Modal verbs
KN: Là các động từ không dùng đủ ở tất cả các thì trong tiếng Anh. Mọi động từ khuyết thiếu chỉ đóng vai trò trợ động từ, sau nó là V (không “to")
I. Các độnh từ khuyết thiếu
1. Can
Diễn tả:
- Khả năng ở hiện tại : I can speak English
- Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Sự cho phép ở hiện tại hoặc tương lai.
You can go home now.
- Câu đề nghị lịch sự, thân mật
Can u open the door, please ?
2 .Could
Diễn tả :
- Khả năng ở quá khứ : I could swim when I was 5.
- Quá khứ của can trong lời nói gián tiếp.
- Đề nghị lịch sự (trang trọng hơn “can” ).
3.May
Dùng để:
- Xin phép người khác làm j` ở hiện tại, tương lai
May I come in ?
- Miêu tả điều có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai.
4.Might
- Miêu tả điều có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai nhưng khả năng xảy ra ít hơn “may”
I might have a day off tomorrow.
- Quá khứ của “may” trong câu gián tiếp.
Note: Khác với “ Be able to” : có thể
* Be able to:
- Miêu tả năng khiếu của ai đó
We are able to speak E.
We were able to when we were 5.
- Miêu tả điều có thể xảy ra trong quá khứ,hiện tại hoặc tương lai.
+ Quá khứ : was/were able to + V ( khác could )
I got up late. I took a taxi and I was able to get to work in time.
+ Hiện tại:
we are able to participate in different activities at school.
5.Must
- Miêu tả hành động cần thiết phải làm ở tương lai nhưng không do khách quan bắt buộc mà theo quan điểm của người nói. Người nói ý thức được hành động.
I must study hard.
You must get up early to do homework.
Phủ định “mustn’t” : Không được phép (cấm người khác làm j).
Note: khác với have to miêu tả hành động cần thiết phải làm do khách quan bắt buộc . không theo quan điểm của người nói.
I have to study hard.
6. Should = had better.
Miêu tả hành động nên làm theo quan điểm của người nói.
You should pay attention to your study.
7. Ought to : Cần phải
Miêu tả hành động cần thiết phải làm do bổn phận, trách nhiệm.
You ought to help the poor.
8. Will/ Shall.
Được dủng ở thì tương lai đơn hoặc đề nghị lịch sự.
9. Should/ would (quá khứ của shall và will).
II. Các động từ nửa khuyết thiếu.
1. Need + to V: cần phải làm j`.
Needn’t + to V: không cần.
2. Be used to:
Nếu + V-ing: quen làm j`
Nếu + to V: Được dùng để làm j`
III. Các động từ khuyết thiếu vs chức năng phỏng đoán về các hành động đang diễn ra và ân hận về hành động đang diễn ra ở hiện tại.
Cấu trúc: Modal verbs + be + V-ing
• Phỏng đoán điều diễn ra ở hiện tại.
- Phỏng đoán chắc chắn:
Must be+ V-ing (chắc hẳn đang)
Can’t be + V-ing ( không thể đang)
It’s 10 to 2 now. My mother can’t be sleeping. She must be working in the field.
- Phỏng đoán không chắc chắn ở hiện tại
May( Might) + be + V-ing (có thể đang)
I don’t know for sure what my father is doing now. He may be sleeping or he might be washing his car.
Note: có thể sử dụng can be + V-ing để phỏng đoán điều ko chắc chắn ở hiện tại.
• Nêu sự nuối tiếc, ân hận về hành động lẽ ra đang nên diễn ra ở hiện tại (thì không diễn ra) và ngược lại.
VD: why are you sitting here watching TV. You should be doing your homework now.
IV. Các động từ khuyết thiếu vs chức năng phỏng đoán tiếc nuối về quá khứ.
Cấu trúc: Modal verbs + have +P2
• Phỏng đoán chắc chắn:
Must have + P2 (chắc hẳn đã...)
Can’t (couldn’t) have + P2 (không thể là đã...)
VD: when I went to bed last night, he hadn’t finish his report yet. But this morning his report is ready on the table. He must have stayed up all last night to finish it.
• Phỏng đoán không chắc chắn
May(might) have+ P2(có thể là đã...)
• Tiếc nuối về hành động trong quá khứ
- Ân hận về hành động lẽ ra không nên làm nhưng đã làm trong quá khứ và ngược lại.
Cấu trúc:
+ Should/ ought to/ had better + have + P2 (lẽ ra là đã nên...)
VD: I should have helped Lan when she was in need.
+ Can/ Could + have + P2(lẽ ra là đã có thể...).
+ Needn’t + have + P2 (lẽ ra là đã không cần...).
