Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Một số ngữ pháp quan trọng
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="Đỗ Thị Lan Hương" data-source="post: 194413" data-attributes="member: 317476"><p><em>Tiếng Anh là một trong những môn học có nhiều cấu trúc và từ vựng mà các bạn cần ghi nhớ. Dưới đây là một số ngữ pháp quan trọng thương xuyên xuất hiện trong các đề thi, mời các bạn cùng tham khảo</em></p><p style="text-align: center"><strong><span style="font-size: 18px">Một số ngữ pháp quan trọng</span></strong></p><p></p><p><strong>1/ Đại từ</strong></p><p><strong>* Đại từ nghi vấn:</strong> who, whose, whom, …</p><p>- What + be …like? Dùng hỏi tính cách, tính chất</p><p>- Which of + determiner + N (plural)</p><p>- Which of + pronoun</p><p>Note: + Which chỉ sự lựa chọn trong một số lượng có giới hạn</p><p> </p><p><strong>* Đại từ phân bổ:</strong></p><p>- All (tất cả): có thể là chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ </p><p>- All of + determiner + N (plural/uncountable) + V(plural/singular)</p><p>- All of us / you / them + V (plural)</p><p>- All of + N (singular) = the whole </p><p>- Most (phần lớn, hầu hết)</p><p>- Most + determiner + N + V(plural/singular)</p><p>- Most of us / you / them + V (plural)</p><p>- Each (mỗi)</p><p>- Each of + determiner + N (plural) + V(singular)</p><p>- Each of us / you / them + V (singular)</p><p></p><p><strong>* Đại từ hỗ tương:</strong> là đại từ chỉ mối quan hệ qua lại giữa hai hoặc nhiều người hoặc vật với nhau, gồm <strong>each other và one another </strong><em>(nhau, lẫn nhau)</em></p><p>Không dùng each other sau các từ meet, marry và similar</p><p></p><p><strong>2/ Danh từ</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong>2.1. Danh từ ghép:</strong></p><p>- là danh từ gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép có thể được viết thành hai từ riêng biệt, có gạch ngang giữa hai từ hoặc kết hợp thành một từ.</p><p>- cách thành lập danh từ ghép:</p><p></p><p><strong>a. Danh từ + danh từ (Noun + noun)</strong></p><p> toothpick (tăm) schoolboy </p><p></p><p><strong>b. Tính từ + danh từ (Adjective + Noun)</strong></p><p> quicksilver (thủy ngân) greenhouse (nhà kính) </p><p></p><p><strong>c. Danh từ + danh động từ (Noun + gerund)</strong>: chỉ một loại công việc</p><p> weigh-lifting (cử tạ) fruit-picking (<strong>việc hái quả) coal-mining (việc khai thác than)</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong>d. Danh động từ + danh từ (Gerund + noun)</strong></p><p> waiting-room (phòng chờ) swimming pool (hồ bơi)</p><p> </p><p><strong>e. Các trường hợp khác:</strong></p><p>- Tính từ + động từ: whitewash (nước vôi)</p><p>- Động từ + danh từ: pickpocket (tên móc túi)</p><p>- Trạng từ + động từ: outbreak (sự bùng nổ)</p><p>- Động từ + trạng từ: breakdown (sự suy sụp)</p><p>- Danh từ + giới từ: passer-by (khách qua đường), looker-on (người xem)</p><p>- Danh từ + tính từ: secretary-general (tổng thư ký, tổng bí thư)</p><p></p><p><strong>2.2 Danh từ số nhiều của những từ có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp hoặc Latin:</strong></p><p></p><p style="text-align: center"></p> <table style='width: 100%'><tr><td><strong>Số ít</strong></td><td><strong>Số nhiều</strong></td><td><strong>Nghĩa</strong></td></tr><tr><td>bacterium</td><td>bacteria</td><td>vi khuẩn</td></tr><tr><td>curriculum</td><td>curricula</td><td>chương trình giảng dạy</td></tr><tr><td>datum</td><td>data</td><td>dữ kiện</td></tr><tr><td>criterion</td><td>criteria</td><td>tiêu chuẩn</td></tr><tr><td>phenomenon</td><td>phenomena</td><td>hiện tượng</td></tr><tr><td>basis</td><td>bases</td><td>nền tảng</td></tr><tr><td>crisis</td><td>crises</td><td>cuộc khủng hoảng</td></tr><tr><td>analysis</td><td>analyses</td><td>sự phân tích</td></tr><tr><td>hypothesis</td><td>hypotheses</td><td>giả thuyết</td></tr></table><p></p><p></p><p><strong>2.3 Danh từ đếm được và danh từ không đếm được</strong></p><p>* Cách thành lập danh từ số nhiều:</p><p>- Thêm –s vào danh từ số ít</p><p>- Thêm –es sau danh từ số ít tận cùng bằng s, ss, sh, ch, x, z, zz</p><p>- Thêm –s nếu trước o là một nguyên âm: radios, micros</p><p>- Thêm –es nếu trước o là một phụ âm: potatoes, tomatoes, heroes</p><p>- Thêm – s nếu trước y là nguyên âm: plays, boys</p><p>- Thêm – es nếu trước y là phụ âm: lorries</p><p>- Danh từ tận cùng bằng f /fe đổi thành –ves: leaf à leaves thief à thieves</p><p>- Thêm –s vào sau các danh từ tận cùng bằng f / fe khác: