Trang chủ
Bài viết mới
Diễn đàn
Bài mới trên hồ sơ
Hoạt động mới nhất
VIDEO
Mùa Tết
Văn Học Trẻ
Văn Học News
Media
New media
New comments
Search media
Đại Học
Đại cương
Chuyên ngành
Triết học
Kinh tế
KHXH & NV
Công nghệ thông tin
Khoa học kĩ thuật
Luận văn, tiểu luận
Phổ Thông
Lớp 12
Ngữ văn 12
Lớp 11
Ngữ văn 11
Lớp 10
Ngữ văn 10
LỚP 9
Ngữ văn 9
Lớp 8
Ngữ văn 8
Lớp 7
Ngữ văn 7
Lớp 6
Ngữ văn 6
Tiểu học
Thành viên
Thành viên trực tuyến
Bài mới trên hồ sơ
Tìm trong hồ sơ cá nhân
Credits
Transactions
Xu: 0
Đăng nhập
Đăng ký
Có gì mới?
Tìm kiếm
Tìm kiếm
Chỉ tìm trong tiêu đề
Bởi:
Hoạt động mới nhất
Đăng ký
Menu
Đăng nhập
Đăng ký
Install the app
Cài đặt
Chào mừng Bạn tham gia Diễn Đàn VNKienThuc.com -
Định hướng Forum
Kiến Thức
- HÃY TẠO CHỦ ĐỀ KIẾN THỨC HỮU ÍCH VÀ CÙNG NHAU THẢO LUẬN Kết nối:
VNK X
-
VNK groups
| Nhà Tài Trợ:
BhnongFood X
-
Bhnong groups
-
Đặt mua Bánh Bhnong
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Một số động từ đặc biệt (need, dare, to be, get)
JavaScript is disabled. For a better experience, please enable JavaScript in your browser before proceeding.
You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an
alternative browser
.
Trả lời chủ đề
Nội dung
<blockquote data-quote="FRIENDLYBOY" data-source="post: 121252" data-attributes="member: 134052"><p style="text-align: center"><span style="font-size: 15px"><span style="color: #006400"><strong>Một số động từ đặc biệt (need, dare, to be, get)</strong></span></span></p> <p style="text-align: center"></p><p></p><p> <strong><span style="color: #800080">7. Một số động từ đặc biệt (need, dare, to be, get)</span></strong></p><p></p><p> <strong>7.1 Need</strong></p><p></p><p> <strong>7.1.1 Need dùng như một động từ thường:</strong></p><p></p><p> a) Động từ đi sau need chỉ ở dạng nguyên thể khi chủ ngữ là một <em>vật thể sống</em>: My friend <u>needs</u> <u>to learn</u> Spanish.</p><p> He will <u>need</u> <u>to drive</u> alone tonight.</p><p> John <u>needs</u> <u>to paint</u> his house.</p><p> </p><p>b) Động từ đi sau need phải ở dạng verb-ing hoặc dạng bị động nếu chủ ngữ không phải là vật thể sống. The grass <u>needs</u> <u>cutting</u> OR The grass needs to be cut.</p><p> The telivision <u>needs</u> <u>repairing</u> OR The TV needs to be repaired.</p><p> Your thesis <u>needs</u> <u>rewriting</u> OR Your thesis needs to be rewritten.</p><p> </p><p><strong></strong></p><p><strong>Chú ý</strong>:</p><p style="text-align: center"> <p style="text-align: center"><em>need</em> + noun = <em>to be in need of</em> + noun</p></p> <p style="text-align: center"></p> <p style="text-align: center"> </p><p> Jill <u>is</u> <u>in need of</u> money. = Jill needs money.</p><p> The roof <u>is</u> <u>in need of</u> repair. = The roof needs repairing.</p><p> </p><p>Want và Require cũng đôi khi được dùng theo mẫu câu này nhưng không phổ biến: Your hair <u>wants</u> <u>cutting</u></p><p> All cars <u>require</u> <u>servicing</u> regularly</p><p> </p><p><strong></strong></p><p><strong>7.1.2 Need dùng như một trợ động từ</strong></p><p></p><p> <em>Chỉ dùng ở thể nghi vấn hoặc phủ định thời hiện tại</em>. Ngôi thứ ba số ít không có "s" tận cùng. Không dùng với trợ động từ to do. Sau need (trợ động từ) là một động từ bỏ to:</p><p> We <u>needn't</u> <u>reserve</u> seats - there will be plenty of rooms.</p><p> <u>Need</u> I <u>fill</u> out the form?</p><p> </p><ul> <li data-xf-list-type="ul"> Thường dùng sau các từ như <em>if/ whether/ only/ scarcely/ hardly/ no one</em><br /> I wonder <u>if</u> I <u>need</u> fill out the form.