KN: Là các động từ không dùng đủ ở tất cả các thì trong tiếng Anh. Mọi động từ khuyết thiếu chỉ đóng vai trò trợ động từ, sau nó là V (không “to")
I. Các độnh từ khuyết thiếu
1. Can
Diễn tả:
- Khả năng ở hiện tại : I can speak English
- Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
- Sự cho phép ở hiện tại hoặc tương lai.
You can go home now.
- Câu đề nghị lịch sự, thân mật
Can u open the door, please ?
2 .Could
Diễn tả :
- Khả năng ở quá khứ : I could swim when I was 5.
- Quá khứ của can trong lời nói gián tiếp.
- Đề nghị lịch sự (trang trọng hơn “can” ).
3.May
Dùng để:
- Xin phép người khác làm j` ở hiện tại, tương lai
May I come in ?
- Miêu tả điều có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai.
4.Might
- Miêu tả điều có thể xảy ra ở hiện tại, tương lai nhưng khả năng xảy ra ít hơn “may”
I might have a day off tomorrow.
- Quá khứ của “may” trong câu gián tiếp.
Note: Khác với “ Be able to” : có thể
* Be able to:
- Miêu tả năng khiếu của ai đó
We are able to speak E.
We were able to when we were 5.
- Miêu tả điều có thể xảy ra trong quá khứ,hiện tại hoặc tương lai.
+ Quá khứ : was/were able to + V ( khác could )
I got up late. I took a taxi and I was able to get to work in time.
+ Hiện tại:
we are able to participate in different activities at school.
5.Must
- Miêu tả hành động cần thiết phải làm ở tương lai nhưng không do khách quan bắt buộc mà theo quan điểm của người nói. Người nói ý thức được hành động.
I must study hard.
You must get up early to do homework.
Phủ định “mustn’t” : Không được phép (cấm người khác làm j).
Note: khác với have to miêu tả hành động cần thiết phải làm do khách quan bắt buộc . không theo quan điểm của người nói.
I have to study hard.
6. Should = had better.
Miêu tả hành động nên làm theo quan điểm của người nói.
You should pay attention to your study.
7. Ought to : Cần phải
Miêu tả hành động cần thiết phải làm do bổn phận, trách nhiệm.
You ought to help the poor.
8. Will/ Shall.
Được dủng ở thì tương lai đơn hoặc đề nghị lịch sự.
9. Should/ would (quá khứ của shall và will).
II. Các động từ nửa khuyết thiếu.
1. Need + to V: cần phải làm j`.
Needn’t + to V: không cần.
2. Be used to:
Nếu + V-ing: quen làm j`
Nếu + to V: Được dùng để làm j`
III. Các động từ khuyết thiếu vs chức năng phỏng đoán về các hành động đang diễn ra và ân hận về hành động đang diễn ra ở hiện tại.
Cấu trúc: Modal verbs + be + V-ing
• Phỏng đoán điều diễn ra ở hiện tại.
- Phỏng đoán chắc chắn:
Must be+ V-ing (chắc hẳn đang)
Can’t be + V-ing ( không thể đang)
It’s 10 to 2 now. My mother can’t be sleeping. She must be working in the field.
- Phỏng đoán không chắc chắn ở hiện tại
May( Might) + be + V-ing (có thể đang)
I don’t know for sure what my father is doing now. He may be sleeping or he might be washing his car.
Note: có thể sử dụng can be + V-ing để phỏng đoán điều ko chắc chắn ở hiện tại.
• Nêu sự nuối tiếc, ân hận về hành động lẽ ra đang nên diễn ra ở hiện tại (thì không diễn ra) và ngược lại.
VD: why are you sitting here watching TV. You should be doing your homework now.
IV. Các động từ khuyết thiếu vs chức năng phỏng đoán tiếc nuối về quá khứ.
Cấu trúc: Modal verbs + have +P2
• Phỏng đoán chắc chắn:
Must have + P2 (chắc hẳn đã...)
Can’t (couldn’t) have + P2 (không thể là đã...)
VD: when I went to bed last night, he hadn’t finish his report yet. But this morning his report is ready on the table. He must have stayed up all last night to finish it.
• Phỏng đoán không chắc chắn
May(might) have+ P2(có thể là đã...)
• Tiếc nuối về hành động trong quá khứ
- Ân hận về hành động lẽ ra không nên làm nhưng đã làm trong quá khứ và ngược lại.
Cấu trúc:
+ Should/ ought to/ had better + have + P2 (lẽ ra là đã nên...)
VD: I should have helped Lan when she was in need.
+ Can/ Could + have + P2(lẽ ra là đã có thể...).
+ Needn’t + have + P2 (lẽ ra là đã không cần...).