Một số ngữ động từ thường gặp

jeanvaljean

New member
Xu
0
Đó là những động từ kết hợp với 1, 2 hoặc đôi khi 3 giới từ, khi kết hợp ở dạng như vậy ngữ nghĩa của chúng thay đổi hẳn so với nghĩa ban đầu.

To break off: chấm dứt, cắt đứt, đoạn tuyệt.

To bring up: nêu ra, đưa lên một vấn đề

To call on: yêu cầu / đến thăm

To care for: thích / trông nom, săn sóc (look after)

To check out (of/from) a library: mượn sách ở thư viện về

To check out: điều tra, xem xét.

To check out (of): làm thủ tục để ra (khách sạn, sân bay) <> check in.

To check (up) on: điều tra, xem xét.

To close in (on): tiến lại gần, chạy lại gần

To come along with: đi cùng với

To count on = depend on = rely on

To come down with: mắc phải một căn bệnh

Do away with = get rid of: tống khứ, loại bỏ, trừ khử

To daw up = to draft: soạn thảo (một kế hoạch, một hợp đồng)

To drop out of = to withdraw from: bỏ (đặc biệt là bỏ học giữa chừng)

To figure out: Hình dung ra được, hiểu được.

To find out: khám phá ra, phát hiện ra.

To get by: Lần hồi qua ngày, sống sót qua được

To get through with: kết thúc

To get through to: thông tin được cho ai, gọi được cho (điện thoại), tìm cách làm cho hiểu

To get up: dậy/ tổ chức.

To give up: bỏ, từ bỏ

To go along with: đồng ý với

To hold on to: vẫn giữ vững, duy trì

To hold up: cướp / vẫn giữ vững, vẫn duy trì, vẫn sống bình thường, vẫn dùng được (bất chấp sức ép bên ngoài hoặc sử dụng lâu)

To keep on doing smt: vẫn tiếp tục không ngừng làm gì

To look after: trông nom, săn sóc

To look into: điều tra, xem xét

To pass out = to faint: ngất (nội động từ, không dùng bị động)

To pick out: chọn ra, lựa ra, nhặt ra

To point out: chỉ ra, vạch ra

To put off: trì hoãn, đình hoãn

To run across: khám phá, phát hiện ra (tình cờ)

To run into sb: gặp ai bất ngờ

To see about to: lo lắng, săn sóc, chạy vạy

To take off: cất cánh <> to land

To take over for: thay thế cho

to talk over: bàn soạn, thảo luận về

to try out: thử nghiệm, dùng thử (sản phẩm)

to try out for: thử vai, thử giọng (1 vở kịch, buổi biểu diễn)

To turn in: giao nộp, đệ trình / đi ngủ

To watch out for: cảnh giác, để mắt, trông chừng (cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng)

( Sưu tầm )​
 
Những động từ này rất hay, nếu các bạn có thể sử dụng nó ngoài đời thì người bản ngữ sẽ đánh giá bạn rất cao và cách nói của bạn sẽ rất tự nhiên. Tuy nhiên, chúng thường rất khó nhớ vì chúng ta không thể suy luận từ động từ chính của chúng. Vì vậy, sẽ rất hữu ích nếu bạn jeanvaljean cho mỗi trường hợp một ví dụ cụ thể để người đọc dễ hình dung và ghi nhớ.
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top