beliefs,cafes</p><p></p><p>- Một số từ có số nhiều bất qui tắc:</p><p> child – children foot – feet <strong>goose – geese</strong></p><p> <strong>ox – oxen</strong> man – men <strong>mouse – mice </strong>fish - fish</p><p> tooth – teeth woman – women sheep – sheep deer – deer</p><p></p><p><strong>3/ Từ chỉ số lượng</strong></p><p style="text-align: center"></p> <table style='width: 100%'><tr><td><strong>Với danh từ đếm được</strong></td><td><strong>Với danh từ không đếm dược</strong></td></tr><tr><td>- some / any (một vài)</td><td>- some / any (một ít)</td></tr><tr><td><strong>- many</strong></td><td><strong>- much</strong></td></tr><tr><td><strong>- a large number of</strong></td><td><strong>- a large amount of</strong></td></tr><tr><td><strong>- a great number of</strong></td><td><strong>- a great deal of</strong></td></tr><tr><td>- plenty of</td><td>- plenty of</td></tr><tr><td>- a lot of / lots of</td><td>- lot of / lots of</td></tr><tr><td>- few / a few</td><td>- little / a little</td></tr><tr><td>- every / each</td><td></td></tr><tr><td>- several (nhiều)</td><td></td></tr></table><p></p><p></p><p>- some: dùng trong câu khẳng định, câu yêu cầu, lời mời, lời đề nghỉ.</p><p>- any: dùng trong câu phủ định, nghi vấn</p><p>- many, much dùng trong câu phủ định, nghi vấn</p><p>- a lot of, plenty of, a great number of … dùng trong câu khẳng định</p><p>- many, much luôn dùng trong câu khẳng định có các từ very, too, so, as</p><p>- few, little (ít, không nhiều): thường có nghĩa phủ định, ít không đủ để dùng</p><p>- a few / a little (một vài, một ít): thường có nghĩa khẳng định, ít đủ để dùng</p><p></p><p><strong>4/ Số của động từ</strong></p><p>- Số thập phân, phân số, sự đo lường + động từ số ít </p><p>- All, some, plenty + of + danh từ số ít à động từ số ít</p><p>- Half, part, a lot, .. + of + danh từ số nhiều à động từ số nhiều</p><p>- No + danh từ số ít à động từ số ít</p><p>- No + danh từ số nhiều à động từ số nhiều</p><p><strong> </strong></p><p><strong>5/ Liên từ (Conjunctions)</strong></p><p>a. Liên từ kết hợp: dùng để nối từ, cụm từ hoặc mệnh đề độc lập có cùng chức năng ngữ pháp: and, but, or, nor, so, yet (tuy nhiên, nhưng), for (vì)</p><p>- Liên từ tương quan: not only … but also, both … and, either … or, neither …. nor, whether …or (có … hay),</p><p> Peter <u>neither</u> spoke <u>nor</u> did anything.</p><p></p><p>- Một số trạng từ dùng như từ nối để nối hai mệnh đề hoặc câu độc lập: <strong>hence </strong>(do đó), however (tuy nhiên), <strong>furthermore</strong> (hơn nữa), moreover (hơn nữa), therefore (vì vậy), <strong>nevertheless</strong> (tuy nhiên), <strong>meanwhile</strong> (trong khi đó), <strong>otherwise</strong> (nếu không thì, kẻo), <strong>consequently</strong> (vì vậy, cho nên)</p><p> </p><p>b. Liên từ phụ thuộc: nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính: after, before, since, when, whenever, while, until, till, as, where, wherever, because, so that, in order that, although, though, even though, even if, unless, in case, provided / providing that, supposed / supposing that, as if, as though, as long as (miễn là,với điều kiện là)…</p><p></p><p>- besides (giới từ): bên cạnh. Besides + Nound / pronoun / V-ing </p><p>- besides (trạng từ): ngoài ra, đứng trước mệnh đề </p><p>- in spite of the fact that / despite the fact that + S + V</p><p>- reason why + S + V: lý do tại sao </p><p>- reason for + Noun: lý do của</p><p> </p><p><strong>6. Wish / if only</strong></p><p></p><p>Hiện tại: <strong>S + wish + S + QKĐ</strong></p><p><strong> If only + S + QKĐ</strong></p><p> </p><p>Quá khứ: <strong>S + wish + S + QKHT</strong></p><p><strong> If only + S + QKHT</strong></p><p> I didn’t meet her . -> I wish / if only I <u>had met</u> her.</p><p></p><p>Tương lai: <strong>S + wish + S + would / could + V1</strong></p><p><strong> If only + S + would / could + V1</strong></p><p> I wish I could attend your wedding next week.</p><p></p><p><strong>7. Chỉ mục đích: </strong>Lưu ý khi mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích không cùng chủ từ thì không nên dùng cụm từ chỉ mục đích. Ta có thể dùng cấu trúc <strong>for + O + to-inf</strong></p><p> </p><p><strong>8. Chỉ kết quả:</strong></p><p><strong>- so many / so few + danh từ đếm được số nhiều + that + clause</strong></p><p><strong>- so much / little + danh từ không đếm được + that + clause</strong></p><p> </p><p>- Cấu trúc khác của so … that</p><p><strong>S + V + so + adj + a + Noun (đếm được số ít) + that + S + V</strong></p><p> </p><p>- Có thể dùng <strong>such</strong> trước danh từ không có tính từ</p><p> She is <u>such a baby</u> that we never dare to leave her alone.