Một số câu hỏi về Ngân hàng

zinzincuong

New member
Xu
0
MỘT SỐ CÂU HỎI VỀ NGÂN HÀNG


ĐỀ 1

Thời gian 120 phút

Câu 1

Hãy cho biết những phát biểu đươi đây đúng hay sai và giải thích ngắn gọn tại sao.

1. Phân tích tín dụng thực chất là quá trình định lượng rủi ro về phía khách hàng và khoản vay.
2. Bảo lãnh ngân hàng là việc ngân hàng phát hành bảo lãnh cma kết với bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng được bảo lãnh khi bên có quyền yêu cầu.
3. Các ngân hàng có quyền lựa chọn khách hàng đề cho vay không cần có tài sản đảm bảo.
4. Theo qui định hiện tài ở Việt Nam thì căn cứ duy nhất để phân hạng và trích lập dự phòng rủi ro là thời gian quá hạn của khoản nợ.
5. Văn bản điều chỉnh các qui định đảm bảo tiền vay hiện nay là quyết định 178, nghị định 85 của chính phủ và quyết định 1627 của ngân hàng Nhà nước.
6. Theo qui định trong các văn bản của Ngân hàng Nhà nước hiện nay thì cầm cố là biện pháp đảm bảo dùng cho động sản và thế chấp là biện pháp đảm bảo dùng cho bất động sản.
7. Các tổ chức tín dụng là những chủ thể duy nhất được phát hành bảo lãnh không cần tài sản bảo đảm.

Câu 2
Hãy bình luận ngắn gọn về câu nói: “Bảo đảm tín dụng là biện pháp phòng ngừa rủi ro của ngân hàng, nhưng sẽ rất nguy hiểm nếu coi đó là căn cứ duy nhất để ngân hàng quyết định chấp nhận cấp tín dụng”.

Câu 3
Công ty may mặc Việt Hà chuyên mua vải về gia công thành hàng may sẵn và xuất bán cho các công ty thương mại trong nước. Theo hợp đồng cung cấp vải nguyên liệu cho công ty thì ngay khi ký hợp động, công ty phải cung ứng cho bên bán 30% giá trị hợp đồng, 15 ngày sau đó công ty nhận vải và thanh toán toàn bộ số tiền còn lại. Công ty sản xuất theo dây chuyền công nghệ và hoàn thành lô hàng xuất bán trong vòng 45 ngày. Theo hợp đồng bán hàng đã ký bên mua sẽ thanh toán cho công ty 50% giá trị hàng bán ngay khi nhận hàng, 50% còn lại được trả chậm trong vòng 30 ngày.


ĐỀ 2
Thời gian 120 phút

Câu 1
Hãy trình bày các nguyên nhân xảy ra rủi ro tín dụng? Biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng.
Nếu là cán bộ tín dụng, bạn sẽ làm gì để hạn chế rủi ro tín dụng?

Câu 2
Đối với ngân hàng, lãi suất huy động cao thì lãi suất cho vay cao, nếu lãi suất huy động thấp thì không thu hút được nguồn vốn, như vậy theo bạn làm cách nào để có thể tạo nguồn vốn cho vay trong lĩnh vực phát triển nhà với lãi suất thấp mà không gây thiệt hại cho ngân hàng?

Câu 3

Công ty Hoà Bình có nhu cầu vay ngân hàng 5 tỷ đồng để thi công công trình trúng thầu (công trình được đầu tư bằng vốn ngân sách).
Thời gian đề nghị vay 7 tháng, kể từ 6/2006, lãi suất 1,25%/tháng.
Giá trị hợp đồng công ty nhận thầu 5 tỷ, thời gian thực hiện hợp đồng từ tháng 4 đến tháng 9/2006, giá trị thanh toán lần đầu là 50%.
Biết rằng:
- Công ty dùng vốn tự có và vốn bên A ứng để dự trữ gối đầu.
- Đơn vị không sử dụng máy móc để thi công.



ĐỀ 3


Thời gian 150 phút

Câu 1
Theo qui định hiện hành về hoạt động tín dụng ngân hàng anh/chị hãy đánh giá nhưng câu sau đây đúng hay sai.
1. Hoạt động tín dụng là việc ngân hàng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cho vay và đầu tư.
2. Khách hàng đi vay chỉ được vay tại một ngân hàng không vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng.
3. Khách hàng đi vay của ngân hàng gồm: pháp nhân- doanh nghiệp, các nhân, hộ gia đình, hợp tác xã.
4. Các tổ chức tín dụng lập dự phòng rủi ro nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng.
5. Khách hàng vay phải hội đủ các điều kiện sau đây: đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự; có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết; có dự án/phương án sản xuất khả thi, có hiệu quả; có đảm bảo tiền vay theo qui định.

Câu 2 Hãy đọc những câu sau và lựa chọn câu đúng nhất và cho lời giải của mình.
1. Hoạt động ngân hàng là:
a. Hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cho vay và các dịch vụ thanh toán.
b. Hoạt động kinh doanh tiền tệ với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và thực hiện các dịch vụ thanh toán.
c. Hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và thực hiện các dịch vụ thanh toán.
2. Cơ sở chính để hình thành quan hệ tín dụng là:
a. Tính hiệu quả của phương án vay.
b. Lòng tin vào người vay.
c. Có tài sản làm đảm bảo.

3. Thế hcấp bất động sản là:

a. Người đi vay giao giấy tờ sở hữu bất động sản/quyền sử dụng đất cho TCTD.
b. Người đi vay chấp nhận phong toả quyền định đoạt tài sản trong thời gian vay TCTD.
c. a, b đều đúng.

4. Tổ chức tín dụng được quyền chấm dứt việc cho vay, thu hồi nợ trước thời hạn nếu thấy khách hàng:
a. Vi phạm hợp đồng tín dụng
b. Cung cấp thông tin không chính xác
c. cả a và b

5. Bảo lãnh của ngân hàng là:
a. Là một loại hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng
b. Là một hình thức cấp tín dụng của ngân hàng
c. A và b sai:culpability:
 
Sửa lần cuối bởi điều hành viên:

VnKienthuc lúc này

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top