<br /> This is the <u>only</u> form you <u>need</u> fill out. </li> <li data-xf-list-type="ul"> <em>Needn 't + have + P2</em> : Lẽ ra không cần phải<br /> You needn't have come so early - only waste your time. </li> <li data-xf-list-type="ul"> <em>Needn't</em> = không cần phải; trong khi <em>mustn't</em> = không được phép.<br /> You <u>needn’t</u> apply for a visa to visit France if you hold a EU passport, but if you are not an EU citizen, you <u>mustn’t</u> unless you have a visa. </li> </ul><p><strong></strong></p><p><strong>7.2 Dare (dám)</strong></p><p></p><p> <strong>7.2.1 Dùng như một nội động từ</strong></p><p></p><p> Không dùng ở thể khẳng định, chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định.</p><p> Did they dare (to) do such a thing? = Dared they do such a thing? (Họ dám làm như vậy sao?)</p><p> He didn't dare (to) say anything = He dared not say anything. (Anh ta không dám nói gì.)</p><p> </p><ul> <li data-xf-list-type="ul"> Dare không được dùng ở thể khẳng định ngoại trừ thành ngữ I dare say/ I daresay với 2 nghĩa sau:<br /> Tôi cho rằng: I dare say there is a restaurant at the end of the train.<br /> Tôi thừa nhận là: I daresay you are right. </li> <li data-xf-list-type="ul"> How dare/ dared + S + Verb in simple form: Sao ... dám (tỏ sự giận giữ)<br /> How dared you open my letter: Sao mày dám mở thư của tao. </li> </ul><p><strong></strong></p><p><strong>7.2.2 Dùng như một ngoại động từ</strong></p><p></p><p> Mang nghĩa “thách thức”: Dare sb to do smt = Thách ai làm gì</p><p> They <u>dare</u> the boy <u>to swim</u> across the river in such a cold weather.</p><p> I <u>dare</u> you <u>to touch</u> my toes = Tao thách mày dám động đến một sợi lông của tao.</p><p> <strong></strong></p><p><strong>7.3 Cách sử dụng to be trong một số trường hợp</strong></p><p></p><p> </p><ul> <li data-xf-list-type="ul"> To be of + noun = to have: có (dùng để chỉ tính chất hoặc tình cảm)<br /> Mary <u>is of a gentle nature</u> = Mary có một bản chất tử tế. </li> <li data-xf-list-type="ul"> To be of + noun: Nhấn mạnh cho danh từ đứng đằng sau<br /> The newly-opened restaurant <u>is of</u> (ở ngay) the Leceister Square. </li> <li data-xf-list-type="ul"> To be + to + verb: là dạng cấu tạo đặc biệt, sử dụng trong trường hợp:<br /> - Để truyền đạt các mệnh lệnh hoặc các chỉ dẫn từ ngôi thứ nhất qua ngôi thứ hai đến ngôi thứ ba.<br /> No one <u>is</u> <u>to leave</u> this building without the permission of the police.<br /> - Dùng với mệnh đề <em>if</em> khi mệnh đề chính diễn đạt một câu điều kiện: Một điều phải xảy ra trước nếu muốn một điều khác xảy ra. (Nếu muốn... thì phải..)<br /> If we <u>are to get</u> there by lunch time we had better hurry.<br /> Something must be done quickly if the endangered birds <u>are to be saved</u>.<br /> He knew he would have to work hard if he <u>was to pass</u> his exam<br /> - Được dùng để thông báo những yêu cầu xin chỉ dẫn:<br /> He asked the air traffic control where he <u>was to land</u>.<br /> - Được dùng khá phổ biến để truyền đạt một dự định, một sự sắp đặt, đặc biệt khi nó là chính thức.<br /> She <u>is to get married</u> next month.<br /> The expedition <u>is to start</u> in a week.<br /> We <u>are to get</u> a ten percent wage rise in June.<br /> - Cấu trúc này thông dụng trên báo chí, khi là tựa đề báo thì to be được bỏ đi.<br /> The Primer Minister (is) <u>to make</u> a statement tomorrow. </li> <li data-xf-list-type="ul"> were + S + to + verb = if + S + were + to + verb = thế nếu (một giả thuyết)<br /> <u>Were</u> <u>I</u> <u>to tell</u> you that he passed his exams, would you believe me. </li> <li data-xf-list-type="ul"> was/ were + to + verb: Để diễn đạt ý tưởng về một số mệnh đã định sẵn<br /> They said goodbye without knowing that they <u>were</u> <u>never to meet</u> again.