</p><p></p><p>- So được dùng với many, much, few, little; such được dùng với a lot of</p><p> Why did you buy <u>so much</u> food? = Why did you buy <u>such a lot of</u> food?</p><p></p><p><strong>- So được đặt ở đầu câu để nhấn mạnh, theo sau phải đảo ngữ</strong></p><p> <u>So terrible was the storm </u>that whole roofs were ripped out.</p><p></p><p><strong>9. Chỉ lí do</strong></p><p><strong>- because of</strong></p><p><strong> + Noun / pronoun/ V-ing</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong>- due to / owing to</strong></p><p> <u>Owing to</u> his carelessness, we had an accident.</p><p></p><p><strong>- because / since / as / seeing that / due to the fact that + S + V</strong></p><p> <u>As</u> you weren’t there, I left a message.</p><p> <u>Seeing that</u> the weather was bad, they didn’t take part in the trip.</p><p></p><p><strong>- for, in that, in as much as</strong> cũng có thể dùng để đưa ra lý do trong lối nói trang trọng. (trước for phải có dấu phẩy)</p><p></p><p><strong>- now that = because of the fact that</strong></p><p> Now that the exams are over, I can enjoy myself.</p><p></p><p><strong>10. Chỉ sự nhượng bộ</strong></p><p><strong>- No matter + what / who / when / where / why + S + V</strong></p><p><strong>- No matter + how (adj / adv) + S + V</strong></p><p><strong>- Whatever (+ noun) / whoever / whenever / wherever + S + V</strong></p><p><strong>- However (+ adj) + S + V</strong></p><p> <u>No matter who</u> you are, I still love you.</p><p> Don’t trust him, <u>no matter wha</u>t he says.</p><p> Phone me when you arrive, <u>no matter how late</u> it is.</p><p> <u>Whatever problems</u> you have, you can phone me.</p><p><strong>- adj / adv + as / though + S + V: mặc dù, dù</strong></p><p> <u>Rich as he is</u>, he is unhappy. = <u>Rich though he is</u>, he is unhappy.</p><p></p><p><strong>11. Chỉ cách thức: </strong>thường bắt đầu bằng as, as if, as though</p><p> He could not come as he promised</p><p><strong>- As if / As though:</strong> dùng diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc ở quá khứ</p><p></p><p><strong>* Hiện tại: S + V + as if / as though + S + V (QKĐ)</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong>* Quá khứ: S + V + as if / as though + S + V (QKHT)</strong></p><p> She dresses as if she <u>were</u> an actress.</p><p> He talked about New York as though he <u>had been</u> there before.</p><p></p><p><strong>12. HAD BETTER / HAD BETTER NOT + V1: </strong>nên, tốt hơn nên</p><p> You had better take your umbrella with you today.</p><p> You had better not go out in the rain.</p><p></p><p><strong>13. WOULD RATHER</strong></p><p><strong>S + would rather (+ not) + V1 + (than) … </strong>thích hơn</p><p><strong>S + would rather + (that) + S + V (QKĐ / QKHT) …</strong></p><p></p><p>I would rather <u>stay</u> at home.</p><p><strong>- would prefer + to-inf</strong></p><p><strong></strong></p><p><strong>- would rather …than = would prefer …rather than</strong></p><p> <u>I’d rather</u> stay at home tonight <u>than</u> go to the cinema.</p><p> </p><p><strong>14. Modal Verbs + be + V-ing: </strong>dự đoán sự việc có thể đang xảy ra</p><p> It’s 9 a.m. He must be working.</p><p></p><p><strong>15. Modal Verbs + have + V3/-ed</strong>: dự đoán sự việc không xảy ra trong quá khứ</p><p> Peter failed the exam again. He <u>must have been</u> very sad.</p><p></p><p><strong>16. Thể bị động:</strong></p><p>- Có hai tân ngữ</p><p> My mother gave <u>me</u> <u>some money</u>.</p><p> I.O D.O</p><p> Khi đem túc từ chỉ vật làm chủ từ trong câu bị động có hai túc từ cần chú ý thêm các từ: to, for. Những <strong>từ đi với to: send, write, give. Đi với for: buy</strong></p><p></p><p>- Động từ chỉ giác quan: <em>see, look, hear, notice, taste …</em></p><p></p><p><strong>Active: S + V + O + V1 / V-ing</strong></p><p><strong>Passive: S + be + V3/-ed + to-inf / V-ing.</strong></p><p></p><p>- Từ chỉ cảm xúc: like, love, hate, wish, prefer, hope …</p><p></p><p><strong>Active: S + V + O + to-inf</strong></p><p><strong>Passive: S + V + O + to be + V3/-ed</strong></p><p></p><p>She wanted her mother to give her some money.</p><p>-> She wanted some money to be given.