Mệnh đề quan hệ

Bạch Việt

New member
Xu
69
Mệnh đề quan hệ - Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ có khi được gọi là mệnh đề tính từ, có lẽ vì nó bổ nghĩa cho danh từ. Tuy nhiên, mệnh đề quan hệ không đơn giản như một tính từ và vị trí của nó cũng không như vị trí của tính từ.
Có tất cả 3 loại mệnh đề quan hệ: hạn định, phi hạn định và liên kết.

* Mệnh đề quan hệ hạn định:


- Không có dấu phẩy(,) đứng trước

- Nội dung của mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ và có vai trò quan trọng trong việc làm rõ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.

The cup which is on the table is full of sugar. (Cái tách trên bàn có đầy đường trong đó)

* Mệnh đề quan hệ phi hạn định:


- CÓ dấu phẩy(,) đứng trước

- Nội dung của mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho danh từ và có vai trò KHÔNG quan trọng trong việc làm rõ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.

John, WHO is going to marry Jill soon, is an engineer
. (John, người sửa soạn cưới Jill, là một kỹ sư)

* Mệnh đề quan hệ liên kết:


- CÓ dấu phẩy(,) đứng trước

- Đứng ở cuối câu để nói tiếp thêm ý cho cả câu hoặc bổ nghĩa cho cả câu.

They asked me to go away, WHICH was very rude. (Họ bảo tôi đi chỗ khác, điều này thật thô lỗ!)

* CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ: mệnh đề quan hệ thường đứng sau một trong những đại từ quan hệ sau: WHICH, WHOM, WHO, WHOSE, WHEN, WHERE, WHY, THAT.

WHICH dùng cho danh từ là đồ vật, sự vật, hoặc con vật

The novel which you talked ABOUT is very good.


WHOM dùng cho người nhưng người này không phải là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

This is Dr. Perkins, whom we met at a conference in Canada last year.

WHO dùng cho người và người này là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. WHO hoàn toàn có thể được dùng thay cho WHOM, nhất là trong văn nói.

A clown is someone who makes you laugh

WHOSE dùng cho người hoặc con vật để nói về vật sở hữu của danh từ đứng trước WHOSE.

The film is about a man whose children are kidnapped
. (Phim này nói về một người đàn ông có con bị bắt cóc)

WHEN dùng cho thời gian, có thể thay thế cho ON WHICH chỉ thời gian ngày hoặc IN WHICH chỉ thời gian tháng/năm

1982 was the year when he graduated from college.

WHERE dùng cho nơi chốn, có thể thay thế cho AT WHICH (mà tại đó) hoặc IN WHICH chỉ nơi chốn (mà trongđó)

Let's go to a country where the sun always shines.

WHY dùng cho lý do

That's the reason why I don't like this house.

THAT có thể thay cho WHOM, WHO, WHEN, WHERE và WHY nhưng CHỈ trong mệnh đề quan hệ HẠN ĐỊNH.

An elephant is an animal that lives in hot countries.

The plums that were in the fridge were delicious.

THAT rất thường được dùng thay cho WHICH sau những từ sau:
all, any(thing), every (thing), few, little, many, much, no(thing), none, some(thing), and sau SO SÁNH NHẤT.

It was everything that he had ever wanted.

There were only a few that really interested him.

* CÁCH RÚT GỌN ĐẠI TỪ QUAN HỆ:


- Cách rút gọn đại từ quan hệ đều giống nhau cho cả 3 loại đại từ quan hệ. Chỉ có thể rút gọn mệnh đề quan hệ khi mệnh đề quan hệ không có chủ ngữ nào khác ngoài chủ ngữ đứng trước đại từ quan hệ.

Thí dụ:

The man who reported the crime has been given a reward
. (RÚT GỌN ĐƯỢC: chủ ngữ của reported the crime chính là THE MAN)

The man who was killed in the accident
was a foreigner. (RÚT GỌN ĐƯỢC: chủ ngữ của WAS KILLED IN THE ACCIDENT cũng là THE MAN)

The man who I saw at the party is Janet's father. (KHÔNG RÚT GỌN ĐƯỢC: chủ ngữ của SAW AT THE PARTY là I, không phải là THE MAN)

The film is about a man whose children are kidnapped
. (KHÔNG RÚT GỌN ĐƯỢC: chủ ngữ của ARE KIDNAPPED là CHILDREN, không phải A MAN)

The cup which I bought in Venice is on the table
.(KHÔNG RÚT GỌN ĐƯỢC: chủ ngữ của BOUGHT IN VENICE là I, không phải THE CUP).

- Nếu mệnh đề quan hệ có ý chủ động, TA BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ (NẾU CÓ), LẤY ĐỘNG TỪ CHÍNH ĐƯA VỀ NGUYÊN MẪU RỒI THÊM ING.
Thí dụ:
The man who reported the crime has been given a reward
. = THE MAN REPORTING THE CRIME HAS BEEN GIVEN A REWARD.

- Nếu mệnh đề quan hệ có ý bị động, TA BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ (NẾU CÓ), BỎ BIẾN THỂ CỦA TO BE, CHỈ GIỮ LẠI PHẦN TỪ QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PP)TRỞ ĐI.

Thí dụ:

The man who was killed in the accident
was a foreigner. = THE MAN KILLED IN THE ACCIDENT WAS A FOREIGNER.

- Nếu mệnh đề quan hệ là TO BE (được chia theo thì) + một danh từ hoặc 1 giới từ, TA BỎ ĐẠI TỪ QUAN HỆ VÀ PHẦN TO BE, CHỈ GIỮ LẠI PHẦN SAU TO BE:

Thí dụ:

The cup which is on the table is full of sugar
. = THE CUP ON THE TABLE IS FULL OF SUGAR.

Bill Clinton, who is a former American president, is still politically active.
= BILL CLINTON, A FORMER AMERICAN PRESIDENT, IS STILL POLITICALLY ACTIVE.


Sưu tầm
 
MỆNH ĐỀ QUAN HỆ


Mệnh đề tính từ hay mệnh đề quan hệ (MĐQH) được đặt sau danh từ để bổ nghĩa, nó được nối bởi các đại từ quan hệ ( Relative pronouns) : WHO, WHOM, WHICH, WHERE, THAT, WHOSE, WHY, WHEN.

I. WHO : thay thế cho người, làm chủ từ trong MĐQH.

EX: - I need to meet the boy. The boy is my friend's son.
—» I need to meet the boy who is my friend's son.

II. WHOM : thay thế cho người, làm túc từ trong MĐQH.

EX: - I know the girl. You spoke to this girl.
—» I know the girl whom you spoke to.

*NOTE: (mẹo làm bài) Đứng sau đại từ quan hệ
who thường là một động từ, còn sau đại từ quan hệ whom thường là một danh từ.

III. WHICH :thay thế cho vật, đồ vật. Vừa làm chủ từ, vừa là túc từ trong MĐQH.

EX: - She works for a company. It makes cars.
—» She works for a company which makes cars.

IV. WHERE : thay thế cho nơi chốn: there, at that place,... . Làm chủ từ, túc từ trong MĐQH.


EX: - The movie theater is the place. We can see films at that place.
—» The movie theater is the place where we can see the films.

*NOTE
: (mẹo làm bài) Đứng sau đại từ quan hệ which thường là một động từ, còn sau đại từ quan hệ where thường là một danh từ. Sau đại từ quan hệ which còn là một danh từ khi nơi chốn là bổ nghĩa cho một động từ như visit...

V. WHOSE : thay thế cho sở hữu của người, vật ( his- , her- , its- , their- , our- , my- , -'s )

EX: - John found the cat. Its leg was broken.
—» John found the catwhose leg was broken.

VI. THAT : thay thế cho người, vật. Làm chủ từ, túc từ trong MĐQH.


EX: - I need to meet the boy that is my friend's son.
- She has a car that is made in Japan.

*NOTE: ( quan trọng, cần chú ý )

* Không được dùng that trong những trường hợp :

+ Mệnh đề quan hệ không có giới hạn( mệnh đề bổ nghĩa cho 1 danh từ đứng trước đã xác định rồi ).

EX: - Mary, ( who / that ) sits next to me, is good at maths.
—» Mary, who sits next to me, is good at maths. ( Không được dùng that )

+ Sau giới từ :


EX: - The girl to ( whom / that ) I was talking yesterday is my sister.
—» The girl to whom I was talking yesterday is my sister. ( Không được dùng that )

* Bắt buộc dùng that trong những trường hợp :

+ Sau danh từ chỉ cả người lẫn vật :

EX: - I saw a lot of people and vehicles that were moving to the market.

+ Sau những danh từ ở dạng so sánh cực cấp ( superlative ) :


EX: - Yesterday was one of the hottest days that I have ever known.

+ Sau những cách nói mở đầu bằng ' It is/was...'

EX: - It is the teacher that is important, not the kind of school he teaches in.

+ Sau 'all, everybody, everything, nothing, nobody,...'

EX: - Answer all the questions that I asked.

VII. WHY : thay thế cho cụm trạng từ chỉ lí do : for that reason.


EX: - Tell me the reason. You are so sad for that reason.
—» Tell me the reason why you are so sad.

VIII. WHEN : thay thế cho cụm từ chỉ thời gian : then, at that time, on that day....

EX:- Do youremember the day. We fisrt met on that day.
—» Do you remember the day when we fisrt met ?

*NOTE:
( bổ sung thêm )

- Ta có thể lược bỏ đại từ quan hệ whom, which khi nó là túc từ ( tân ngữ ) trong MĐQH có giới hạn ( mệnh đề bổ nghĩa cho 1 danh từ đứng trước chưa xác định ), không được dùng với mệnh đề không có giới hạn ( mệnh đề bổ nghĩa cho 1 danh từ đứng trước đã xác định rồi ).

EX: - I know the boy whom you spoke to.
—» I know the boy you spoke to.


Bài viết sưu tầm
 

VnKienthuc lúc này

Không có thành viên trực tuyến.

Định hướng

Diễn đàn VnKienthuc.com là nơi thảo luận và chia sẻ về mọi kiến thức hữu ích trong học tập và cuộc sống, khởi nghiệp, kinh doanh,...
Top