MỘT SỐ CÁCH DÙNG THÊM CỦA IF
1. If....then :Nếu...thì
Ví dụ: If she can't come to us,then we will have to go and see her
2. If dùng trong dạng câu không phải điều kiện: Động từ ở các mệnh đề diễn biến bình thường theo thời gian của chính nó.
Ví dụ:
. If you want to learn a musical instrument,you have to practice
. If you did not do much maths at school,you will find economics difficult to understand
. If that was Marry,why didn't she stop and stay hello
3. If....should = If... happen to... =If... should happen to... diễn đạt sự không chắc chắn
Ví dụ: If you should happen to pass a supermarket,perhaps you could get some eggs (ngỗ nhỡ anh có tình cờ đi qua chợ có lẽ mua cho em ít đường)
4 .If...was/were to...
- Diễn đạt điều kiện không có thật hoặc tưởng tượng ở tương lai
Ví dụ:
. If the boss was/were to come in now (= if the boss came in now) ,we would be in real trouble
. What would we do if I was/were to lose my job?
- Hoặc có thể diễn đạt một ý lịch sự khi đưa ra lời đề nghị
Ví dụ: If you were to move your hair a bit,we could all sit down
(nếu anh vui lòng dich ghế của anh ra một chút thì chúng ta có thể cùng ngồi được)
Note:Cấu trúc này tuyệt đối không được dùng với các động từ tĩnh hoặc chỉ trạng thái tư duy.
Ví dụ:
Correct:If I knew her name,I would tell you
Incorrect:If I was/were to know...
5.If it+ to be+ not+ for : Nếu không vì,nếu không nhờ vào.
-Thời hiện tại:
Ví dụ: If it wasn't/weren't for the children,that couple wouldn't have any thing to talk about.
(nếu không vì những đứa con thì vợ chồng nhà ấy chả có chuyện gì để mà nói)
-Thời quá khứ:
Ví dụ: If it hadn't been for your help,I don't know what we would have done
(Nếu không nhờ vào sự giúp đỡ của anh thì tôi cũng không biết là chúng tôi sẽ làm gì đây)
6. "Not" đôi khi được thêm vào những động từ sau "IF" để bày tỏ sự nghi ngờ không chắc chắn(Có nên... hay không )
Ví dụ: I wonder if we shouldn't ask the doctor to look at Mary
7.It would... if+ subject+ would...(sẽ là... nếu- không được dùng trong văn viết )
Ví dụ:
. It would be better if they would tell every body in advance.
(Sẽ là tốt hơn nếu họ không kể cho mọi người từ trước. )
. How would we feel if this would happen to our family?
(Ta sẽ cảm thấy thế nào nếu điều này xảy ra đối với gia đình chúng ta? )
8. If...'d have...' have dùng trong văn nói không dùng trong văn viết ,diễn đạt điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ: If I'd have known,I'd have told you
If she'd have recognized him it would have benn funny
9. If+ preposition+ noun/verb...(subject+ be bị lược bỏ)
Ví dụ: If in doubt,ask for help (= if you are in doubt)
If about to go on a long journey,try to have a good nichts sleep
(=If you are about to go on...)
10. If được dùng khá phổ biến với một số từ như " any/ anything/ever/ not " diễn đạt ý phủ định
Ví dụ: I'm not angry .If anything,I feel a little surprised.
(Tôi không giận dữ gì đâu. mà trái lại tôi cảm thấy hơi ngạc nhiên.)
-Thành ngữ này còn diễn đạt ý ướm thử: Nếu có...
Ví dụ:
. I'd say he was more like a father,if anything
(Tôi xin nói rằng ông ấy còn hơn cả một người cha,nếu có thể nói thế )
. He seldom if ever travel abroard.
(Anh ta chả mấy khi đi ra nước ngoài.)
. Usually,if not always,we write "cannot" as one word.
(Thông thương nhưng không phải là luôn luôn.)
11. If+ Adjective= although(cho dù là )
- Nghĩa không mạnh bằng althought-Dùng để diễn đạt quan điểm riêng hoặc vấn đề gì đó không quan trọng
Ví dụ: His style,if simple,is pleasant to read.
(Văn phong của ông ta,cho dù đơn giản,thì đọc cũng thú.)
- Cấu trúc này có thể thay bằng may... ,but
Ví dụ: His style may be simple,but it is pleasant to read.