</p><p></p><p><strong>17. to-inf / V-ing / V1</strong></p><p>- help + O + to-inf / V1</p><p>- had better, would rather, had sooner, why not + V1</p><p>- advise, recommend, allow, permit, encourage, require + V-ing</p><p>- advise, recommend, allow, permit, encourage, require + O + to-inf</p><p>- what, when, where, how …+ to-inf.</p><p>- after, before, since, when, while + V-ing</p><p></p><p><strong>18. SO SÁNH</strong></p><p><strong>- </strong>Với danh từ:<strong> more + noun + than</strong></p><p><strong>- much, far, a lot, a little:</strong> được đặt trước so sánh hơn để nhấn mạnh</p><p> I have <u>more books</u> than Peter does.</p><p> She is <u>much more intelligent</u> than I think.</p><p></p><p>- Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng <strong><em>twice as …as, three times as …as</em></strong></p><p> Their house is about <u>three times as big as</u> ours.</p><p></p><p><strong>19. RÚT NGẮN MỆNH ĐỀ</strong></p><p>- Hai hành động có cùng chủ từ xảy ra cùng lúc à hành động sau được diễn đạt bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing)</p><p> He walked along. He whistled a happy tune.</p><p> -> He walked along <u>whistling</u> a happy tune.</p><p></p><p>- Hai hành động có cùng chủ từ xảy ra liên tiếp nhau à hành động xảy ra trước được diễn đạt bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc phân từ hoàn thành (Having + V3/-ed)</p><p> She opened the bottle and then poured milk into his glass.</p><p> -> <u>Opening</u> the bottle, she poured milk into his glass.</p><p></p><p>- Dùng quá khứ phân từ cho mệnh đề bị động</p><p> He lived alone. He had been forgotten by everybody.</p><p> -> He lived alone, <u>forgotten</u> by everybody.</p><p></p><p><strong>20. It’s time / It’s high time</strong></p><p>- It’s time / It’s high time + (for + O) + to-inf</p><p>- It’s time / It’s high time + S + V (QKĐ)</p><p></p><p><strong>21. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ</strong></p><p> Mệnh đề quan hệ không xác định có thể được rút gọn bằng cụm danh từ</p><p> We visited Dalat, which is a city of Lam Dong Province.</p><p> -> We visited Dalat, <u>a city of Lam Dong Province.</u></p><p></p><p><strong>22. CÂU CẢM THÁN</strong></p><p>- How + adj How beautiful!</p><p>- How + adj / adv + S + V How beautifully you sing!</p><p>- How + S + V How you’ve grown! (Con lớn nhanh quá)</p><p>- What + a / an (+ adj) + danh từ đếm được số ít What an intelligent girl!</p><p>- What (+ adj) + danh từ không đếm được, danh từ số nhiều What awful weather!</p><p>- What (+ a / an) + adj + N + S + V What a beautiful dress you are wearing!</p><p></p><p><strong>23. TRẬT TỰ TÍNH TỪ</strong></p><p style="text-align: center"></p> <table style='width: 100%'><tr><td><p style="text-align: center"><strong>GROUP</strong></p> </td><td><p style="text-align: center"><strong>EXAMPLE</strong></p> </td></tr><tr><td>1. Từ chỉ định, mạo từ, sở hữu …</td><td>- a, an, the, this, these, those, some, several</td></tr><tr><td>2. Từ số lượng</td><td>- one, ten, nine …</td></tr><tr><td>3. Ý kiến</td><td>- wonderful, lovely, beautiful …</td></tr><tr><td>4. Kích thước</td><td>- big, small, long, fat,</td></tr><tr><td>5. Chất lượng</td><td>- important, famous, warm, modern …</td></tr><tr><td>6. Tuổi tác</td><td>- old, young, new</td></tr><tr><td>7. Hình dạng</td><td>- round, oval …</td></tr><tr><td>8. Màu sắc</td><td>- red, white, blue</td></tr><tr><td>9. Nguồn gốc</td><td>- Chinese, Japanese</td></tr><tr><td>10. Chất liệu</td><td>- stone, plastic, paper, leather</td></tr><tr><td>11. Loại</td><td>- an electric kettle, political matters</td></tr><tr><td>12. Mục đích</td><td>- walking sticks, writing boots</td></tr></table><p></p><p></p><p><strong>24. MỆNH ĐỀ DANH TỪ</strong></p><p>- Mệnh đề danh từ có chức năng như một danh từ và thường bắt đầu bằng các từ nghi vấn: that, what, who, whose, which, where, when, why, how, whether, if</p><p>- Mệnh đề danh từ có thể làm:</p><p></p><p><strong>a. Chủ ngữ trong câu:</strong></p><p> <u>That he can’t come</u> is disappointing.</p><p> <u>What he is talking about</u> is interesting.</p><p> <u>How the prisoner escaped</u> is a complete mystery.</p><p> <u>Whether she comes or not</u> is unimportant to me.</p><p></p><p><strong>b. Tân ngữ (túc từ) của động từ:</strong></p><p> Please tell me <u>where you live</u>.</p><p> I wonder <u>if he needs help</u>.</p><p> I know <u>that you must be tired after a long journey.</u></p><p></p><p><strong>c. Tân ngữ cho giới từ:</strong></p><p> We argued for hours about <u>when we should start</u>.</p><p> Pay attention to <u>what I am saying</u>.