, differently, difficultly, comparatively, continuously
2. congratulate, originate, communicate, concentrate, regulate...
Onbai.org - eBook.here.vn Tải miễn phí eBook, ðề thi trắc nghiệm, Tài liệu học tập
Một số quy tắc khác
1) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
- Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ: Danh từ: PREsent, EXport, CHIna, Table
- ðối với ñộng từ nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm ngắn và kết thúc không nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm
sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. Ví dụ: ENter, TRAvel, Open...
- Các ñộng từ có âm tiết cuối chứa ow thì trọng âm cũng rơi vào âm tiết ñầu. Ví dụ: FOllow, BOrrow...
- Các ñộng từ 3 âm tiết có âm tiết cuối chưa nguyên âm dài hoặc nguyên âm ñôi hoặc kết thúc nhiều hơn một
phụ âm thì âm tiết ñầu nhận trọng âm. Ví dụ: PAradise, EXercise
- Hầu hết ñộng từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Ví dụ: to preSENT, to exPORT, to deCIDE, to
- Nếu âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài, nguyên âm ñôi hoặc kết thúc với nhiều hơn một phụ âm thì âm tiết ñó
nhận trọng âm. Ví dụ: proVIDE, proTEST, aGREE...
- ðối với ñộng từ 3 âm tiết quy tắc sẽ như sau: Nếu âm tiết cuối chứa nguyên âm ngắn hoặc kết thúc không
nhiều hơn một nguyên âm thì âm tiết thứ 2 sẽ nhận trọng âm. Ví dụ: deTERmine, reMEMber, enCOUNter...
3) Trọng âm rơi vào âm thứ 2 tính từ dưới lên
- Những từ có tận cùng bằng –ic, -sion, tion thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 tính từ dưới lên
Ví dụ: - Những từ có tận cùng bằng –ic: GRAphic, geoGRAphic, geoLOgic...
- Những từ có tận cùng bằng -sion, tion: suggestion, reveLAtion...
Ngo i l : TElevision có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
4) Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên
- Các từ tận cùng bằng –ce, -cy, -ty, -phy, –gy thì trọng âm ñều rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên:
Ví dụ: deMOcracy, dependaBIlity, phoTOgraphy, geOLogy
- Các từ tận cùng bằng –ical cũng có trọng âm rơi váo âm tiết thứ 3 tính từ dưới lên. Ví dụ: CRItical,
Tính từ: PREsent, SLENder, CLEver, HAPpy
- ðối với các danh từ ghép trọng âm rơi vào phần ñầu: BLACKbird, GREENhouse...
- ðối với các tính từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ 2: bad-TEMpered, old-FASHioned...
- ðối với các ñộng từ ghép trọng âm rơi vào phần thứ 2: to OVERcome, to overFLOW...
1. Các phụ tố không làm ảnh hưởng ñến trọng âm câu: -able, -age, -al, -en, -ful, -ing, -ish, -less, -ment, -ous.
2. Các phụ tố bản thân nó nhận trọng âm câu: -ain(entertain), -ee(refugee,trainee), -ese(Portugese, Japanese),
-ique(unique), -ette(cigarette, laundrette), -esque(picturesque), -eer(mountaineer), -ality (personality), -oo
(bamboo), -oon (balloon), -mental (fundamental)
Ngo i l : COffe, comMITtee, ENgine
3. Trong các từ có các hậu tố dưới ñây, trọng âm ñược ñặt ở âm tiết ngay trước hậu tố: -ian (musician), - id
(stupid), -ible (possible), -ish (foolish), -ive (native), -ous (advantageous), -ial (proverbial, equatorial), -ic
Cách phát âm c a các ph
- TH có 2 cách phát âm là /θ/ (three) và /ð/ (then). Trong một số từ chỉ tên người và tên nơi chốn TH ñược
phát âm là /t/ (Thailand, Thomas).
- Các chữ SH, S ñứng ñầu từ (shoe, sugar); SH, SS, TI, C ñứng giữa từ (fashion, Russia, nation, ocean);
SH ñứng cuối từ (finish) ñều ñược phát âm là / /.