<br /> Since 1840, American Presidents elected in years ending in zero <u>were</u> <u>to be died</u> (have been destined to die) in office. </li> <li data-xf-list-type="ul"> to be about to + verb = near future (sắp sửa)<br /> They <u>are</u> <u>about to leave</u>. </li> <li data-xf-list-type="ul"> Be + adj ... (mở đầu cho một ngữ) = tỏ ra...<br /> <u>Be careless</u> in a national park where there are bears around and the result are likely to be tragical indeed. </li> <li data-xf-list-type="ul"> Be + subject + noun/ noun phrase/ adjective = cho dù là ...<br /> Societies have found various methods to support and train their artists, <u>be it</u> the Renaissance system of royal support of the sculptors and painters of the period or the Japanese tradition of passing artistic knowledge from father to son. (Ở các xã hội đều tìm thấy một số phương pháp hỗ trợ và đào tạo các nghệ sỹ, cho dù là hệ thống hỗ trợ các nhà điêu khắc và hoạ sỹ của các hoàng gia thời kỳ Phục hưng hay phương pháp truyền thụ hiểu biết nghệ thuật từ cha sang con theo truyền thống Nhật Bản)<br /> To have technique is to possess the physical expertise to perform whatever steps a given work may contain, <u>be</u> <u>they</u> <u>simple</u> or <u>complex</u>. (Có được kỹ thuật là sẽ có được sự điêu luyện để thực hiện bất kỳ thao tác nào mà một công việc đòi hỏi, cho dù là chúng đơn giản hay phức tạp) </li> </ul><p><strong></strong></p><p><strong>7.4 Cách sử dụng to get trong một số trường hợp:</strong></p><p></p><p> <strong>7.4.1. To get + P2</strong></p><p></p><p> <em>get washed/ dressed/ prepared/ lost/ drowned/ engaged/ married/ divorced.</em></p><p>Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy một việc gì hoặc tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.</p><p> You will have 5 minutes to <u>get dressed</u>.(Em có 5 phút để mặc quần áo)</p><p> He <u>got lost</u> in old Market Street yesterday. (tình huống bị lạc đường)</p><p>Tuyệt nhiên không được lẫn trường hợp này với dạng bị động.</p><p> <strong>7.4.2. Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gì</strong></p><p></p><p> We'd better <u>get moving</u>, it's late.</p><p> <strong>7.4.3. Get sb/smt +V-ing: Làm cho ai/ cái gì bắt đầu.</strong></p><p></p><p> Please <u>get him talking</u> about the main task. (Làm ơn bảo anh ta hãy bắt đầu đi vào vấn đề chính)</p><p> When we <u>get the heater running</u>, the whole car will start to warm up. (Khi chúng ta cho máy sưởi bắt đầu chạy..)</p><p> </p><p><strong>7.4.4. Get + to + verb</strong></p><p></p><p> - Tìm được cách.</p><p> We could <u>get to enter</u> the stadium without tickets.(Chúng tôi đã tìm được cách lọt vào...)</p><p>- Có cơ may</p><p> When do I <u>get to have</u> a promotion? (Khi nào tôi có cơ may được tăng lương đây?)</p><p>- Được phép</p><p> At last we <u>got to meet</u> the general director. (Cuối cùng thì rồi chúng tôi cũng được phép gặp tổng đạo diễn)</p><p> <strong>7.4.5. Get + to + Verb (về hành động) = Come + to + Verb (về nhận thức) = Gradually = dần dần</strong></p><p></p><p> We will <u>get to speak</u> English more easily as time goes by.</p><p> He <u>comes to understand</u> that learning English is not much difficult.</p></blockquote><p></p>