</p><p></p><p><strong>d. Bổ ngữ cho câu: (thường đứng sau động từ to be)</strong></p><p> That is not <u>what I want</u>.</p><p> What surprised me was <u>that he spoke English very well.</u></p><p></p><p><strong>e. Mệnh đề đồng cách cho danh từ (mệnh đề quan hệ) </strong></p><p><strong> </strong>The news <u>that we are having a holiday tomorrow</u> is not true.</p><p><strong>Note: </strong>Trong mệnh đề danh từ, chủ ngữ đứng trước động từ. Không đảo ngữ như trong câu nghi vấn.</p><p></p><p><strong>25. ĐẢO NGỮ</strong></p><p>Hình thức đảo ngữ được dùng khi:</p><p><strong>- </strong>Trạng ngữ phủ định hoặc các từ giơi hạn <em>(hardly, seldom, rarely, little, nerver)</em> đứng đầu câu</p><p><strong> </strong><u>Never before have I seen</u> such an awful behaviour.</p><p><strong> </strong><u>Seldom does she</u> go to school late.</p><p></p><p>- Các trạng từ thường theo sau bằng hình thức đảo ngữ: <em>never, seldom, rarely, hardly, no sooner …than, only by, only in this way, not only …but also, only then, only later, not often, scarcely ..when</em></p><p><em>- Only after, only when, only if, not until/ till</em> có hình thức đảo ngữ ở <strong>mệnh đề chính</strong>.</p><p>- Câu điều kiện bỏ if à đảo ngữ</p><p>- Cụm so + adj / adv hoặc such + be + noun à đảo ngữ</p><p>- Trạng ngữ chỉ nơi chốn, phương hướng đứng đầu câu à đảo toàn bộ động từ ra trước chủ từ.</p><p>- Here, there, first, last đứng đầu câu à đảo toàn bộ động từ ra trước chủ từ</p><p>- So, neither, nor đứng đầu câu</p><p> </p><p>Trên đây là một số cấu trúc ngữ pháp quan trọng mà các bạn học sinh cần ghi nhớ. Hi vọng bài viết này sẽ trở thành tài liệu tham khảo giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập.</p><p style="text-align: center">_Chúc các bạn học tốt!_</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="Đỗ Thị Lan Hương, post: 194413, member: 317476"] [I]Tiếng Anh là một trong những môn học có nhiều cấu trúc và từ vựng mà các bạn cần ghi nhớ. Dưới đây là một số ngữ pháp quan trọng thương xuyên xuất hiện trong các đề thi, mời các bạn cùng tham khảo[/I] [CENTER][B][SIZE=5]Một số ngữ pháp quan trọng[/SIZE][/B][/CENTER] [B]1/ Đại từ * Đại từ nghi vấn:[/B] who, whose, whom, … - What + be …like? Dùng hỏi tính cách, tính chất - Which of + determiner + N (plural) - Which of + pronoun Note: + Which chỉ sự lựa chọn trong một số lượng có giới hạn [B]* Đại từ phân bổ:[/B] - All (tất cả): có thể là chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ - All of + determiner + N (plural/uncountable) + V(plural/singular) - All of us / you / them + V (plural) - All of + N (singular) = the whole - Most (phần lớn, hầu hết) - Most + determiner + N + V(plural/singular) - Most of us / you / them + V (plural) - Each (mỗi) - Each of + determiner + N (plural) + V(singular) - Each of us / you / them + V (singular) [B]* Đại từ hỗ tương:[/B] là đại từ chỉ mối quan hệ qua lại giữa hai hoặc nhiều người hoặc vật với nhau, gồm [B]each other và one another [/B][I](nhau, lẫn nhau)[/I] Không dùng each other sau các từ meet, marry và similar [B]2/ Danh từ 2.1. Danh từ ghép:[/B] - là danh từ gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép có thể được viết thành hai từ riêng biệt, có gạch ngang giữa hai từ hoặc kết hợp thành một từ. - cách thành lập danh từ ghép: [B]a. Danh từ + danh từ (Noun + noun)[/B] toothpick (tăm) schoolboy [B]b. Tính từ + danh từ (Adjective + Noun)[/B] quicksilver (thủy ngân) greenhouse (nhà kính) [B]c. Danh từ + danh động từ (Noun + gerund)[/B]: chỉ một loại công việc weigh-lifting (cử tạ) fruit-picking ([B]việc hái quả) coal-mining (việc khai thác than) d. Danh động từ + danh từ (Gerund + noun)[/B] waiting-room (phòng chờ) swimming pool (hồ bơi) [B]e. Các trường hợp khác:[/B] - Tính từ + động từ: whitewash (nước vôi) - Động từ + danh từ: pickpocket (tên móc túi) - Trạng từ + động từ: outbreak (sự bùng nổ) - Động từ + trạng từ: breakdown (sự suy sụp) - Danh từ + giới từ: passer-by (khách qua đường), looker-on (người xem) - Danh từ + tính từ: secretary-general (tổng thư ký, tổng bí thư) [B]2.2 Danh từ số nhiều của những từ có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp hoặc Latin:[/B] [CENTER][/CENTER] [TABLE] [TR] [TD][B]Số ít[/B][/TD] [TD][B]Số nhiều[/B][/TD] [TD][B]Nghĩa[/B][/TD] [/TR] [TR] [TD]bacterium[/TD] [TD]bacteria[/TD] [TD]vi khuẩn[/TD] [/TR] [TR] [TD]curriculum[/TD] [TD]curricula[/TD] [TD]chương trình giảng dạy[/TD] [/TR] [TR] [TD]datum[/TD] [TD]data[/TD] [TD]dữ kiện[/TD] [/TR] [TR] [TD]criterion[/TD] [TD]criteria[/TD] [TD]tiêu chuẩn[/TD] [/TR] [TR] [TD]phenomenon[/TD] [TD]phenomena[/TD] [TD]hiện tượng[/TD] [/TR] [TR] [TD]basis[/TD] [TD]bases[/TD] [TD]nền tảng[/TD] [/TR] [TR] [TD]crisis[/TD] [TD]crises[/TD] [TD]cuộc khủng hoảng[/TD] [/TR] [TR] [TD]analysis[/TD] [TD]analyses[/TD] [TD]sự phân tích[/TD] [/TR] [TR] [TD]hypothesis[/TD] [TD]hypotheses[/TD] [TD]giả thuyết[/TD] [/TR] [/TABLE] [B]2.3 Danh từ đếm được và danh từ không đếm được[/B] * Cách thành lập danh từ số nhiều: - Thêm –s vào danh từ số ít - Thêm –es sau danh từ số ít tận cùng bằng s, ss, sh, ch, x, z, zz - Thêm –s nếu trước o là một nguyên âm: radios, micros - Thêm –es nếu trước o là một phụ âm: potatoes, tomatoes, heroes - Thêm – s nếu trước y là nguyên âm: plays, boys - Thêm – es nếu trước y là phụ âm: lorries - Danh từ tận cùng bằng f /fe đổi thành –ves: leaf à leaves thief à thieves - Thêm –s vào sau các danh từ tận cùng bằng f / fe khác: beliefs,cafes - Một số từ có số nhiều bất qui tắc: child – children foot – feet [B]goose – geese[/B] [B]ox – oxen[/B] man – men [B]mouse – mice [/B]fish - fish tooth – teeth woman – women sheep – sheep deer – deer [B]3/ Từ chỉ số lượng[/B] [CENTER][/CENTER] [TABLE] [TR] [TD][B]Với danh từ đếm được[/B][/TD] [TD][B]Với danh từ không đếm dược[/B][/TD] [/TR] [TR] [TD]- some / any (một vài)[/TD] [TD]- some / any (một ít)[/TD] [/TR] [TR] [TD][B]- many[/B][/TD] [TD][B]- much[/B][/TD] [/TR] [TR] [TD][B]- a large number of[/B][/TD] [TD][B]- a large amount of[/B][/TD] [/TR] [TR] [TD][B]- a great number of[/B][/TD] [TD][B]- a great deal of[/B][/TD] [/TR] [TR] [TD]- plenty of[/TD] [TD]- plenty of[/TD] [/TR] [TR] [TD]- a lot of / lots of[/TD] [TD]- lot of / lots of[/TD] [/TR] [TR] [TD]- few / a few[/TD] [TD]- little / a little[/TD] [/TR] [TR] [TD]- every / each[/TD] [TD][/TD] [/TR] [TR] [TD]- several (nhiều)[/TD] [TD][/TD] [/TR] [/TABLE] - some: dùng trong câu khẳng định, câu yêu cầu, lời mời, lời đề nghỉ. - any: dùng trong câu phủ định, nghi vấn - many, much dùng trong câu phủ định, nghi vấn - a lot of, plenty of, a great number of … dùng trong câu khẳng định - many, much luôn dùng trong câu khẳng định có các từ very, too, so, as - few, little (ít, không nhiều): thường có nghĩa phủ định, ít không đủ để dùng - a few / a little (một vài, một ít): thường có nghĩa khẳng định, ít đủ để dùng [B]4/ Số của động từ[/B] - Số thập phân, phân số, sự đo lường + động từ số ít - All, some, plenty + of + danh từ số ít à động từ số ít - Half, part, a lot, .. + of + danh từ số nhiều à động từ số nhiều - No + danh từ số ít à động từ số ít - No + danh từ số nhiều à động từ số nhiều [B] 5/ Liên từ (Conjunctions)[/B] a. Liên từ kết hợp: dùng để nối từ, cụm từ hoặc mệnh đề độc lập có cùng chức năng ngữ pháp: and, but, or, nor, so, yet (tuy nhiên, nhưng), for (vì) - Liên từ tương quan: not only … but also, both … and, either … or, neither …. nor, whether …or (có … hay), Peter [U]neither[/U] spoke [U]nor[/U] did anything. - Một số trạng từ dùng như từ nối để nối hai mệnh đề hoặc câu độc lập: [B]hence [/B](do đó), however (tuy nhiên), [B]furthermore[/B] (hơn nữa), moreover (hơn nữa), therefore (vì vậy), [B]nevertheless[/B] (tuy nhiên), [B]meanwhile[/B] (trong khi đó), [B]otherwise[/B] (nếu không thì, kẻo), [B]consequently[/B] (vì vậy, cho nên) b. Liên từ phụ thuộc: nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính: after, before, since, when, whenever, while, until, till, as, where, wherever, because, so that, in order that, although, though, even though, even if, unless, in case, provided / providing that, supposed / supposing that, as if, as though, as long as (miễn là,với điều kiện là)… - besides (giới từ): bên cạnh. Besides + Nound / pronoun / V-ing - besides (trạng từ): ngoài ra, đứng trước mệnh đề - in spite of the fact that / despite the fact that + S + V - reason why + S + V: lý do tại sao - reason for + Noun: lý do của [B]6. Wish / if only[/B] Hiện tại: [B]S + wish + S + QKĐ If only + S + QKĐ[/B] Quá khứ: [B]S + wish + S + QKHT If only + S + QKHT[/B] I didn’t meet her . -> I wish / if only I [U]had met[/U] her. Tương lai: [B]S + wish + S + would / could + V1 If only + S + would / could + V1[/B] I wish I could attend your wedding next week. [B]7. Chỉ mục đích: [/B]Lưu ý khi mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích không cùng chủ từ thì không nên dùng cụm từ chỉ mục đích. Ta có thể dùng cấu trúc [B]for + O + to-inf[/B] [B]8. Chỉ kết quả: - so many / so few + danh từ đếm