Ví dụ: If she can't come to us,then we will have to go and see her
2. If dùng trong dạng câu không phải điều kiện: Động từ ở các mệnh đề diễn biến bình thường theo thời gian của chính nó.
Ví dụ:
. If you want to learn a musical instrument,you have to practice
. If you did not do much maths at school,you will find economics difficult to understand
. If that was Marry,why didn't she stop and stay hello
3. If....should = If... happen to... =If... should happen to... diễn đạt sự không chắc chắn
Ví dụ: If you should happen to pass a supermarket,perhaps you could get some eggs (ngỗ nhỡ anh có tình cờ đi qua chợ có lẽ mua cho em ít đường)
4 .If...was/were to...
- Diễn đạt điều kiện không có thật hoặc tưởng tượng ở tương lai
Ví dụ:
. If the boss was/were to come in now (= if the boss came in now) ,we would be in real trouble
. What would we do if I was/were to lose my job?
- Hoặc có thể diễn đạt một ý lịch sự khi đưa ra lời đề nghị
Ví dụ: If you were to move your hair a bit,we could all sit down
(nếu anh vui lòng dich ghế của anh ra một chút thì chúng ta có thể cùng ngồi được)
Note:Cấu trúc này tuyệt đối không được dùng với các động từ tĩnh hoặc chỉ trạng thái tư duy.
Ví dụ:
Correct:If I knew her name,I would tell you
Incorrect:If I was/were to know...
5.If it+ to be+ not+ for : Nếu không vì,nếu không nhờ vào.
-Thời hiện tại:
Ví dụ: If it wasn't/weren't for the children,that couple wouldn't have any thing to talk about.
(nếu không vì những đứa con thì vợ chồng nhà ấy chả có chuyện gì để mà nói)
-Thời quá khứ:
Ví dụ: If it hadn't been for your help,I don't know what we would have done
(Nếu không nhờ vào sự giúp đỡ của anh thì tôi cũng không biết là chúng tôi sẽ làm gì đây)
6. "Not" đôi khi được thêm vào những động từ sau "IF" để bày tỏ sự nghi ngờ không chắc chắn(Có nên... hay không )
Ví dụ: I wonder if we shouldn't ask the doctor to look at Mary
7.It would... if+ subject+ would...(sẽ là... nếu- không được dùng trong văn viết )
Ví dụ:
. It would be better if they would tell every body in advance.
(Sẽ là tốt hơn nếu họ không kể cho mọi người từ trước. )
. How would we feel if this would happen to our family?
(Ta sẽ cảm thấy thế nào nếu điều này xảy ra đối với gia đình chúng ta? )
8. If...'d have...' have dùng trong văn nói không dùng trong văn viết ,diễn đạt điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ: If I'd have known,I'd have told you
If she'd have recognized him it would have benn funny
9. If+ preposition+ noun/verb...(subject+ be bị lược bỏ)
Ví dụ: If in doubt,ask for help (= if you are in doubt)
If about to go on a long journey,try to have a good nichts sleep
(=If you are about to go on...)
10. If được dùng khá phổ biến với một số từ như " any/ anything/ever/ not " diễn đạt ý phủ định
Ví dụ: I'm not angry .If anything,I feel a little surprised.
(Tôi không giận dữ gì đâu. mà trái lại tôi cảm thấy hơi ngạc nhiên.)
-Thành ngữ này còn diễn đạt ý ướm thử: Nếu có...
Ví dụ:
. I'd say he was more like a father,if anything
(Tôi xin nói rằng ông ấy còn hơn cả một người cha,nếu có thể nói thế )
. He seldom if ever travel abroard.
(Anh ta chả mấy khi đi ra nước ngoài.)
. Usually,if not always,we write "cannot" as one word.
(Thông thương nhưng không phải là luôn luôn.)
11. If+ Adjective= although(cho dù là )
- Nghĩa không mạnh bằng althought-Dùng để diễn đạt quan điểm riêng hoặc vấn đề gì đó không quan trọng
Ví dụ: His style,if simple,is pleasant to read.
(Văn phong của ông ta,cho dù đơn giản,thì đọc cũng thú.)
- Cấu trúc này có thể thay bằng may... ,but
Ví dụ: His style may be simple,but it is pleasant to read.
(ST)