[QUOTE="FRIENDLYBOY, post: 121252, member: 134052"] [CENTER][SIZE=4][COLOR=#006400][B]Một số động từ đặc biệt (need, dare, to be, get)[/B][/COLOR][/SIZE] [/CENTER] [B][COLOR=#800080]7. Một số động từ đặc biệt (need, dare, to be, get)[/COLOR][/B] [B]7.1 Need[/B] [B]7.1.1 Need dùng như một động từ thường:[/B] a) Động từ đi sau need chỉ ở dạng nguyên thể khi chủ ngữ là một [I]vật thể sống[/I]: My friend [U]needs[/U] [U]to learn[/U] Spanish. He will [U]need[/U] [U]to drive[/U] alone tonight. John [U]needs[/U] [U]to paint[/U] his house. b) Động từ đi sau need phải ở dạng verb-ing hoặc dạng bị động nếu chủ ngữ không phải là vật thể sống. The grass [U]needs[/U] [U]cutting[/U] OR The grass needs to be cut. The telivision [U]needs[/U] [U]repairing[/U] OR The TV needs to be repaired. Your thesis [U]needs[/U] [U]rewriting[/U] OR Your thesis needs to be rewritten. [B] Chú ý[/B]: [CENTER] [CENTER][I]need[/I] + noun = [I]to be in need of[/I] + noun[/CENTER] [/CENTER] Jill [U]is[/U] [U]in need of[/U] money. = Jill needs money. The roof [U]is[/U] [U]in need of[/U] repair. = The roof needs repairing. Want và Require cũng đôi khi được dùng theo mẫu câu này nhưng không phổ biến: Your hair [U]wants[/U] [U]cutting[/U] All cars [U]require[/U] [U]servicing[/U] regularly [B] 7.1.2 Need dùng như một trợ động từ[/B] [I]Chỉ dùng ở thể nghi vấn hoặc phủ định thời hiện tại[/I]. Ngôi thứ ba số ít không có "s" tận cùng. Không dùng với trợ động từ to do. Sau need (trợ động từ) là một động từ bỏ to: We [U]needn't[/U] [U]reserve[/U] seats - there will be plenty of rooms. [U]Need[/U] I [U]fill[/U] out the form? [LIST] [*] Thường dùng sau các từ như [I]if/ whether/ only/ scarcely/ hardly/ no one[/I] I wonder [U]if[/U] I [U]need[/U] fill out the form. This is the [U]only[/U] form you [U]need[/U] fill out. [*] [I]Needn 't + have + P2[/I] : Lẽ ra không cần phải You needn't have come so early - only waste your time. [*] [I]Needn't[/I] = không cần phải; trong khi [I]mustn't[/I] = không được phép. You [U]needn’t[/U] apply for a visa to visit France if you hold a EU passport, but if you are not an EU citizen, you [U]mustn’t[/U] unless you have a visa. [/LIST] [B] 7.2 Dare (dám)[/B] [B]7.2.1 Dùng như một nội động từ[/B] Không dùng ở thể khẳng định, chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định. Did they dare (to) do such a thing? = Dared they do such a thing? (Họ dám làm như vậy sao?) He didn't dare (to) say anything = He dared not say anything. (Anh ta không dám nói gì.) [LIST] [*] Dare không được dùng ở thể khẳng định ngoại trừ thành ngữ I dare say/ I daresay với 2 nghĩa sau: Tôi cho rằng: I dare say there is a restaurant at the end of the train. Tôi thừa nhận là: I daresay you are right. [*] How dare/ dared + S + Verb in simple form: Sao ... dám (tỏ sự giận giữ) How dared you open my letter: Sao mày dám mở thư của tao. [/LIST] [B] 7.2.2 Dùng như một ngoại động từ[/B] Mang nghĩa “thách thức”: Dare sb to do smt = Thách ai làm gì They [U]dare[/U] the boy [U]to swim[/U] across the river in such a cold weather. I [U]dare[/U] you [U]to touch[/U] my toes = Tao thách mày dám động đến một sợi lông của tao. [B] 7.3 Cách sử dụng to be trong một số trường hợp[/B] [LIST] [*] To be of + noun = to have: có (dùng để chỉ tính chất hoặc tình cảm) Mary [U]is of a gentle nature[/U] = Mary có một bản chất tử tế. [*] To be of + noun: Nhấn mạnh cho danh từ đứng đằng sau The newly-opened restaurant [U]is of[/U] (ở ngay) the Leceister Square. [*] To be + to + verb: là dạng cấu tạo đặc biệt, sử dụng trong trường hợp: - Để truyền đạt các mệnh lệnh hoặc các chỉ dẫn từ ngôi thứ nhất qua ngôi thứ hai đến ngôi thứ ba. No one [U]is[/U] [U]to leave[/U] this building without the permission of the police. - Dùng với mệnh đề [I]if[/I] khi mệnh đề chính diễn đạt một câu điều kiện: Một điều phải xảy ra trước nếu muốn một điều khác xảy ra. (Nếu muốn... thì phải..) If we [U]are to get[/U] there by lunch time we had better hurry. Something must be done quickly if the endangered birds [U]are to be saved[/U]. He knew he would have to work hard if he [U]was to pass[/U] his exam - Được dùng để thông báo những yêu cầu xin chỉ dẫn: He asked the air traffic control