được số nhiều + that + clause - so much / little + danh từ không đếm được + that + clause[/B] - Cấu trúc khác của so … that [B]S + V + so + adj + a + Noun (đếm được số ít) + that + S + V[/B] - Có thể dùng [B]such[/B] trước danh từ không có tính từ She is [U]such a baby[/U] that we never dare to leave her alone. - So được dùng với many, much, few, little; such được dùng với a lot of Why did you buy [U]so much[/U] food? = Why did you buy [U]such a lot of[/U] food? [B]- So được đặt ở đầu câu để nhấn mạnh, theo sau phải đảo ngữ[/B] [U]So terrible was the storm [/U]that whole roofs were ripped out. [B]9. Chỉ lí do - because of + Noun / pronoun/ V-ing - due to / owing to[/B] [U]Owing to[/U] his carelessness, we had an accident. [B]- because / since / as / seeing that / due to the fact that + S + V[/B] [U]As[/U] you weren’t there, I left a message. [U]Seeing that[/U] the weather was bad, they didn’t take part in the trip. [B]- for, in that, in as much as[/B] cũng có thể dùng để đưa ra lý do trong lối nói trang trọng. (trước for phải có dấu phẩy) [B]- now that = because of the fact that[/B] Now that the exams are over, I can enjoy myself. [B]10. Chỉ sự nhượng bộ - No matter + what / who / when / where / why + S + V - No matter + how (adj / adv) + S + V - Whatever (+ noun) / whoever / whenever / wherever + S + V - However (+ adj) + S + V[/B] [U]No matter who[/U] you are, I still love you. Don’t trust him, [U]no matter wha[/U]t he says. Phone me when you arrive, [U]no matter how late[/U] it is. [U]Whatever problems[/U] you have, you can phone me. [B]- adj / adv + as / though + S + V: mặc dù, dù[/B] [U]Rich as he is[/U], he is unhappy. = [U]Rich though he is[/U], he is unhappy. [B]11. Chỉ cách thức: [/B]thường bắt đầu bằng as, as if, as though He could not come as he promised [B]- As if / As though:[/B] dùng diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc ở quá khứ [B]* Hiện tại: S + V + as if / as though + S + V (QKĐ) * Quá khứ: S + V + as if / as though + S + V (QKHT)[/B] She dresses as if she [U]were[/U] an actress. He talked about New York as though he [U]had been[/U] there before. [B]12. HAD BETTER / HAD BETTER NOT + V1: [/B]nên, tốt hơn nên You had better take your umbrella with you today. You had better not go out in the rain. [B]13. WOULD RATHER S + would rather (+ not) + V1 + (than) … [/B]thích hơn [B]S + would rather + (that) + S + V (QKĐ / QKHT) …[/B] I would rather [U]stay[/U] at home. [B]- would prefer + to-inf - would rather …than = would prefer …rather than[/B] [U]I’d rather[/U] stay at home tonight [U]than[/U] go to the cinema. [B]14. Modal Verbs + be + V-ing: [/B]dự đoán sự việc có thể đang xảy ra It’s 9 a.m. He must be working. [B]15. Modal Verbs + have + V3/-ed[/B]: dự đoán sự việc không xảy ra trong quá khứ Peter failed the exam again. He [U]must have been[/U] very sad. [B]16. Thể bị động:[/B] - Có hai tân ngữ My mother gave [U]me[/U] [U]some money[/U]. I.O D.O Khi đem túc từ chỉ vật làm chủ từ trong câu bị động có hai túc từ cần chú ý thêm các từ: to, for. Những [B]từ đi với to: send, write, give. Đi với for: buy[/B] - Động từ chỉ giác quan: [I]see, look, hear, notice, taste …[/I] [B]Active: S + V + O + V1 / V-ing Passive: S + be + V3/-ed + to-inf / V-ing.[/B] - Từ chỉ cảm xúc: like, love, hate, wish, prefer, hope … [B]Active: S + V + O + to-inf Passive: S + V + O + to be + V3/-ed[/B] She wanted her mother to give her some money. -> She wanted some money to be given. [B]17. to-inf / V-ing / V1[/B] - help + O + to-inf / V1 - had better, would rather, had sooner, why not + V1 - advise, recommend, allow, permit, encourage, require + V-ing - advise, recommend, allow, permit, encourage, require + O + to-inf - what, when, where, how …+ to-inf. - after, before, since, when, while + V-ing [B]18. SO SÁNH - [/B]Với danh từ:[B] more + noun + than - much, far, a lot, a little:[/B] được đặt trước so sánh hơn để nhấn mạnh I have [U]more books[/U] than Peter does. She is [U]much more intelligent[/U] than I think. - Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng [B][I]twice as …as, three times as …as[/I][/B] Their house is about [U]three times as big as[/U] ours. [B]19. RÚT NGẮN MỆNH ĐỀ[/B] - Hai hành động có cùng chủ từ xảy ra cùng lúc à hành động sau được diễn đạt bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing) He walked along. He whistled a happy tune. -> He walked along [U]whistling[/U] a happy tune. - Hai hành động có cùng chủ từ xảy ra liên tiếp nhau à hành động xảy ra trước được diễn đạt bằng cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc phân từ hoàn thành (Having + V3/-ed) She opened the bottle and then poured milk into his glass. -> [U]Opening[/U] the bottle, she poured milk into his glass. - Dùng quá khứ phân từ cho mệnh đề bị động He lived alone. He had been forgotten by everybody. -> He lived alone, [U]forgotten[/U] by everybody. [B]20. It’s time / It’s high time[/B] - It’s time / It’s high time + (for + O) + to-inf - It’s time / It’s high time + S + V (QKĐ) [B]21. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ[/B] Mệnh đề quan hệ không xác định có thể được rút gọn bằng cụm danh từ We visited Dalat, which is a city of Lam Dong Province. -> We visited Dalat, [U]a city of Lam Dong Province.[/U] [B]22. CÂU CẢM THÁN[/B] - How + adj How beautiful! - How + adj / adv + S + V How beautifully you sing! - How + S + V How you’ve grown! (Con lớn nhanh quá) - What + a / an (+ adj) + danh từ đếm được số ít What an intelligent girl! - What (+ adj) + danh từ không đếm được, danh từ số nhiều What awful weather! - What (+ a / an) + adj + N + S + V What a beautiful dress you are wearing! [B]23. TRẬT TỰ TÍNH TỪ[/B] [CENTER][/CENTER] [TABLE] [TR] [TD][CENTER][B]GROUP[/B][/CENTER][/TD] [TD][CENTER][B]EXAMPLE[/B][/CENTER][/TD] [/TR] [TR] [TD]1. Từ chỉ định, mạo từ, sở hữu …[/TD] [TD]- a, an, the, this, these, those, some, several[/TD] [/TR] [TR] [TD]2. Từ số lượng[/TD] [TD]- one, ten, nine …[/TD] [/TR] [TR] [TD]3. Ý kiến[/TD] [TD]- wonderful, lovely, beautiful …[/TD] [/TR] [TR] [TD]4. Kích thước[/TD] [TD]- big, small, long, fat,[/TD] [/TR] [TR] [TD]5. Chất lượng[/TD] [TD]- important, famous, warm, modern …[/TD] [/TR] [TR] [TD]6. Tuổi tác[/TD] [TD]- old, young, new[/TD] [/TR] [TR] [TD]7. Hình dạng[/TD] [TD]- round, oval …[/TD] [/TR] [TR] [TD]8. Màu sắc[/TD] [TD]- red, white, blue[/TD] [/TR] [TR] [TD]9. Nguồn gốc[/TD] [TD]- Chinese, Japanese[/TD] [/TR] [TR] [TD]10. Chất liệu[/TD] [TD]- stone, plastic, paper, leather[/TD] [/TR] [TR] [TD]11. Loại[/TD] [TD]- an electric kettle, political matters[/TD] [/TR] [TR] [TD]12. Mục đích[/TD] [TD]- walking sticks, writing boots[/TD] [/TR] [/TABLE] [B]24. MỆNH ĐỀ DANH TỪ[/B] - Mệnh đề danh từ có chức năng như một danh từ và thường bắt đầu bằng các từ nghi vấn: that, what, who, whose, which, where, when, why, how, whether, if - Mệnh đề danh từ có thể làm: [B]a. Chủ ngữ trong câu:[/B] [U]That he can’t come[/U] is disappointing. [U]What he is talking about[/U] is interesting. [U]How the prisoner escaped[/U] is a complete mystery. [U]Whether she comes or not[/U] is unimportant to me. [B]b. Tân ngữ (túc từ) của động từ:[/B] Please tell me [U]where you live[/U]. I wonder [U]if he needs help[/U]. I know [U]that you must be tired after a long journey.[/U] [B]c. Tân ngữ cho giới từ:[/B] We argued for hours about [U]when we should start[/U]. Pay attention to [U]what I am saying[/U]. [B]d. Bổ ngữ cho câu: (thường đứng sau động từ to be)[/B] That is not [U]what I want[/U]. What surprised me was [U]that he spoke English very well.[/U] [B]e. Mệnh đề đồng cách cho danh từ (mệnh đề quan hệ) [/B]The news [U]that we are having a holiday tomorrow[/U] is not true. [B]Note: [/B]Trong mệnh đề danh từ, chủ ngữ đứng trước động từ. Không đảo ngữ như trong câu nghi vấn. [B]25. ĐẢO NGỮ[/B] Hình thức đảo ngữ được dùng khi: [B]- [/B]Trạng ngữ phủ định hoặc các từ giơi hạn [I](hardly, seldom, rarely, little, nerver)[/I] đứng đầu câu [B] [/B][U]Never before have I seen[/U] such an awful behaviour. [B] [/B][U]Seldom does she[/U] go to school late. - Các trạng từ thường theo sau bằng hình thức đảo ngữ: [I]never, seldom, rarely, hardly, no sooner …than, only by, only in this way, not only …but also, only then, only later, not often, scarcely ..when - Only after, only when, only if, not until/ till[/I] có hình thức đảo ngữ ở [B]mệnh đề chính[/B]. - Câu điều kiện bỏ if à đảo ngữ - Cụm so + adj / adv hoặc such + be + noun à đảo ngữ - Trạng ngữ chỉ nơi chốn, phương hướng đứng đầu câu à đảo toàn bộ động từ ra trước chủ từ. - Here, there, first, last đứng đầu câu à đảo toàn bộ động từ ra trước chủ từ - So, neither, nor đứng đầu câu Trên đây là một số cấu trúc ngữ pháp quan trọng mà các bạn học sinh cần ghi nhớ. Hi vọng bài viết này sẽ trở thành tài liệu tham khảo giúp ích cho các bạn trong quá trình học tập. [CENTER]_Chúc các bạn học tốt!_[/CENTER] [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Một số ngữ pháp quan trọng
Top