where he [U]was to land[/U]. - Được dùng khá phổ biến để truyền đạt một dự định, một sự sắp đặt, đặc biệt khi nó là chính thức. She [U]is to get married[/U] next month. The expedition [U]is to start[/U] in a week. We [U]are to get[/U] a ten percent wage rise in June. - Cấu trúc này thông dụng trên báo chí, khi là tựa đề báo thì to be được bỏ đi. The Primer Minister (is) [U]to make[/U] a statement tomorrow. [*] were + S + to + verb = if + S + were + to + verb = thế nếu (một giả thuyết) [U]Were[/U] [U]I[/U] [U]to tell[/U] you that he passed his exams, would you believe me. [*] was/ were + to + verb: Để diễn đạt ý tưởng về một số mệnh đã định sẵn They said goodbye without knowing that they [U]were[/U] [U]never to meet[/U] again. Since 1840, American Presidents elected in years ending in zero [U]were[/U] [U]to be died[/U] (have been destined to die) in office. [*] to be about to + verb = near future (sắp sửa) They [U]are[/U] [U]about to leave[/U]. [*] Be + adj ... (mở đầu cho một ngữ) = tỏ ra... [U]Be careless[/U] in a national park where there are bears around and the result are likely to be tragical indeed. [*] Be + subject + noun/ noun phrase/ adjective = cho dù là ... Societies have found various methods to support and train their artists, [U]be it[/U] the Renaissance system of royal support of the sculptors and painters of the period or the Japanese tradition of passing artistic knowledge from father to son. (Ở các xã hội đều tìm thấy một số phương pháp hỗ trợ và đào tạo các nghệ sỹ, cho dù là hệ thống hỗ trợ các nhà điêu khắc và hoạ sỹ của các hoàng gia thời kỳ Phục hưng hay phương pháp truyền thụ hiểu biết nghệ thuật từ cha sang con theo truyền thống Nhật Bản) To have technique is to possess the physical expertise to perform whatever steps a given work may contain, [U]be[/U] [U]they[/U] [U]simple[/U] or [U]complex[/U]. (Có được kỹ thuật là sẽ có được sự điêu luyện để thực hiện bất kỳ thao tác nào mà một công việc đòi hỏi, cho dù là chúng đơn giản hay phức tạp) [/LIST] [B] 7.4 Cách sử dụng to get trong một số trường hợp:[/B] [B]7.4.1. To get + P2[/B] [I]get washed/ dressed/ prepared/ lost/ drowned/ engaged/ married/ divorced.[/I] Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy một việc gì hoặc tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải. You will have 5 minutes to [U]get dressed[/U].(Em có 5 phút để mặc quần áo) He [U]got lost[/U] in old Market Street yesterday. (tình huống bị lạc đường) Tuyệt nhiên không được lẫn trường hợp này với dạng bị động. [B]7.4.2. Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gì[/B] We'd better [U]get moving[/U], it's late. [B]7.4.3. Get sb/smt +V-ing: Làm cho ai/ cái gì bắt đầu.[/B] Please [U]get him talking[/U] about the main task. (Làm ơn bảo anh ta hãy bắt đầu đi vào vấn đề chính) When we [U]get the heater running[/U], the whole car will start to warm up. (Khi chúng ta cho máy sưởi bắt đầu chạy..) [B]7.4.4. Get + to + verb[/B] - Tìm được cách. We could [U]get to enter[/U] the stadium without tickets.(Chúng tôi đã tìm được cách lọt vào...) - Có cơ may When do I [U]get to have[/U] a promotion? (Khi nào tôi có cơ may được tăng lương đây?) - Được phép At last we [U]got to meet[/U] the general director. (Cuối cùng thì rồi chúng tôi cũng được phép gặp tổng đạo diễn) [B]7.4.5. Get + to + Verb (về hành động) = Come + to + Verb (về nhận thức) = Gradually = dần dần[/B] We will [U]get to speak[/U] English more easily as time goes by. He [U]comes to understand[/U] that learning English is not much difficult. [/QUOTE]
Tên
Mã xác nhận
Gửi trả lời
QUỐC TẾ
CHÂU ÂU
Anh Quốc
Để Học Tốt Tiếng Anh
Ngữ pháp tiếng Anh
Một số động từ đặc biệt (need, dare, to be, get)
Top